✨Nefertiti

Nefertiti

Nefer-neferuaten Nefer-titi (; khoảng 1370 TCN – khoảng 1330 TCN) là Vương hậu Ai Cập và là vợ cả của Pharaoh Akhenaten, thường được biết qua danh hiệu Amenhotep IV. Nefertiti và chồng được biết đến với cuộc cách mạng tôn giáo, trong đó họ chỉ thờ một thần, Aten, hay đĩa Mặt Trời. Bà cùng trị vì với chồng mình với tư cách Nữ chúa của Ai Cập, trong một thời kì mà được đánh giá là giàu có nhất của Ai Cập cổ đại.

Một số học giả tin rằng bà đã từng trị vì với tư cách của một Pharaoh sau khi chồng mình qua đời, với cái tên Neferneferuaten. Nếu thật là vậy, triều đại của bà chứng kiến sự sụp đổ của Amarna và sự kiện Ai Cập dời đô đến Thebes. Sau đó, bà nhượng vị cho con rể và cũng là con chồng, Tutankhamun.

Bà nổi tiếng trong lịch sử Ai Cập vì bức tượng đất nung chỉ có một con mắt, trở thành 1 trong 4 vị Nữ chúa nổi tiếng nhất khi người ta biết đến Ai Cập cổ đại, bên cạnh Cleopatra, Hatshepsut và Nefertari.

Thân thế

Một số học giả cho rằng Nefertiti chính là công chúa Tadukhipa (hay Tadukhepa) của Vương quốc Mitanni. Theo lịch sử, công chúa Tadukhipa kết hôn với Pharaoh Amenhotep III để củng cố mối quan hệ của hai đế chế. Amenhotep III qua đời sau khi Tadukhipa tới Ai Cập không lâu. Vì thế, công chúa lại tái giá với con trai của chồng là Amenhotep IV (Akhenaten sau này).

Cũng có quan điểm cho rằng, bà là con gái/cháu gái của Ay, người sau này cầm quyền khi Tutankhamun qua đời, nhưng điều đó nhanh chóng bị bác bỏ.

Không biết rõ chính xác thời gian diễn ra hôn lễ của Nefertiti vị Pharaoh Akhenaton. Nhưng người ta tin rằng bà kết hôn năm 15 tuổi, trước khi Akhenaten lên ngôi. Bà có với Akhenaton 6 người con gái, lần lượt là:

Meritaten, có thể là Neferneferuaten.

Meketaten, chết trong khi sinh con (có thuyết cho là vì bệnh dịch).

Ankhesenamun (Ankhesenamen), vừa là chị/em gái, vừa là vợ của Tutankhamun. Sau khi Tut mất, bà lấy Ay.

Neferneferuaten Tasherit, có thể là Neferneferuaten. Chết trước khi Tut lên ngôi.

Neferneferure, chết vì bệnh dịch.

Setepenre (Sotepenre), chết trẻ.

Có giả thuyết cho rằng Akhenaten đã lấy chính con gái của mình làm vợ, là Meritaten, Ankhesenamun và Meketaten.

Cuộc đời

trái|Bức tượng thạch cao Nefertiti được trưng bày tại [[Berlin]] nhỏ|Akhenaten và Nefertiti chơi đùa bên con gái.

Cuộc đời trước của bà hết sức bí ẩn, dù nhiều học giả cho rằng bà là công chúa Tadukhipa của Mitanni. Nefertiti được đề cập lần đầu khi người ta tìm thấy mộ (TT188) của Parennefer, một cố vấn của Akhenaten, vị Pharaoh trẻ được tháp tùng bởi một phụ nữ hoàng tộc, và đó là miêu tả sớm nhất về Nefertiti. Vị vua và vợ của ông đang được mô tả thờ phụng thần Aten. Trong mộ của Tể tướng Ramose, Nefertiti được mô tả đứng phái sau Akhenaten trong một buổi lễ chào đón Ramose.

