|- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Danh pháp |- | colspan="2" style="text-align:left;" |IUPAC name
1,2-Dichloroethan
|- | colspan="2" style="text-align:left;" |Other names
Ethylene dichloride 1,2-DCA DCE Ethane dichloride Dutch
**Natri hydroxide** (công thức hóa học: **NaOH**) hay thường được gọi là _xút_ hoặc _xút ăn da_ hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Natri bisulfat**, hay _bisulfat natri_, _natri hydrosulfat_ là các tên gọi của hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaHSO4**. Nó là sản phẩm dạng hạt, khô rất dễ chuyên chở và bảo
**Apollo 10** (18–26 tháng 5 năm 1969) là chuyến bay vào vũ trụ có người lái thứ tư trong chương trình Apollo của Hoa Kỳ, đồng thời là chuyến bay thứ hai trên quỹ đạo
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
:_Đối với hydrocarbon no chứa một hay nhiều mạch vòng, xem Cycloalkan._ nhỏ|Công thức cấu tạo của [[methan, alkan đơn giản nhất]] **Alkan** (tiếng Anh: _alkane_ ) trong hóa hữu cơ là hydrocarbon no không
phải|nhỏ|Vương thủy vốn không màu, nhưng nhanh chóng ngả vàng sau vài giây. Trong hình là vương thủy mới được bỏ vào các [[ống nghiệm NMR để loại bỏ các chất hữu cơ.]] phải|nhỏ|Vương thủy
phải|[[York International máy sản xuất nước lạnh]] **Chiller** là loại máy phát sinh ra nguồn lạnh để làm lạnh các đồ vật, thực phẩm. Ở máy lạnh người ta luôn thấy 1 nguồn lạnh và
**Nitơ trichloride**, còn gọi là _trichloramine_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NCl3**. Chất lỏng có mùi dầu màu vàng, dầu cay này thường gặp nhất như là một sản
**Đồng(II) chlorrat** là hợp chất hóa học của kim loại chuyển tiếp đồng và anion chlorrat có công thức **Cu(ClO3)2**. Đồng(II) chlorrat là chất oxy hóa. Nó thường kết tinh với bốn phân tử nước.
:_Bài này nói về một nguyên tố hóa học. Xem các nghĩa khác, ví dụ như vệ tinh Titan của Sao Thổ, từ titan (định hướng)_ **Titani** hay **titanium** là một nguyên tố hóa học,
**Iod monchloride** là một hợp chất liên halogen có công thức . Nó là một hợp chất hóa học màu nâu đỏ tan chảy ở gần nhiệt độ phòng. Do sự khác biệt về độ
**Natri benzensulfochleramin**, hay còn gọi là **Chloramin B** là một hợp chất hữu cơ chứa cation chlor (ion chlor dương) có công thức là **C6H5SO2NClNa**. Là chất rắn dạng bột có màu trắng, có tính
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Dioxin** là tên gọi chung của một nhóm hàng trăm các hợp chất hóa học tồn tại bền vững trong môi trường cũng như trong cơ thể con người và các sinh vật khác. Tùy
**Dibromochloromethan** là một hợp chất hữu cơ không màu đến vàng, nặng, mùi ngọt và không cháy với công thức hóa học là **CHBr2Cl**. Nó là một trihalogenomethan. Một lượng nhỏ dibromochloromethan được tạo ra
**DDT** là tên viết tắt của hoá chất **Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane** là một chất hữu cơ cao phân tử tổng hợp, có chứa chlor, ở dạng bột có màu trắng, mùi đặc trưng, không tan trong nước.
**Molybden(V) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là molybden và chlor, với công thức hóa học **MoCl5**. Hợp chất thường tồn tại dưới trạng thái dimer [MoCl5]2.
**Chất độc ngạt thở** (hay gọi là **chất độc hại phổi**) là nhóm chất độc quân sự mau tan xâm nhập qua đường hô hấp, gây tác hại cơ quan hô hấp có thể dẫn
**Natri chlorat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaClO3**. Khi ở dạng nguyên chất, nó là tinh thể màu trắng dạng bột dễ dàng hoà tan vào nước. Nó là
**Paladi(II) chloride**, còn được gọi dưới cái tên là _paladi dichloride_ hay _paladơ chloride_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PdCl2**. PdCl2 là một chất khởi đầu phổ biến trong
**Platin(II) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố platin và clo, với công thức hóa học **PtCl2**. Đây là một tiền chất quan trọng được sử dụng
**Chì(IV) chloride**, **chloride chì(IV)** còn được gọi là **chì tetrachloride** hay **tetrachloride chì**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PbCl4**. Đây là chất lỏng màu vàng, dầu có độ bền
**Trihalogenomethan** (viết tắt là **THM**) là các hợp chất hữu cơ trong đó ba trong số bốn nguyên tử hydro của methan (CH4) được thay thế bằng các nguyên tử halogen. Nhiều trihalogenomethan được sử
**Benzyl chloride**, hoặc α-chlorrotoluen, là một hợp chất hữu cơ với công thức C6H5CH2Cl. Chất lỏng không màu này là một hợp chất phản ứng organochlorine. ## Điều chế Benzyl chloride được điều chế trong
**Chloramin-T** là hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là **CH3C6H4SO2NClNa.** Cả dạng muối khan và muối trihydrat của nó đều đã biết đến. Cả hai đều là chất bột màu trắng. Chloramin-T
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
**1,2,3,4,5,6-hexaclocyclohexan** hay **hexacloran** hay **linđan** (_lindane_) là 1 hợp chất hoá học có công thức phân tử **C6H6Cl6**. Chất này độc đối với người và động vật. ## Điều chế 1,2,3,4,5,6-hexachlorxichlorhexan được điều chế bằng
**Iodobenzen** là một hợp chất hữu cơ iod bao gồm một vòng benzen được thay thế bằng một nguyên tử iod. Nó được sử dụng như một chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ.
**Bo trichloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là bor và chlor, với công thức hóa học được quy định là **BCl3**. Loại khí không màu này
**Endrin** là một hợp chất hữu cơ có chứa chlor, có công thức hóa học là C12H8Cl6O được công ty xăng dầu Shell và tập đoàn hóa chất Velsicol điều chế lần đầu tiên năm
**Natri chloride** (hay còn gọi là **muối ăn**, **muối** hay **muối mỏ**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaCl**. Natri chloride là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối