✨Amenemhat

Amenemhat

Amenemhat, hoặc Amenemhet, là một tên người được đặt phổ biến trong văn hóa Ai Cập cổ đại, mang ý nghĩa là "Thần Amun ở phía trước". Tên này có thể chỉ đến những người sau đây:

Pharaon

  • Amenemhat I, pharaon sáng lập Vương triều thứ 12.
  • Amenemhat II, pharaon thứ ba của Vương triều thứ 12, cháu nội của Amenemhat I.
  • Amenemhat III, pharaon thứ sáu của Vương triều thứ 12, chắt của Amenemhat II.
  • Amenemhat IV, pharaon thứ bảy của Vương triều thứ 12, có thể là con (ruột hoặc nuôi) của Amenemhat III.
  • Amenemhat Senbef (gọi ngắn gọn là Sonbef), một pharaon thuộc Vương triều thứ 13.
  • Amenemhat V, hay Sekhemkare, một pharaon thuộc Vương triều thứ 13.
  • Amenemhat VI, một pharaon thuộc Vương triều thứ 13, có thể là con của Amenemhat V.
  • Amenemhat VII, hay Sedjefakare, một pharaon thuộc Vương triều thứ 13.

Vương tử

  • Amenemhatankh, con của Amenemhat II.
  • Amenemhat, thái tử, con của Thutmose III.
  • Amenemhat, thái tử, con của Thutmose IV.

Quan lại

  • Amenemhat, Thống đốc của nome thứ 16 của Ai Cập cổ đại, sống vào thời Vương triều thứ 12.
  • Amenemhat, Đại tư tế của thần Amun, phục vụ dưới thời Amenemhat II.
  • Amenemhat, Thống đốc cai trị một khu vực ở Hạ Nubia dưới thời Hatshepsut và Thutmose III.

Thiên văn

  • 5010 Amenemhêt, tên của một tiểu hành tinh vành đai chính.