Vào những năm đầu trị vì ở Thebes, Akhenaten có nhiều ngôi đền được dựng lên ở Karnak. Và một trong số đó, Mansion of the Benben (hwt-ben-ben) được dành cho Nefertiti. Bà được khắc họa cùng cô con gái Meritaten, đôi khi có cả Meketaten. Trong một số Talatat, Nefertiti xuất hiện thường xuyên bên cạnh Akhenaten. Có thể kết luận, bà vừa được miêu tả như một Vương hậu giúp đỡ chồng mình là Pharaoh, lại vừa xuất hiện trong vài tình huống vốn chỉ đặc quyền của một Pharaoh.

Trong năm trị vì thứ tư của Akhenaten, vị Pharaoh dời đô từ Akhataten (bây giờ là Amarna). Và sang năm sau, Pharaoh chính thức đổi tên hiệu thành Akhataten, và từ đó Nefertiti được đề cập đến với tôn hiệu Neferneferuaten Nefertiti. Sự đổi tên hiệu, không chỉ đánh dấu cuộc cách mạng độc tôn Aten của Amenhotep IV, mà còn chính thức xác nhận quyền lực và ảnh hưởng ngang bằng, thậm chí vượt trội của Nefertiti đối với chồng mình. Nó đổi tình hình tôn giáo Ai Cập từ đa thần trở thành độc thần giáo (người ta gọi là Monolatry).

Bà cũng được cho là đã có một triều đại độc lập sau cái chết của chồng và con chồng, với tên gọi là Ankhkheperure Neferneferuaten. Tuy nhiên đây chỉ là suy đoán.

Lăng mộ

Vào ngày 9 tháng 6 năm 2003, nhà Ai Cập học ở Đại học New York, Mỹ, Joann Fletcher, cho rằng xác ướp "Quý bà trẻ" (Younger Lady) là của Nefertiti. Nhà nghiên cứu người Pháp Marc Gabolde cũng nghiêng về ý kiến của Fletcher. Hầu hết các nhà Ai Cập học đều bác bỏ tuyên bố của Fletcher. Họ cho rằng, "Quý bà trẻ" chính là mẹ đẻ của Tutankhamun, Kiya.

Vào năm 2015, tiến sĩ Nicholas Reeves, nhà khảo cổ thuộc trường Đại học Arizona, Mỹ tin rằng ông đã tìm thấy 2 lối đi bí mật trong lăng mộ Pharaoh Tutankhamun. Ông khám phá ra dấu tích của hai con đường mà những người xây dựng lăng mộ đã bịt kín lại. Một trong hai con đường này dẫn đến phòng chôn cất chưa hề bị đụng tới, nhiều khả năng có chứa thi hài Nefertiti.

Reeves đưa ra giả thuyết rằng, kích thước lăng mộ Pharaoh Tutankhamun nhỏ hơn so với nơi an nghỉ thông thường của một vị vua Ai Cập. Kích thước không tương xứng và cách bố trí của nó cho thấy, đây là phần lăng mộ mở rộng được thiết kế trước đó dành cho Nữ vương. Ông đi đến kết luận, lăng mộ nhiều khả năng dành cho một Nữ vương Ai Cập vào cuối triều đại thứ 18, mà Nefertiti là người phụ nữ duy nhất nằm trong vị trí này.

Phục dựng khuôn mặt

Vào đầu năm 2018, gương mặt của Nefertiti được tiết lộ trong chương trình Expedition Unknown trên kênh Travel Channel. Theo đó, một nhóm các nhà khoa học thuộc Đại học Bristol đã dựa vào hộp sọ của xác ướp "Quý bà trẻ" để phục dựng khuôn mặt của bà. Điều này đã dấy lên một cuộc tranh cãi giữa các nhà khoa học.

Điều đáng nói là, xác ướp "Quý bà trẻ" được xác định là mẹ đẻ của Tutankhamun và là một người con gái chưa biết tên của pharaoh Amenhotep III và Tiye; tức là chị em ruột cùng cha cùng mẹ của Akhenaten. Thứ hai, Nefertiti chỉ là mẹ kế của Tut, và bà không phải là con gái của Pharaoh Amenhotep III và Tiye. Và người ta cũng chưa đưa ra kết luận chính xác rằng, xác ướp "Quý bà trẻ" có đúng là của Nefertiti hay không.

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nefer-neferuaten Nefer-titi** (; khoảng 1370 TCN – khoảng 1330 TCN) là Vương hậu Ai Cập và là vợ cả của Pharaoh Akhenaten, thường được biết qua danh hiệu **Amenhotep IV**. Nefertiti và chồng được biết
**3199 Nefertiti** (1982 RA) là một gần Trái Đất Amor asteroid được phát hiện ngày 13 tháng 9 năm 1982 bởi vợ chồng Carolyn và Eugene Shoemaker ở Palomar. Nó được đặt theo tên của
**Tượng chân dung Nefertiti** là bức tượng chân dung bằng đá vôi được bọc vữa của Nefertiti, là Vương hậu Ai Cập và là vợ cả của Pharaoh Ai Cập Akhenaten. Tác phẩm điêu khắc
MÔ TẢ SẢN PHẨMJuvia's Place Phấn Highlight bắt sáng The Nubian Nefertiti (bill Mỹ) Nubian Loose Highlighters của chúng tôi thực sự dừng lại ở chương trình. Chúng được làm bằng những viên ngọc trai
**_Ammophila nefertiti_** là một loài côn trùng cánh màng trong họ Sphecidae, thuộc chi Ammophila. Loài này được Menke miêu tả khoa học đầu tiên năm 1964.
Cốm Nefertiti với các thành phần thảo dược thiên nhiên giúp chị em phụ nữ cải thiện và bổ sung nội tiết tố nữ Giúp chị em cải thiện tình trạng rụng tóc, mất ngủ
**Meritaten** (tiếng Ai Cập: _mrii.t-itn_), còn được viết là **Merytaten**, là một công chúa sống vào cuối thời kỳ Vương triều thứ 18 của Ai Cập cổ đại. Tên của bà có ý nghĩa là
**Meketaten** (tiếng Ai Cập: _mꜥkt itn_) là một công chúa sống vào cuối thời kỳ Vương triều thứ 18 của Ai Cập cổ đại. Tên của bà có ý nghĩa là "_Người được Aten bảo
:_Đừng nhầm lẫn với Neferneferuaten, một nữ vương sống vào cùng thời kỳ Amarna._ **Neferneferuaten Tasherit** (tiếng Ai Cập: _nfr-nfrw-jtn tꜣšrjt_) là một công chúa sống vào cuối thời kỳ Vương triều thứ 18 của
Son Christian Louboutin Màu 001 Rouge Louboutin - Thỏi Son Louboutin có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng. - Son Christian Louboutin
**Ankhesenpaaten** (khoảng 1347 TCN - 1323 TCN) là một công chúa và vương hậu thuộc thời kỳ Amarna, Vương triều thứ 18 của Ai Cập cổ đại. Bà kết hôn với người em trai khác
Bảng Mắt Huda Beauty Desert Dusk Eyeshadow Palette❗️❗️❗️Gồm 18 sự lựa chọn dành riêng cho những trái tim cá tính chẳng sợ “chói chang”. Bảng màu thiên về tone đỏ tím, hot trend năm nay
Bảng Màu Mắt Huda Beauty Desert Dusk Eyeshadow Palette❗️❗️❗️Huda Beauty Desert Dusk Palette. Sự huyền bí của sa mạc, màu sắc của hoàng hôn phản chiếu trên nền cát là những cảm hứng hoàn hảo
SON LÌ CHRISTIAN LOUBOUTIN MÀU 502M ALTRESSA- Thỏicó thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàngAi Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng.- Son Louboutin Altressa 502Mchất son cực đỉnh lên môi
