✨Amenemope

Amenemope

Amenemope, còn được viết là Amenemopet, Amenemipet hay Amunemopet, là tên được đặt bởi giới quý tộc trong văn hóa Ai Cập cổ đại. Tên gọi này có thể chỉ đến những người sau đây:

  • Amenemopet, vương tử, con của pharaon Amenhotep II (Vương triều thứ 18). Tên của người này được nhắc đến trên Stela C, một tấm bia mang phong cách triều đại của Amenhotep II.
  • Amenemopet, công chúa, được nghĩ là con của Thutmose IV.
  • Amenemipet Pairy, tể tướng dưới thời trị vì của Amenhotep II và con trai Thutmose IV.
  • Amenemopet, Phó vương của Kush, cháu nội của Amenhotep Huy, chư hầu dưới thời pharaon Seti I.
  • Amenemopet, hoàng tử, con của pharaon Ramesses II (Vương triều thứ 19).
  • Amenemope, nhà hiền triết, tác giả của Lời chỉ dẫn của Amenemope, một kiệt tác văn học thời kỳ Vương triều thứ 20.
  • Amenemope, pharaon thuộc Vương triều thứ 21.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Usermaatre** **Amenemope** (thế kỷ 11 — 992 TCN) là một vị vua của Vương triều thứ 21 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Amenemope được nghĩ là một người con trai của Pharaon Psusennes
**Amenemope**, còn được viết là **Amenemopet**, **Amenemipet** hay **Amunemopet**, là tên được đặt bởi giới quý tộc trong văn hóa Ai Cập cổ đại. Tên gọi này có thể chỉ đến những người sau đây:
:_Đừng nhầm lẫn với Mutnedjmet, vương hậu của Pharaon Horemheb thuộc Vương triều thứ 18._ **Mutnedjmet** (hay **Mutnodjmet**) là một công nương, đồng thời là một vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ
**Psusennes I**, **Pasibkhanu** hoặc **Hor-Pasebakhaenniut I** là vị quân vương thứ ba của Vương triều thứ 21 nước Ai Cập, ông trị vì từ năm 1047 cho đến năm 1001 TCN. Tên gọi Psusennes là
**Thập niên 980 TCN** hay **thập kỷ 980 TCN** chỉ đến những năm từ 980 TCN đến 989 TCN. ## Sự kiện 984 TCN - Osorkon Già kế vị Amenemope làm vua của Ai Cập
**Smendes II**, hay **Nesbanebdjed II**, là một Đại tư tế của Amun tại Thebes vào thời kỳ Ai Cập cổ đại. Ông đã cai trị vùng Thebes trong thời gian rất ngắn, khoảng từ năm
**Bảo tàng Ai Cập** hay **Bảo tàng Cairo** (tên đầy đủ trong tiếng Anh: _Museum of Egyptian Antiquities;_ tiếng Ả Rập:_المتحف المصري_) là một viện bảo tàng ở thành phố Cairo, là nơi trưng bày
**Thập niên 990 TCN** hay **thập kỷ 990 TCN** chỉ đến những năm từ 990 TCN đến 999 TCN. ## Sự kiện *998 TCN - Vua David thành lập Jerusalem là thủ đô của Vương
**Tanis** (tiếng Ả Rập: صان الحجر _Ṣān al-Ḥagar_; tiếng Ai Cập: _/ˈcʼuʕnat/_; tiếng Hy Lạp cổ đại: Τάνις; tiếng Copt: ϫⲁⲛⲓ / ϫⲁⲁⲛⲉ) là một thành phố nằm ở đông bắc châu thổ sông Nin,
**Pinedjem II**, hoặc **Pinudjem II**, là một Đại tư tế của Amun tại Thebes trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông là người cai trị trên thực tế của Thượng Ai Cập trong khoảng
**Heqakheperre Shoshenq II** là một pharaon cai trị thuộc Vương triều thứ 22 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông là vị vua duy nhất của vương triều này mà lăng mộ không bị
: _Đối với những người phụ nữ có cùng tên gọi, xem Isetemkheb._ **Isetemkheb C** là một công chúa sống vào thời kỳ Vương triều thứ 21 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Bà