Thể loại:Tên Ai Cập cổ đại

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amenemhat**, hoặc **Amenemhet**, là một tên người được đặt phổ biến trong văn hóa Ai Cập cổ đại, mang ý nghĩa là "_Thần Amun ở phía trước_". Tên này có thể chỉ đến những người
**Amenemhat IV** (còn gọi là **Amenemhet IV**) là vị pharaon thứ bảy của Vương triều thứ 12 của Ai Cập (khoảng 1990-1800 TCN), giai đoạn cuối thời kỳ Trung Vương quốc (khoảng năm 2050-1710 TCN),
**Amenemhat I**, hay **Amenemhet I**, là vị pharaon đầu tiên của Vương triều thứ 12 của Ai Cập cổ đại vào thời Trung Vương quốc. Amenemhat I là Tể tướng dưới triều vua Mentuhotep IV
**Amenemhat III**, cũng còn được viết là **Amenemhet III** là một pharaon thuộc Vương triều thứ Mười hai của Ai Cập. Ông trị vì từ khoảng năm 1860 TCN tới khoảng năm 1814 TCN, niên
**Nubkhaure** **Amenemhat II** hay **Amenemhet II** là vị pharaon thứ ba của Vương triều thứ 12, Ai Cập cổ đại (cai trị từ 1929-1895 TCN). Ông là con của Senusret I và Nefru III. Người
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Amenemhat._ **Amenemhat** (hay **Amenemhet**) là một Đại tư tế của Amun đã phục vụ dưới triều đại của pharaon Amenhotep II thuộc Vương triều thứ 18
**Amenemhat** là một vương tử sống vào thời kỳ Vương triều thứ 18 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông là con trai trưởng của pharaon Thutmose III, được chỉ định là người kế
**Kim tự tháp Amenemhat I**, hay _"Nơi mà Amenemhet xuất hiện"_, là một lăng mộ được xây dựng tại Lisht, là nơi chôn cất của pharaon Amenemhat I - vua đầu tiên của Vương triều
:_Xem Amenemhat, đối với những người có cùng tên gọi này._ **Seankhibre Ameny Antef Amenemhet VI** là một vị pharaon Ai Cập thuộc giai đoạn đầu vương triều thứ 13, ông đã cai trị vào
:_Xem Amenemhat, đối với những người có cùng tên gọi này._ **Sekhemkare Amenemhat V** là một vị pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13 trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Theo các nhà
**Sobekneferu**, hay **Nefrusobek** là con gái của pharaon Amenemhat III và em gái pharaon Amenemhat IV. Sau khi Amenemhat IV băng hà thì Sobekneferu lên ngôi pharaon và trị vì Vương triều thứ 12 của
Nebtawyre **Mentuhotep IV** là vị pharaon cuối cùng thuộc Vương triều thứ 11 của Ai Cập cổ đại thuộc thời kì Trung Vương quốc (cai trị: 1998-1991 TCN), ông chỉ ở ngôi vua được 7
**Senusret I**, hay **Sesostris I**, là vị pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 12 của Ai Cập. Ông trị vì từ năm 1971 TCN đến năm 1962 TCN, và là một trong những pharaon
**Kim tự tháp Trắng** của Amenemhat II là kim tự tháp thứ 2 được xây dựng sau kim tự tháp Bent của pharaon Sneferu tại Dahshur, nằm ở phía đông kim tự tháp Đỏ. Nó
**Hawara** (tiếng Ả Rập: هوارة) là một di chỉ khảo cổ ở Ai Cập nằm ở phía nam thành phố Faiyum. Nơi đây nổi tiếng với những bức chân dung còn sót lại được vẽ
**Lisht** hay **el-Lisht** là một ngôi làng nằm cách thủ đô Cairo, Ai Cập khoảng 65 km về phía nam, ngày nay là một phần của tỉnh Giza. Nơi này xưa kia là một khu nghĩa
**Kim tự tháp Bắc Mazghuna** là một trong hai lăng mộ hoàng gia (còn lại là Kim tự tháp Nam Mazghuna) được xây dựng vào khoảng cuối Vương triều thứ 12 tại vùng Mazghuna, cách
**Mehibtawy Sekhemkare Amenemhat Sonbef** (cũng là **Amenemhat Senbef**) là một vị pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13 trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt, Jürgen
**Dahshur** (hay **Dashur**, tiếng Ả Rập-Ai Cập: دهشور) là một nghĩa trang hoàng gia nằm trong sa mạc ở bờ tây của sông Nin, cách thủ đô Cairo khoảng 40 km. Nơi đây nổi tiếng với
**Kim tự tháp Nam Mazghuna** là một trong hai lăng mộ hoàng gia (còn lại là Kim tự tháp Bắc Mazghuna) được xây dựng vào khoảng cuối Vương triều thứ 12 tại vùng Mazghuna, cách
**Amenhotep II** (hay **Amenophis II**, có nghĩa là "Thần Amun hài lòng") là vị pharaon thứ bảy của Vương triều thứ 18 của Ai Cập. Amenhotep thừa hưởng vương quốc rộng lớn từ vua cha
**Thutmosis III** (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là **Thutmose** hoặc **Tuthmosis III**, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ
**Sekhemre Khutawy Sobekhotep** (xuất hiện trong hầu hết các nguồn như là **Amenemhat Sobekhotep**; ngày nay được tin là **Sobekhotep I**; được biết đến là **Sobekhotep II** trong các nghiên cứu cũ) là một vị
**Sebkay** (ngoài ra còn là **Sebekay** hoặc **Sebekāi** Rất ít điều được biết đến về ông, bởi vì tên của ông chỉ được chứng thực trên một cái ngà sinh đẻ (gậy phép) được tìm
**Seankhibtawy Seankhibra** là tên của một vị vua Ai Cập cổ đại thuộc vương triều thứ 11 hoặc nhiều khả năng hơn là vương triều thứ 12 hoặc vương triều thứ Mười Ba của Ai
**Khnumhotep I** là một nomarch cai quản nome Oryx (nome thứ 16 của Thượng Ai Cập), sống vào thời trị vì của pharaon Amenemhat I thuộc Vương triều thứ 12 trong lịch sử Ai Cập
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
**Kim tự tháp Senusret I**, hay _"Senusret trông thấy hai vùng đất"_, là nơi chôn cất pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 12, Senusret I. Cũng như cha mình, pharaon Amenemhat I, Senusret đã
**Sithathoriunet** (tên của bà có nghĩa là con gái của Hathor của Dendera,) là _con gái_ của một _vị vua_ Ai Cập cổ đại của triều đại thứ 12, chủ yếu được biết đến từ
nhỏ|230x230px| Bộ xương của Nubhetepti-khered, được vẽ bởi Georges Legrain. **Nubhetepti-khered** là _con gái_ của một _vị vua_ Ai Cập cổ đại của triều đại thứ mười ba. Về cơ bản, bà chỉ được biết
**Hotepibre Qemau Siharnedjheritef** (cũng là **Sehetepibre I** hoặc **Sehetepibre II** tùy thuộc vào học giả) là một vị pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13 trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Theo các
:_Đối với những vương hậu cùng tên, xem thêm Neferu I và Neferu II._ **Neferu III** ("_Sắc đẹp_") là một công chúa, đồng thời là một vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ
:_Đối với những vương hậu cùng tên, xem thêm Khenemetneferhedjet II và Khenemetneferhedjet III_ **Khenemetneferhedjet I Weret** là một vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ 12 trong lịch sử Ai Cập cổ
**Khenemetneferhedjet** là một danh hiệu được phong cho các vương hậu Ai Cập cổ đại. Đây cũng là tên gọi của một số vị vương hậu thuộc Vương triều thứ 12. Ý nghĩa của tên
**Ameny** (hoặc **Ameni**), là một tên gọi được đặt bởi người Ai Cập cổ đại. Tên này có thể chỉ đến: * Anemy, một vị pharaon hư cấu trong _Lời tiên tri của Neferti_. *
; Đây là **danh sách các nhà lãnh đạo nhà nước trong thế kỷ 20 trước Công nguyên** (năm 2000–1901 trước Công nguyên). ## Châu Phi: Đông Bắc **Kush** * Vương quốc Kush ** Kaa,
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
**Khakhaure Senusret III** (thỉnh thoảng viết là **Senwosret III** hay **Sesostris III**) là pharaon của Ai Cập. Ông cai trị từ 1878 TCN đến 1839 TCN trong thời kì hùng cường và thịch vượng,, và
**Hatshepsut** hay **Hatchepsut** (), (khoảng 1508-1458 TCN) là con gái của pharaon Thutmosis I đồng thời vừa là chị cùng cha khác mẹ vừa là vợ của pharaon Thutmosis II, trị vì Ai Cập trong
**Senusret**, còn được viết là **Sesostris** hay **Senwosret**, là tên của một vài người trong thời kỳ Ai Cập cổ đại. * Senusret I, pharaon thứ hai của Vương triều thứ 12. * Senusret II,
Quang cảnh các kim tự tháp Giza nhìn từ cao nguyên phía nam khu tổ hợp. Từ trái sang phải: [[Kim tự tháp Menkaure, Kim tự tháp Khafre và Kim tự tháp Khufu. 3 kim
**Hor Awibre** (còn được biết đến như là **Hor I**) là một pharaoh Ai Cập của vương triều thứ 13, ông trị vì từ khoảng năm 1777 TCN cho tới năm 1775 TCN hoặc chỉ
**Djedkheperew** (còn được biết đến là **Djedkheperu**) là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại thuộc vương triều thứ 13, ông trị vì trong khoảng 2 năm, từ khoảng năm 1772 TCN cho tới
**Renseneb Amenemhat** (Còn được biết đến là **Ranisonb**) là một pharaon Ai Cập của Vương triều thứ 13 thuộc thời kỳ Chuyển tiếp thứ hai. Theo nhà Ai Cập học Kim Ryholt, Renseneb là vị
nhỏ|Vòng cổ từ nơi chôn cất Khenmet nhỏ|Vòng cổ, rất có thể được thực hiện ở Crete **Khenmet** là _con gái_ của một _vị vua_ Ai Cập cổ đại của triều đại thứ mười hai,
**Iufni** (cũng là **Jewefni**) là một vị pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13 trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt và Darrell Baker thì ông
**Segerseni** là một thủ lĩnh người Ai Cập cổ đại hoặc Nubia của Nubia, có thể đã trị vì cùng thời với thời kỳ cuối của vương triều thứ 11 và thời kỳ đầu của
**Khnumhotep**, ý nghĩa tên gọi: "_Làm hài lòng thần Khnum_", là một cái tên được đặt cho giới quý tộc trong văn hóa Ai Cập cổ đại. Tên này có thể chỉ đến những người
nhỏ|300x300px| Các ngôi mộ của [[Khety và Baqet III.]] **Beni Hasan** (cũng được viết là **Bani Hasan** hoặc **Beni-Hassan)** () là một khu vực nghĩa trang của Ai Cập cổ đại. Nó nằm cách khoảng
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với