|right|thumb|[[Tượng bán thân Nefertiti do Thutmose điêu khắc]] **Thutmose**, còn được gọi là "Nhà điêu khắc và bậc thầy của tác phẩm được nhà vua ưa thích nhất, Nhà điêu khắc **Thutmose**" (cũng được viết
Son Christian Louboutin Màu 007 Theophila ( Phiên Bản Giới Hạn)- Thỏi Son Louboutin có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng. Son
Thỏi Son Louboutin có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng. + Son Christian Louboutin 007 Theophila mang màu cam pha đỏ nổi
Son Louboutin Loubilaque Lip Lacquer Màu 001L và 402L - Thỏi Son Louboutin có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng. - Son
Son Christian Louboutin Màu 004 Lusita ( Phiên Bản Giới Hạn)- Thỏi Son Louboutin có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng. Son
Thỏi Son Louboutin có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng. + Son Christian Louboutin 007 Theophila mang màu cam pha đỏ nổi
- Thỏi son Louboutin 015M Very Girl có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng. - Mang trên mình gam màu cam đất
- Thỏi Son Louboutin có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng. - Son Christian Louboutin có 3 dòng son: Son lì (Velvet
Bảng Màu Mắt Huda Beauty Desert Dusk Eyeshadow Palette❗️❗️❗️ Gồm 18 sự lựa chọn dành riêng cho những trái tim cá tính chẳng sợ “chói chang”. Bảng màu thiên về tone đỏ tím, hot trend
MÔ TẢ SẢN PHẨMJuvia's Place Nubian Eye Shadow Palette.Juvia's Place Nubian Eye Shadow Palette là một set gồm các màu trung tính, với 4 màu matte và 8 màu kết nhũ với ánh ngọc trai
Son Christian Louboutin Màu 006 Catchy One ( Phiên Bản Giới Hạn)- Thỏi Son Louboutin có thiết kế độc đáo lấy cảm hứng từ Nữ hoàng Ai Cập Nefertiti cùng bảng màu đẹp khó cưỡng.Màu
**Akhenaten** () còn được viết là **Echnaton**, **Akhenaton**, **Ikhnaton**, và **Khuenaten**; (, có nghĩa là _Người lính của Aten_), ông còn được biết đến với tên gọi là **Amenhotep IV** (nghĩa là _thần Amun hài
**Ankhkheperure Neferneferuaten** là một người phụ nữ đã trị vì như một pharaon vào cuối thời Armana thuộc Vương triều thứ 18. Nhiều khả năng bà là công chúa Meritaten - con gái của pharaoh
**_Dòng sông huyền bí_** (Nhật: 天は赤い河のほとり / _Sora wa Akai Kawa no Hotori: Anatolia Story_; Anh: _Red River_) là một shōjo manga lịch sử cổ đại của mangaka Shinohara Chie. Truyện được Shogakukan xuất bản
**Vương thứ Mười Tám của Ai Cập cổ đại** hay **Vương triều thứ 18** (bắt đầu năm 1543 TCN - kết thúc 1292 TCN) là một vương triều pharaon nổi tiếng của Ai Cập cổ
**Kiya** là một trong những phối ngẫu của Pharaon Akhenaten thời kỳ Vương triều thứ 18. Xuất thân cũng như cuộc đời của bà cho đến nay vẫn còn là bí ẩn. Trong những năm
**Tey** là một vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Bà là Chính cung của pharaon Kheperkheprure Ay, vua áp chót của vương triều này.
nhỏ|phải|Họa phẩm của John Collier năm 1883 về các tỳ nữ của Pharaoh nhỏ|phải|Biểu tượng hoa văn của Ai Cập **Ai Cập cổ đại** dưới góc nhìn của thế giới phương Tây (_Ancient Egypt in
