✨Cá nhiều vây đốm

Cá nhiều vây đốm

Cá nhiều vây đốm (tên khoa học Polypterus weeksii) là một loài cá trong họ Polypteridae, nó được tìm thấy trong lưu vực trung tâm của sông Congo. Nó phát triển đến khoảng 54 cm chiều dài từ đầu đến đuôi.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá nhiều vây đốm** (tên khoa học **_Polypterus weeksii_**) là một loài cá trong họ Polypteridae, nó được tìm thấy trong lưu vực trung tâm của sông Congo. Nó phát triển đến khoảng 54 cm chiều
**Cá nhiều vây**, **cá cửu sừng** hay **cá khủng long**, thuộc họ **Polypteridae** duy nhất của bộ **Polypteriformes**, chứa các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ. Chúng rất phổ biến trong giới nuôi
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Cá mập vây đen** (danh pháp hai phần: **_Carcharhinus melanopterus_**) là một loài cá mập có đặc trưng bởi đầu vây màu đen (đặc biệt là vây lưng đầu tiên và vây đuôi). Cá mập
**Cá xiêm** là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc chi Betta gồm _Betta splendens_, _Betta imbellis_, _Betta mahachaiensis_, _Betta smaragdina_; chủ yếu là dùng để chỉ loài _B. splendens_. Chúng còn có
nhỏ|phải|Một con cá câu được bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá** hay **bệnh ký sinh trùng ở cá** hay còn gọi là **cá bệnh** là hiện tượng cá bị nhiễm các loại bệnh và
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Cá hè dài** (danh pháp: **_Lethrinus nebulosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Phân loại _L. nebulosus_
**Cá mào gà vện** (danh pháp: **_Salarias fasciatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Salarias_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1786. ## Từ nguyên
nhỏ|phải|Một con cá vàng vảy trân châu **Cá vàng ngọc trai** (tên tiếng Anh thông dụng: _Pearlscale Goldfish_) hay còn gọi là Cá vảy trân châu **Chinsurin** hay có tên gọi là **cá Ping pong**
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
nhỏ|phải|Một con cá bò hòm **Cá bò** là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một số loài cá và họ cá khác nhau. Phần lớn trong số các loài cá bò này nằm ở
nhỏ|phải|Một con cá 3 đuôi vàng **Cá 3 đuôi vàng đầu lân** hay còn gọi là **Cá vàng Oranda** là một giống cá vàng được lai tạo để nuôi làm cá cảnh. Trong số chúng
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
**Cá sặc điệp** hay **cá sặc bạc** (Danh pháp khoa học: **_Trichopodus microlepis_**) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng, phân bố trong lưu vực sông Chao Phraya, Maeklong và Mekong.
**Cá vược** là tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau. Thuật ngữ cá vược đề cập đến cả các loài cá nước ngọt và cá biển, tất cả đều thuộc một bộ
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
**Cá nóc vằn**,**_' tên khoa học là _**Takifugu oblongus__', là một loài cá biển thuộc chi _Takifugu_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1786. ## Từ nguyên
**Cá thu Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus niphonius_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng
**Cá voi xám** (danh pháp hai phần: **_Eschrichtius robustus_**), là một con cá voi tấm sừng hàm hàng năm di chuyển giữa khu vực kiếm thức ăn và sinh sản. Nó đạt tới chiều dài
**Họ Cá căng** là những loài cá thuộc họ Terapontidae (cũng đánh vần là Teraponidae, Theraponidae hoặc Therapontidae). Chúng được tìm thấy trong vùng nước nông ven biển ở Ấn Độ Dương và Tây Thái
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
là một bộ phim điện ảnh hoạt hình Nhật Bản thuộc thể loại chính kịch ra mắt vào năm 1988 do Takahata Isao viết kịch bản kiêm đạo diễn, được dựa theo cuốn tiểu thuyết
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
**Cá mú/song hoa nâu**, còn gọi là **cá mú cọp**, danh pháp là **_Epinephelus fuscoguttatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá vồ đém** (danh pháp khoa học: _Pangasius larnaudii_) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
nhỏ|phải|Một con cá cảnh bị bệnh đốm trắng nhỏ|phải|Một con cá vàng bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá cảnh** chỉ về các loại bệnh và ký sinh ở cá cảnh được nuôi trong bể
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
nhỏ|phải|Lan thọ đen **Cá vàng Lan thọ** hay còn gọi là **cá vàng Ranchu** (Tên khác: _Buffalo Head Goldfish_) là một giống cá vàng có nguồn gốc từ Nhật Bản. Với người Nhật, giống cá
**_Siganus canaliculatus_**, thường được gọi là **cá kình**, **cá giò**, hay **cá dìa cana**, là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu
Cá chạch là một loại cá có lợi cho sức khỏe gan, giúp lợi mật, giảm vàng da, hỗ trợ bảo vệ tế bào gan, đồng thời góp phần tăng cường sức khỏe gan.Cá chạch
Cá chạch là một loại cá có lợi cho sức khỏe gan, giúp lợi mật, giảm vàng da, hỗ trợ bảo vệ tế bào gan, đồng thời góp phần tăng cường sức khỏe gan.Cá chạch
**_Callionymus japonicus_**, tên thông thường là **cá đàn lia Nhật Bản**, là một loài cá biển thuộc chi _Callionymus_ trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782.
**Cá bống vân mây**, danh pháp: **_Yongeichthys nebulosus_**, là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Yongeichthys_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng
Thông tin chi tiết về Pine Needle CapsulePine Needle Capsule (Tinh dầu thông đỏ Edally) được mệnh danh là “quốc bảo Hàn Quốc” bởi tác dụng gây bất ngờ tới sức khỏe con người.Đừng bỏ
Thông tin chi tiết về Pine Needle CapsulePine Needle Capsule (Tinh dầu thông đỏ Edally) được mệnh danh là “quốc bảo Hàn Quốc” bởi tác dụng gây bất ngờ tới sức khỏe con người.Đừng bỏ
:_Đừng nhầm lẫn với Cá sòng gió_ **Cá song gio**, danh pháp là **_Epinephelus awoara_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
**Cá lóc hoa Trung Quốc** hay **Cá chuối hoa Trung Quốc**, **cá lóc Tàu** (Danh pháp khoa học: **_Channa argus_**) là một loại cá quả có nguồn gốc từ Trung Quốc, Viễn Đông Nga, Bắc
**Cá nóc gai đầu**, tên khoa học là **_Tylerius spinosissimus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Tylerius_** trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1908. ##
**Cá răng đao** có tên thường gọi là **Cá cọp** _(Piranha)_, loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung _Characidae_, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ
**_Glossogobius giuris_** hay còn gọi là **cá bống cát**, **cá bống cát tối** hay **cá bống kiểng** là một loài cá bống bản địa sống ở những vùng nước sạch, nước biển và nước lợ
**Cá trác đuôi dài** hay **cá sơn thóc**, **cá bã trầu**, **cá thóc**, **cá thóc đỏ**, **cá mắt kiếng**, **cá mắt đỏ**, **cá trao tráo**, **cá thao láo** (Danh pháp khoa học: **_Priacanthus tayenus_**) là
**Cá sơn đá đỏ** (danh pháp: **_Sargocentron rubrum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên