✨Amenhotep
Amenhotep, hay Amenophis, ý nghĩa tên gọi: "Làm hài lòng thần Amun", là một cái tên được đặt cho cả nam giới trong văn hóa Ai Cập cổ đại. Tên này có thể đề cập đến những người sau đây:
Pharaon
- Amenhotep I, pharaon thứ hai thuộc Vương triều thứ 18.
- Amenhotep II, pharaon thứ bảy thuộc Vương triều thứ 18.
- Amenhotep III, pharaon thứ chín thuộc Vương triều thứ 18.
- Amenhotep IV, tên riêng mà pharaon Akhenaten đã sử dụng trong 4 năm đầu trị vì.
Vương tử
- Amenhotep, con trai của pharaon Sobekhotep IV thuộc Vương triều thứ 13.
- Amenhotep, con trai của pharaon của Amenhotep II, đảm nhận vai trò tư tế của thần Ptah, có thể được chọn là người kế vị nhưng mất sớm.
- Amenhotep, một vương tử thuộc Vương triều thứ 18, không rõ thân thế. Xác ướp được tìm thấy cùng với một vương tử khác tên là Minemhat, chôn tại lăng mộ QV82 (Thung lũng các Vương hậu).
- Amenhotep, con trai của pharaon Ramesses II, xếp thứ 14 trong danh sách các vương tử con của Ramesses.
Quý tộc
- Amenhotep, quan quản khố thuộc Vương triều thứ 13.
- Amenhotep, đại tổng quản của Nữ vương Hatshepsut.
- Amenhotep, con của Hapu, một quan chức kiêm nhiều nhiệm vụ dưới thời Amenhotep III.
- Amenhotep (a), Đại tư tế của thần Amun thuộc Vương triều thứ 18, chủ trì tang lễ của 3 vị vua: Amenhotep I, Thutmose I và Thutmose III.
- Amenhotep-Huy, tể tướng dưới thời Amenhotep III.
- Amenhotep (Huy), Đại tổng quản của Memphis dưới thời Amenhotep III.
- Amenhotep Huy (phó vương của Kush) dưới thời Tutankhamun.
- Amenhotep, quan thái y thời kỳ đầu Vương triều thứ 19.
- Amenhotep (b), Đại tư tế của thần Amun thuộc Vương triều thứ 20, phục vụ dưới thời các pharaon Ramesses IX, Ramesses X và Ramesses XI.
Khác
- 4847 Amenhotep, tên gọi của một tiểu hành tinh.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amenhotep II** (hay **Amenophis II**, có nghĩa là "Thần Amun hài lòng") là vị pharaon thứ bảy của Vương triều thứ 18 của Ai Cập. Amenhotep thừa hưởng vương quốc rộng lớn từ vua cha
**Amenhotep III** (tên Hy Lạp hóa là **Amenophis III**; tên tiếng Ai Cập: **Amāna-Ḥātpa**; dịch nghĩa: _Amun đẹp lòng_), còn gọi là Amenhotep Vĩ Đại là vị pharaon thứ 9 thuộc Vương triều thứ 18
**Amenhotep I**, hay **Amenophis I**, là vị pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 18 thuộc Ai Cập cổ đại. Ông là con trai vua Ahmose I và khi vua cha qua đời,Amenhotep I nối
**Amenhotep**, sống vào khoảng nửa đầu thế kỷ 14 TCN, là một quan chức phục vụ dưới thời pharaon Amenhotep III, một vị vua thuộc Vương triều thứ 18 trong lịch sử Ai Cập cổ
**Amenhotep**, hay **Amenophis**, ý nghĩa tên gọi: "_Làm hài lòng thần Amun_", là một cái tên được đặt cho cả nam giới trong văn hóa Ai Cập cổ đại. Tên này có thể đề cập
**Amenhotep-Huy** là một vị Tể tướng của Ai Cập cổ đại dưới triều đại của Amenhotep III. Bên cạnh vai trò là tể tướng của Amenhotep III, Amenhotep-Huy còn là quan đốc chính của Thượng
**Tiaa** (hoặc **Tia'a**) là một phối ngẫu của Pharaon Amenhotep II và là mẹ của Pharaon Thutmose IV thời kỳ Vương triều thứ 18 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Bà cũng là người
**Iset** (tiếng Ai Cập: _ꜣst_) là một công chúa Ai Cập cổ đại sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18. Tên của bà được đặt theo nữ thần Isis. ## Thân thế Iset là
**Amenhotep tên là Huy** là Phó vương của Kush dưới triều đại của Tutankhamen. Ông là người đã kế tục Tuthmosis, người đã nắm giữ chức vụ này dưới thời Akhenaten. Sau này ông lại
**4847 Amenhotep** (6787 P-L) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 9 năm 1960 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels ở Đài thiên
**Ahmose** ("Đứa trẻ của Mặt trăng") là một hoàng tử Ai Cập cổ đại và Tư tế tối cao của Re dưới thời vương triều thứ 18. ## Cuộc đời Ahmose có thể là một
Giới thiệu nội dung Cuốn sách này sẽ cho bạn biết và gọi đích danh tất cả những yếu tố kiến trúc và hiểu rõ hơn cách thức mà các kiến trúc sư đã thiết
