✨Nhóm carbon

Nhóm carbon

Nhóm carbon hay nhóm nguyên tố 14 là một nhóm trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố carbon (C), silic (Si), germani (Ge), thiếc (Sn), chì (Pb) và flerovi (Fl). Nhóm này nằm trong khối p.

Trong ký hiệu IUPAC hiện đại, nó được gọi là nhóm 14. Trong lĩnh vực vật lý bán dẫn, nó vẫn được gọi phổ biến là nhóm IV.

Đặc điểm

Tính chất hóa học

Giống như các nhóm khác, các nguyên tố thuộc nhóm này thể hiện các kiểu cấu hình electron tương tự nhau, đặc biệt là ở lớp vỏ ngoài cùng, dẫn đến xu hướng hoạt động hóa học tương tự nhau.

Mỗi nguyên tố trong nhóm này có 4 electron ở lớp vỏ ngoài. Một nguyên tử nhóm 14 trung tính, cô lập có cấu hình s2 p2 ở trạng thái cơ bản. Những nguyên tố này, đặc biệt là carbon và silic, có xu hướng liên kết cộng hóa trị mạnh mẽ, thường tạo ra lớp vỏ ngoài với 8 electron. Đối với các liên kết đơn, một sự sắp xếp điển hình thường có bốn cặp electron sp3, mặc dù cũng tồn tại những trường hợp khác, chẳng hạn như ba cặp sp2 ở graphen và than chì. Liên kết đôi là đặc trưng của carbon (alken, ,...); tương tự đối với các hệ π nói chung. Xu hướng mất electron tăng lên khi kích thước của nguyên tử tăng lên, cũng như khi số nguyên tử tăng lên. Riêng carbon tạo thành các ion âm, ở dạng ion carbide (C4−). Silic và germani, cả hai đều là á kim, có thể tạo thành ion +4. Thiếc và chì đều là kim loại, trong khi flerovi là một nguyên tố tổng hợp, có tính phóng xạ (chu kỳ bán rã của nó rất ngắn, chỉ 1,9 giây) có thể có một số tính chất giống khí hiếm, mặc dù rất có thể nó vẫn là một kim loại yếu. Thiếc và chì đều có khả năng tạo thành ion +2. Mặc dù về mặt hóa học, thiếc là một kim loại, nhưng dạng thù hình α của nó trông giống germani hơn là kim loại và nó là một chất dẫn điện kém.

Carbon tạo thành các tetrahalide với tất cả các halogen. Carbon cũng tạo thành nhiều oxide như carbon monoxide, carbon suboxide và carbon dioxide. Carbon cũng tạo thành nhiều disulfide và diselenide.

Silic tạo thành một số hydride; hai trong số đó là SiH4 và Si2H6. Silic tạo thành các tetrahalide với fluor, chlor, brom và iod. Silic cũng tạo thành một dioxide và một disulfide. Silic nitride có công thức hóa học là Si3N4.

Germani tạo thành năm hydride. Hai hydride germani đầu tiên là GeH4 và Ge2H6. Germani tạo thành các tetrahalide với tất cả các halogen, trừ astatin, và tạo thành các dihalide với tất cả các halogen trừ brom và astatin. Germani liên kết với tất cả các nguyên tố nhóm 16 đơn lẻ trong tự nhiên ngoại trừ poloni. Germani cũng tạo thành các dioxide, disulfide và diselenide. Germani nitride có công thức hóa học là Ge3N4.

Thiếc tạo thành hai hydride: SnH4 và Sn2H6. Thiếc tạo thành các dihalide và tetrahalide với tất cả các halogen ngoại trừ astatin. Thiếc cũng tạo thành các chalcogenide với một trong số các nguyên tố nhóm 16 tồn tại tự nhiên, ngoại trừ poloni và teluri.

Chì tạo thành một hydride có công thức hóa học là PbH4. Chì cũng tạo thành các dihalide và tetrahalide với fluor và chlor, đồng thời tạo thành một dibromide và diiodide, mặc dù tetrabromide và tetraiodide của chì không ổn định. Chì tạo thành bốn oxide, một sulfide, một selenide, và một teluride.