**Beketaten** (tiếng Ai Cập: _bꜣk.t-itn_) là một công chúa Ai Cập cổ đại sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18. Tên gọi của công chúa có nghĩa là "_Người hầu gái của Aten_". ##
**Tutankhamun** (); phát âm theo tiếng Ai Cập cổ là **Tutankhamen** là một pharaon Ai Cập thuộc Vương triều thứ 18, trị vì vào khoảng những năm 1332-1323 TCN (theo bảng niên đại quy ước),
**Amarna** (tiếng Ả Rập: العمارنة, _al-ʿamārnah_) là một thành phố cổ xưa ở Ai Cập được xây dựng bởi pharaon Akhenaten của Vương triều thứ 18 và bị bỏ hoang ngay sau cái chết của
**Hatshepsut** hay **Hatchepsut** (), (khoảng 1508-1458 TCN) là con gái của pharaon Thutmosis I đồng thời vừa là chị cùng cha khác mẹ vừa là vợ của pharaon Thutmosis II, trị vì Ai Cập trong
:_Đừng nhầm lẫn với Mutnedjmet, vương hậu của Pharaon Psusennes I thuộc Vương triều thứ 21._ **Mutnedjmet** (còn được viết là **Mutnedjemet**, **Mutnodjmet**, **Mutnodjemet**), là một vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
**Lao** là bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp thường do vi khuẩn _Mycobacterium tuberculosis_ gây ra. Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc
**Viktor Alekseyevich Zubkov** (; sinh ngày 15 tháng 9 năm 1941, Sverdlovsk Oblast, Liên xô) là một chính trị gia và doanh nhân Nga, ông từng là Thủ tướng Nga từ tháng 9 năm 2007
**Ramesses II** (hay **Ramesses đại đế**, **Ramses II**, **Rameses II**, ông cũng được biết đến với tên **Ozymandias** theo tiếng Hy Lạp, từ sự chuyển ký tự từ tiếng Hy Lạp sang một phần tên
nhỏ|Sách nhỏ|Một cuốn sách ghép bằng [[tre (bản chép lại của Binh pháp Tôn Tử) của Trung Quốc trong bộ sưu tập của Học viện California]] nhỏ|Sách đồng của vương triều [[nhà Nguyễn (thời vua
**Thái hậu** (chữ Hán: 太后; tiếng Anh: _Queen Dowager_, _Queen Mother_, _Empress Dowager_ hoặc _Empress Mother_) là một tước hiệu, danh từ để chỉ mẹ hoặc bà nội của vua tại các quốc gia Hán
**Neues Museum** (tiếng Đức có nghĩa: **_Bảo tàng Mới_**) là một bảo tàng tại Berlin, Đức, nằm ở phía bắc của Bảo tàng Altes (Bảo tàng Cũ), thuộc khu vực Đảo Bảo Tàng. Neues Museum
**Shu** (; có nghĩa là "_khoảng không trống rỗng_) là một trong số các vị thần nguyên thủy trong Thần thoại Ai Cập, là hiện thân của không khí, ở thành phố Heliopolis. Ông là
**1068 Nofretete** là một tiểu hành tinh bay quanh Mặt Trời. Ban đầu nó có tên là _1926 RK_. It is now named after Nefertiti, wife thuộc Egyptian pharaoh Amenhotep IV.
Dưới đây là danh sách các loài ong trong họ Sphecidae. ## Các loài xếp theo chi ### Ammophila :* _Ammophila aberti_ Haldeman, 1852 :* _Ammophila acuta_ Fernald, 1934 :* _Ammophila adelpha_ Kohl, 1901 :*
**Tiye** (còn được viết là **Tiy**, **Tiyi**, **Tiya**), là tên của một vài người phụ nữ vương thất trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Tên này có thể chỉ đến một trong những người