✨Vương Linh

Vương Linh

Vương Linh (sinh năm 1960), tên khai sinh là Đoàn Vương Linh, là một diễn viên, biên đạo múa người Việt Nam, được tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân năm 2015. Bà cùng chồng là Nghệ sĩ Nhân dân Đặng Văn Hùng được tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2022.

Tiểu sử

Năm 1972, Vương Linh vào học tại Trường Múa Việt Nam.

Năm 1980, Vương Linh (cùng với Đặng Hùng, người sau này là chồng bà), đại diện Việt Nam dự thi một cuộc thi ballet quốc tế và họ là hai trong số bốn người tốt nghiệp khóa 9 được Nhà nước gửi sang Liên Xô. Vương Linh được đào tạo tại Trường Đại học Nghệ thuật Sân khấu Moskva. Tháng 4 năm 1986, sau khi tốt nghiệp đại học múa tại Liên Xô, Vương Linh (cùng với Đặng Hùng, lúc này là chồng bà) trở về nước, công tác tại Nhà hát Giao hưởng Nhạc – Vũ kịch Việt Nam. Đến năm 1988, Vương Linh theo chồng chuyển vào miền Nam và công tác tại Đoàn ca múa nhạc Bông Sen.

Năm 1995, Vương Linh cùng với chồng mở lớp dạy múa, sau này trở thành Đoàn múa Những Ngôi Sao nhỏ.

Vương Linh được Nhà nước phong tặng Nghệ sĩ Nhân dân vào năm 2015.

Năm 2022, Vương Linh cùng chồng (đồng tác giả) nhận Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật cho 4 tác phẩm múa: Khát vọng Tây Nguyên; Hội trống sang canh; Gọi mưa; Vũ hội xuân.

Đời tư

Vương Linh và Đặng Hùng quen nhau năm 1972 khi cùng học tại Trường Múa Việt Nam. Nhung đến năm 1980, khi hai người cùng được gửi sang Liên Xô đào tạo mới nảy sinh tình cảm. Năm 1983, họ tổ chức đám cưới tại hội trường ký túc xá đại học ở Moskva.