Không có hợp chất nào được biết đến của flerovi.

Tính chất vật lý

Điểm sôi của nhóm carbon có xu hướng giảm dần theo các nguyên tố nặng hơn. Carbon, nguyên tố nhóm carbon nhẹ nhất, thăng hoa ở . Điểm sôi của silic là , của germani là 2.833 °C, của thiếc là 2.602 °C và của chì là 1.749 °C. Flerovi được dự đoán sôi ở -60 °C. Điểm nóng chảy của các nguyên tố nhóm carbon có xu hướng gần giống với điểm sôi của chúng. Silic nóng chảy ở 1.414 °C, germani nóng chảy ở 939 °C, thiếc nóng chảy ở 232 °C và chì nóng chảy ở 328 °C.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhóm carbon** hay **nhóm nguyên tố 14** là một nhóm trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố carbon (C), silic (Si), germani (Ge), thiếc (Sn), chì (Pb) và flerovi (Fl). Nhóm này nằm trong
thumb|Đuôi máy bay trực thăng điều khiển bằng radio, làm bằng CFRP **Polyme gia cố sợi** **carbon**, **polyme cốt sợi carbon**, hoặc **nhựa nhiệt dẻo gia cố sợi carbon** (**CFRP**, **CRP**, **CFRTP**, hoặc thường đơn
**Carbon tetraclorua** hay _tetrachloromethan_ là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học **CCl4**. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ. Trước
**Carbon** (tiếng Pháp _carbone_ (/kaʁbɔn/)) là nguyên tố hóa học có ký hiệu là **C** và số nguyên tử bằng 6, nguyên tử khối bằng 12. Nó là một nguyên tố phi kim có hóa
**Carbon dioxide** hay **carbonic oxide** (tên gọi khác: _thán khí_, _anhydride carbonic_, _khí carbonic_) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
nhỏ|Phân tử hexamethylen diamin chứa sáu nhóm methylen. Trong hóa học hữu cơ, **nhóm methylen** là bất kỳ phần nào của phân tử bao gồm hai nguyên tử hydro liên kết với một nguyên tử
Biểu đồ chu trình carbon. Các số màu đen chỉ ra lượng carbon được lưu giữ trong các nguồn chứa khác nhau, tính bằng tỉ tấn ("GtC" là viết tắt của _GigaTons of Carbon_ (tỉ
phải|nhỏ| Vải làm từ sợi carbon dệt lại nhỏ|Sợi carbon dài 8 mm cắt nhỏ **Sợi** **carbon** hoặc **sợi** **cacbon** (xen kẽ sợi cacbon, sợi graphite hoặc sợi than chì) là những sợi có đường
Mô hình 3D của ba loại ống nano carbon đơn vách. Hoạt hình cho thấy cấu trúc 3 chiều của một ống nano. **Các ống nano carbon** (Tiếng Anh: Carbon nanotube - CNT) là một
**Carbon monoxide**, công thức hóa học là **CO**, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn của
**Nguyên tử carbon**, được đặt tên theo hệ thống là **carbon** và **λ0-methan**, là một chất vô cơ dạng khí, không màu, có công thức hóa học
**Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon** (BECCS – Bio-energy with carbon capture and storage) là quá trình khai thác năng lượng sinh học từ sinh khối và đồng thời
nhỏ|302x302px|Tấm carbon nhiệt phân. **Carbon nhiệt phân** là một vật liệu tương tự như than chì, nhưng có một số liên kết cộng hóa trị giữa các tấm graphene của nó do kết quả của
**Carbon oxysulfide**, hay **carbonyl sulfide**, là hợp chất vô cơ có công thức phân tử là OCS, hoặc COS. Nó là một chất khí không màu, dễ cháy, có mùi khó chịu. Nó là một
**Carbon suboxide**, còn được gọi dưới cái tên khác là _tricarbon dioxide_, là một carbon oxide với công thức hóa học được quy định là **C3O2** và công thức phân tử là O=C=C=C=O. Bốn liên
**Carbon tetrabromide**, **CBr4**, còn được gọi với cái tên khác là _tetrabromomethan_, là một carbon bromide. Cả hai tên đều được chấp nhận trong danh mục IUPAC. ## Phản ứng hóa học Kết hợp với
thumb|alt=Extrusion billets of aluminium piled up before a factory|Thanh nhôm đã ép đùn ở [[Nam Tư, năm 1968.]] **Nhôm** là kim loại rất hiếm khi xuất hiện dưới dạng tự nhiên, và quá trình tinh
Tập tin:Methyl group.png **Methyl** là một nhóm chức hữu cơ, phần còn lại của methan sau khi đã mất đi một nguyên tử hydro, công thức cấu tạo là –CH3, và nhiều khi được viết
Ghế ăn dặm cho bé GromastTặng túi đựng ghế -Thương hiệu và thiết kế của Đức.-Sản xuất : Trung Quốc-Ghế ăn dặm Gromast đạt chứng nhận tiêu chuẩn Châu Âu SGS-Ghế có kết cấu khung
nhỏ|Phần màu xanh lam của phân tử propen này là một nhóm methyliden. Trong hóa học hữu cơ, **nhóm methyliden** là bất kỳ phần nào của phân tử bao gồm hai nguyên tử hydro liên
upright=1.3|thumb|Ví dụ về carbon bất đối liên kết với 4 nhóm thế trong phân tử amino acid, tạo ra 2 đồng phân đối quang. Hình ảnh của phân tử amino acid cũng tạo ra một
**_Need for Speed: Carbon_**, còn được biết đến là **_NFS Carbon_** hay **_NFSC_** là một trò chơi điện tử của hãng Electronic Arts trong dòng game _Need for Speed_. Phát hành năm 2006, nó là
nhỏ|phải|Một [[nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở Luchegorsk, Nga. Thuế carbon sẽ đánh thuế việc sản xuất điện sử dụng than.]] **Thuế carbon** hay **thuế cacbon** là một loại thuế môi trường đánh
thumb|Giá trị mua bán phát thải carbon – giá trợ cấp từ năm 2008 **Mua bán phát thải carbon** hay **giới hạn và giao dịch carbon** là một dạng của mua bán phát thải, có
Lăn khử mùi detox, kiểm soát mồ hôi chiết xuất từ than hoạt tính Cool Men Detox Carbon 50ml✅✅Chứa hoạt chất muối nhôm có khả năng ngăn ngừa và kiểm soát khả năng tiết mồ
nhỏ|Một lò được điều khiển bằng máy tính để thấm nitơ và thấm cacbon **Thấm carbon** là một quá trình nhiệt luyện trong đó sắt hoặc thép được gia nhiệt với sự có mặt của
**Kim cương** là một trong hai những dạng thù hình quý được biết đến nhiều nhất của carbon (dạng còn lại là than chì), có độ cứng rất cao và khả năng khúc xạ cực
Lăn khử mùi detox than hoạt tính Cool Men Detox Carbon 50ml✅✅✅Mùi viêm cánh luôn khiến chúng ta phải mất tự tin, ngại giao tiếp, ngại đứng gần mọi người xung quanh. Nhất là vào
Lăn khử mùi detox than hoạt tính Cool Men Detox Carbon 50ml✅✅✅Mùi viêm cánh luôn khiến chúng ta phải mất tự tin, ngại giao tiếp, ngại đứng gần mọi người xung quanh. Nhất là vào
Lăn khử mùi detox than hoạt tính Cool Men Detox Carbon 50ml✅✅✅Mùi viêm cánh luôn khiến chúng ta phải mất tự tin, ngại giao tiếp, ngại đứng gần mọi người xung quanh. Nhất là vào
Lăn khử mùi detox than hoạt tính Cool Men Detox Carbon 50ml✅✅✅Mùi viêm cánh luôn khiến chúng ta phải mất tự tin, ngại giao tiếp, ngại đứng gần mọi người xung quanh. Nhất là vào
Lăn khử mùi detox than hoạt tính Cool Men Detox Carbon 50ml✅✅✅Mùi viêm cánh luôn khiến chúng ta phải mất tự tin, ngại giao tiếp, ngại đứng gần mọi người xung quanh. Nhất là vào