**Vương thứ Mười Tám của Ai Cập cổ đại** hay **Vương triều thứ 18** (bắt đầu năm 1543 TCN - kết thúc 1292 TCN) là một vương triều pharaon nổi tiếng của Ai Cập cổ
**Akhenaten** () còn được viết là **Echnaton**, **Akhenaton**, **Ikhnaton**, và **Khuenaten**; (, có nghĩa là _Người lính của Aten_), ông còn được biết đến với tên gọi là **Amenhotep IV** (nghĩa là _thần Amun hài
phải|nhỏ| Một trong những "Thư Amarna" EA 19 đàm phán về một cuộc hôn nhân giữa [[Amenhotep III và con gái của Tushratta, Tadukhipa ]] **Tadukhipa**, hoặc **_Tadu-Hepa_** theo ngôn ngữ Hurrian, là con gái
**Mutemwiya** (hay **Mutemwia**, **Mutemuya**, **Mutemweya**) là một thứ phi của Pharaon Thutmose IV và là mẹ của Pharaon Amenhotep III. Bà không được nhắc đến trong suốt thời gian trị vì của chồng, và chỉ
nhỏ|Tiye, phần tượng bị gãy là chồng bà, Amenhotep III|thế=|266x266px **Tiye** (khoảng 1398 TCN - 1338 TCN), còn được viết là **Taia**, **Tiy** và **Tiyi**. Bà là "Người Vợ Hoàng gia Vĩ đại" của vua
**Thutmosis I** (thỉnh thoảng còn gọi là _Thothmes, Thutmosis hay Tuthmosis_, có nghĩa là "thần Thoth sinh ra") là pharaon thứ ba của Vương triều thứ 18 nước Ai Cập. Ông lên ngôi sau khi
**Ahmose I**, hay **Ahmosis I** hoặc **Amasis I**, là một pharaon của Ai Cập cổ đại và là người sáng lập ra Vương triều thứ 18. Ông là thành viên của hoàng gia Thebes, con
**Quần thể đền Karnak**, thường gọi tắt là **đền Karnak**, là một di tích nổi tiếng nằm ở thành phố Thebes, kinh đô cũ của Ai Cập. Di tích này gồm nhiều tàn tích của
**Nefer-neferuaten Nefer-titi** (; khoảng 1370 TCN – khoảng 1330 TCN) là Vương hậu Ai Cập và là vợ cả của Pharaoh Akhenaten, thường được biết qua danh hiệu **Amenhotep IV**. Nefertiti và chồng được biết
**Sitamun** (tiếng Ai Cập: _S3.t Jmn_, "_Con gái thần Amun_") còn được viết là **Sitamen** hoặc **Satamen**, là một công chúa, đồng thời là vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18 trong
thumb|Bán cầu Đông năm 1400 TCN thumb|Cốc uống rượu, [[Nhà Thương, thế kỷ 13 TCN, Phòng tranh Arthur M. Sackler.]] thumb|Phía bắc [[Đấu trường La Mã]] **Thế kỉ 14 TCN** bắt đầu từ ngày đầu
**Mycenae** (Tiếng Hy Lạp Μυκῆναι _Mykēnai_) là một địa điểm khảo cổ tại Hy Lạp, nằm cách Athens khoảng 90 km về phía Tây Nam, ở phía Đông Bắc Peloponnese. Mycenae nằm ở vùng Argolis,
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
**Ahmose-Nefertari** (1562 TCN – 1495 TCN), cái tên có nghĩa là _"Mỹ nhân sinh bởi thần Mặt trăng"_, là vị Vương hậu đầu tiên của triều đại thứ 18. Bà là chánh thất vương hậu
**Ngôi mộ KV35** là một ngôi mộ Ai Cập cổ nằm trong Thung lũng của các vị Vua ở Luxor, Ai Cập. Nó đã được phát hiện bởi Victor Loret trong tháng 3 năm 1898
**Beketaten** (tiếng Ai Cập: _bꜣk.t-itn_) là một công chúa Ai Cập cổ đại sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18. Tên gọi của công chúa có nghĩa là "_Người hầu gái của Aten_". ##
thumb|Chân dung Flinders Petrie do [[Philip de László|Philip Alexius de Laszlo vẽ năm 1934]] thumb|Đồ gốm Ai Cập sơn đỉnh màu đen đặc biệt của thời kỳ tiền vương triều gắn với hệ thống xác
**Thutmosis IV** (hay **Thutmose IV** hoặc **Tuthmosis IV**, có nghĩa là "thần Thoth sinh ra"), là vị pharaon thứ tám của Vương triều thứ 18 của Ai Cập. Tên prenomen hay tên hoàng gia của
**Henuttaneb** (tiếng Ai Cập: _Hnw.t t3.w nbw_) là một công chúa Ai Cập cổ đại sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18. Tên gọi của công chúa có nghĩa là "_Nữ chúa của mọi
**Ahmose** là một cái tên khá phổ biến, được đặt cho cả nam và nữ quý tộc trong văn hóa Ai Cập cổ đại, mang ý nghĩa là "_Đứa con của thần Mặt trăng_". Tên
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Elaborate_Box_with_Cartouche_of_Amenhotep_III_-_Side_View.jpg|nhỏ|Chiếc rương chạm khắc tinh xảo có mang tên của [[Amenhotep III được chôn trong KV46]]**Yuya** (hay **Iouiya**, **Yaa**, **Ya**, **Yiya**, **Yayi**, **Yu**, **Yuyu**, **Yaya**, **Yiay**, **Yia**, and **Yuy**) là một nhân vật quyền lực
nhỏ|Pharaoh [[Akhenaten và gia đình đang tôn thờ thần Aten, thứ hai từ trái qua là Tutankhamun con trai Akhenaten.]] **Aten** (cũng được viết là **Aton**) là chiếc đĩa mặt trời trong tín ngưỡng Ai
**Mery(e)tre-Hatshepsut**, hay **Hatshepsut-Mery(e)tre**, đôi khi còn được gọi là **Hatshepsut-Meryet-Ra**, là một Chính thất Vương hậu của pharaon Thutmose III và là mẹ của pharaon kế vị Amenhotep II trong thời kỳ Vương triều thứ
**Anen** hoặc **Aanen** là một vị quan của Ai Cập cổ đại vào giai đoạn cuối của vương triều thứ 18. ## Tiểu sử Ông là một người con trai của Yuya và Tjuyu, đồng
**Nebetah** (tiếng Ai Cập: _nb.t-ꜥḥ_) là một công chúa Ai Cập cổ đại sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18. Tên gọi của công chúa có thể tạm dịch là "_Nữ chúa của những
**Mitanni** () là quốc gia của người Hurria ở phía bắc Lưỡng Hà vào khoảng 1500 TCN, vào thời đỉnh cao của mình trong thế kỷ 14 TCN quốc gia này bao gồm lãnh thổ
**Amenemope**, còn được viết là **Amenemopet**, **Amenemipet** hay **Amunemopet**, là tên được đặt bởi giới quý tộc trong văn hóa Ai Cập cổ đại. Tên gọi này có thể chỉ đến những người sau đây:
**Hatshepsut** hay **Hatchepsut** (), (khoảng 1508-1458 TCN) là con gái của pharaon Thutmosis I đồng thời vừa là chị cùng cha khác mẹ vừa là vợ của pharaon Thutmosis II, trị vì Ai Cập trong
nhỏ|phải|[[Howard Carter kiểm tra quan tài trong cùng để xác ướp vua Tutankhamun]] **Xác ướp** là một người hoặc động vật có da với các cơ quan đã được bảo quản bằng cách tiếp xúc
**Tutankhamun** (); phát âm theo tiếng Ai Cập cổ là **Tutankhamen** là một pharaon Ai Cập thuộc Vương triều thứ 18, trị vì vào khoảng những năm 1332-1323 TCN (theo bảng niên đại quy ước),
**Manetho** là một nhà sử học đồng thời là giáo sĩ Ai Cập cổ đại, sinh trưởng ở miền Heliopollis vào khoảng thế kỷ 4 TCN. Dưới sự bảo trợ của vua Ptolemée I, ông
**Ahmose-Meritamun** hay **Ahmose-Meritamon** (nghĩa là _"Đứa con của thần Mặt trăng, được Amun yêu quý"_) là một Vương hậu Ai Cập cổ đại của Vương triều thứ 18. Bà là Trung cung của Pharaon Amenhotep
**Siatum** là một vương tử sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông có thể là một người con trai của Pharaon Thutmose IV, cũng tức là
trái|nhỏ|189x189px|Tjuyu thứ ba của quan tài từ KV46 (bảo Tàng Cairo) **Ngôi mộ KV46** trong Thung lũng của các vị Vua là ngôi mộ của Yuya và vợ ông là Tjuyu, cha mẹ của nữ
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|383x383px|Vị trí của Tân Vương quốc
Tân Vương quốc ở mức độ lãnh rộng lớn nhất trong thế kỷ 15 trước
nhỏ|255x255px|Sơ đồ lăng mộ ANB **Lăng mộ ANB** là một lăng mộ nằm ở phía tây của nghĩa trang Dra' Abu el-Naga', gần Thebes, Ai Cập. Đây được cho là nơi chôn cất ban đầu
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
**Ramesses XI** (còn được viết là **Ramses** và **Rameses**) trị vì từ năm 1107 TCN đến 1078 TCN hay năm 1077 TCN, ông là vị vua thứ mười cũng là pharaon cuối cùng của Vương