Trong hóa hữu cơ, **nhóm phenyl** hoặc **vòng phenyl** là một nhóm phân tử vòng với công thức C6H5. Nhóm phenyl có liên hệ chặt chẽ với benzen và có thể được xem như một
Lăn khử mùi cho nam Detox Carbon Cool Men 50ml- CÔNG DỤNG+ Lăn khử mùi than hoạt tính Coolmen Detox Carbon giúp ngăn tiết mồ hôi, thải độc, khử mùi và vi khuẩn, và giữ
Thành phần chủ yếu gồm sắt và carbon, ít hoặc không chứa các nguyên tố hợp kim khác. Được chia thành thép carbon thấp, trung bình và cao tùy hàm lượng carbon. Ưu điểm: giá
**Thép carbon giòn nóng** hay **thép carbon giòn đỏ** là sự hóa giòn và tạo ra các vết nứt hay vết rách của thép carbon khi gia công áp lực (cán, rèn, dập) ở các
**Nhôm cacbonat** (**Al2(CO3)3**), là một cacbonat của nhôm. Nó không phải là chất thường gặp; một số nói rằng nó là cacbonat đơn giản của nhôm, muối gali và inđi không được biết đến. Nhôm
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:K_1033CR08-9_Yellow_fungus_on_stalk.jpeg|thế=|nhỏ|311x311px|Nấm vàng **Nhóm dinh dưỡng chính** là các nhóm sinh vật, được phân chia liên quan đến phương thức dinh dưỡng theo các nguồn năng lượng và cacbon cần cho hoạt động sống, sinh trưởng
:_Đối với hydrocarbon no chứa một hay nhiều mạch vòng, xem Cycloalkan._ nhỏ|Công thức cấu tạo của [[methan, alkan đơn giản nhất]] **Alkan** (tiếng Anh: _alkane_ ) trong hóa hữu cơ là hydrocarbon no không
thumb|alt=Refer to caption|Các bên tham gia Kyōto với các mục tiêu giới hạn phát thải khí nhà kính giai đoạn một (2008–12), và phần trăm thay đổi trong lượng phát thải cacbon dioxide từ đốt
:_Bài này viết về rượu nhìn theo phương diện hóa học như là một nhóm chất hữu cơ. Trong Wikipedia tiếng Việt còn có bài viết về các loại thức uống có cồn và ethanol._
nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa
**Benzene** là một hợp chất hữu cơ có công thức hoá học **C6H6**. Benzene là một hydrocarbon thơm, trong điều kiện bình thường là một chất lỏng không màu, mùi dịu ngọt dễ chịu, dễ
: _Bài này nói về **ether** như là một lớp chung các hợp chất hữu cơ. Đối với các nghĩa khác, xem bài ête (định hướng)_ nhỏ|Cấu trúc chung của một ether. R và R¹
thumb|Nuôi _[[Eucheuma_ dưới biển ở Philippines]] **Nuôi trồng rong biển**, hay **nuôi trồng tảo biển**, là hoạt động nuôi trồng và thu hoạch rong biển. Ở dạng đơn giản nhất, nó bao gồm việc quản
**Mặt Trời** hay **Thái Dương** (chữ Hán: 太陽), hay **Nhật** (chữ Hán: 日), là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,8% khối lượng của Hệ Mặt Trời. Trái Đất và các
**Cacbon điatomic** (có tên hệ thống là **đicacbon** và **1λ2,2λ2-etylen**), là một hóa chất vô cơ màu xanh lá cây với công thức hóa học là C2. Nó không ổn định về mặt động học
**Oxy** (tiếng Anh: _oxygen_ ; bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _oxygène_ ), hay **dưỡng khí**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **O** và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành
nhỏ|262x262px|Lá nhôm nhăn với một phần được phủ bằng Vantablack. Phần lá nhôm được phủ Vantablack trông giống như mặt phẳng đen tuyền. **Vantablack** là một chất làm bằng mảng ống nano carbon liên kết