Con gái lớn của họ là Linh Nga sinh năm 1986, tại Liên Xô, hiện tại là một nghệ sĩ múa có tiếng đã được phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú. Con trai út của họ là Hùng Minh, sinh năm 1995, theo học ngành quản trị du lịch.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Linh Hoa** (tên tiếng Trung:王苓华) sinh năm 1961, nguyên là nghệ sĩ múa nổi tiếng và diễn viên điện ảnh Trung Quốc. Cô từng là nghệ sĩ múa chính Đoàn kịch múa và Opera
**Vương Linh** (sinh năm 1960), tên khai sinh là **Đoàn Vương Linh**, là một diễn viên, biên đạo múa người Việt Nam, được tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân năm 2015. Bà cùng chồng
**Lý Khác** (chữ Hán: 李恪; 619 - 10 tháng 3, 653), thông gọi **Ngô vương Khác** (吴王恪), biểu tự **Khư** (厶), là một thân vương và tướng lĩnh thời nhà Đường. Ông là hoàng tử
**Vương Lệ Khôn** (, sinh ngày 22 tháng 3 năm 1985) tại Ông Ngưu Đặc **Ongniud** (giản thể: 翁牛特旗, bính âm: Wēngniútè Qí), Thành phố Xích Phong, Khu tự trị Nội Mông. Cô là nữ
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
**Vương Tiễn** (chữ Hán: 王翦; 304 TCN-214 TCN) là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thủy Hoàng thống nhất
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
**Vương quốc La Mã**, còn được gọi là **chế độ quân chủ La Mã**, hoặc là **Thời kỳ vương quyền của La Mã cổ đại**, là kỷ nguyên mở đầu của lịch sử La Mã,
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
nhỏ|phải|Tượng Hùng Vương trong Khu tưởng niệm các Vua Hùng tại Công viên Tao Đàn "Bảo vật quốc gia" - Phù điêu Quốc tổ Lạc Long Quân và các nhân vật thời đại Hùng Vương
nhỏ|Đa Đạc - thủy tổ của Dự vương phủ **Hoà Thạc Dự Thân vương** (chữ Hán: 和碩豫親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do
**Chi Linh lăng** hay chi **Cỏ ba lá thập tự** (danh pháp khoa học: **_Medicago_**) là một chi thực vật trong họ Đậu (_Fabaceae_), có hoa sống lâu năm, chủ yếu được nói đến như
**An Dương Vương** (), tên thật là **Thục Phán** (蜀泮), là người lập nên nước Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử Việt Nam sau nhà nước Văn Lang. Niên đại trị vì
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
**Vương** (chữ Hán: 王) một họ trong tên gọi đầy đủ có nguồn gốc là người Á Đông. Họ này có mặt tại Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam. Ba họ phổ biến nhất
**Vương quốc Pontos** hay ** đế quốc Pontos** là một vương quốc Hy Lạp hóa nằm ở phía nam biển Đen. Xứ này được Mithridates I thành lập bởi năm 291 TCN và tồn tại
**Lang Gia Vương thị** (琅琊王氏), là thế tộc họ Vương tại quận Lang Gia (琅邪郡). Lang Gia Vương thị hưng khởi lúc thời Hán, thời Đông Tấn phát triển thành gia tộc cao nhất trong
nhỏ| Một phiên bản được xuất bản của các Điều khoản của Liên minh, thỏa thuận dẫn đến việc thành lập [[Vương quốc Anh (1707–1801)|Vương quốc Liên hiệp Anh vào năm 1707]] Đạo luật Liên
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
**Vương Huyền Mô** (chữ Hán: 王玄谟, 388 – 468) là tướng lãnh nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Xuất thân Huyền Mô tự Ngạn Đức. Gia đình của
**Chân Thánh nữ vương** (mất 897, trị vì 887–897), tên húy là **Kim Mạn** (金曼, 김만) hay **Kim Viên** (金垣, 김원), là người trị vì thứ 51 của vương quốc Tân La. Bà cũng là
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
**Tu Linh** (, ; 19 tháng 7 năm 1749 - 12 tháng 4 năm 1786) hay còn được phiên âm là **Tú Linh** (秀龄) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Arthur của Liên hiệp Anh, Công tước của Connaught và Strathearn** (Arthur William Patrick Albert; 01 tháng 5 năm 1850 - 16 tháng 1 năm 1942), là ngươi con thứ 7 và con trai thứ
**Phiên vương quốc** (Hán-Việt: 藩王國, tiếng Anh: Princely state), gọi tắt **phiên quốc**, hoặc **thổ bang**, là một quốc gia chư hầu nằm dưới quyền cai trị của các hoàng tộc bản địa Ấn Độ,
**Quảng Linh** (chữ Hán: 廣靈; 1705 – 1739), hay **Quảng Ninh** (廣寧, ), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Quảng Linh được
**Hiến pháp Vương quốc Sedang** được công bố bởi Marie-Charles David de Mayréna, người sáng lập ra Vương quốc Sedang ở Tây Nguyên vào cuối thế kỷ 19. Bản hiến pháp này dược Mayréna lập
**Vương cung thánh đường Đức Mẹ La Vang** (tên khác: **Nhà thờ La Vang**) là một nhà thờ Công giáo Rôma thuộc Tổng giáo phận Huế, tọa lạc ở xã Hải Lăng, Quảng Trị, Việt
thumb|281x281px|Dấu ấn lịch sử tại [[Dinh tổng thống (Nam Kinh)|Dinh tổng thống Nam Kinh nhắc đến chữ "Thiên Vương" trong lời tựa ()]] **Thiên vương** () là tước hiêu của Trung Quốc dành cho các
**Vương Vũ Tuấn** (chữ Hán: 王武俊, bính âm Wang Wujun, 735 - 9 tháng 8 năm 801), tên tự là **Nguyên Anh** (元英), bản danh **Một Nặc Hàn** (沒諾幹), thụy hiệu **Lang Nha Trung Liệt
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
**Chiêu Hiến Vương hậu** (chữ Hán: 昭憲王后; Hangul: 소헌왕후, 12 tháng 10, 1395 - 19 tháng 4, 1446), là Vương hậu của Triều Tiên Thế Tông, và là mẹ ruột của Triều Tiên Văn Tông
**An Thuận Vương hậu** (chữ Hán: 安順王后; Hangul: 안순왕후; 12 tháng 3, 1445 - 23 tháng 12, 1498), còn gọi **Nhân Huệ Đại phi** (仁惠大妃), là kế thất vương phi của Triều Tiên Duệ Tông.
**Vương Bình Phiên** (chữ Hán: 王屏藩, ? – 1680) là nghĩa tử của Bình Tây vương Ngô Tam Quế và là một trong những tướng lĩnh được ông ta tin cậy nhất. Trong cuộc chiến
**_Vương quốc thiên đường _**(tên gốc: **_Kingdom of Heaven_**) là một bộ phim sử thi sản xuất năm 2005, được đạo diễn và sản xuất bởi Ridley Scott và kịch bản được viết bởi William
thumb|right|"Tart cards" trong các hòm điện thoại quảng cáo dịch vụ của những cô gái gọi điện ở Luân Đôn (một thực hành bất hợp pháp, nhưng từng phổ biến). thumbnail|Một cửa hàng quảng cáo
liên_kết=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/112407-Harrods-DiannaDodiMemorial1.jpg/170px-112407-Harrods-DiannaDodiMemorial1.jpg|nhỏ|_[[Innocent Victims|Tượng Những Nạn nhân Vô tội_, một trong hai đài tưởng niệm trước đây được trưng bày ở Harrods]] Sau năm 1998, người ta cho rằng cái chết của Diana, Vương phi xứ Wales
**Vương Cơ** (chữ Hán: 王基, 190 – 261) là tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông có công trấn áp 2 cuộc nổi dậy ở Dương Châu của
**Ông Mỹ Linh** (1959-1985) là nữ diễn viên người Hồng Kông nổi tiếng trên toàn thế giới thập niên 1980 với vai Hoàng Dung trong phim truyền hình Anh hùng xạ điêu năm 1983. Cô
**Hùng vương thứ XVIII** là một vị vua truyền thuyết của nước Văn Lang trong lịch sử Việt Nam và là vị Hùng vương cuối cùng. Tương truyền Hùng Vương thứ XVIII có hai con
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Phong trào Cần Vương** (chữ Nôm: 風潮勤王) nổ ra vào cuối thế kỷ 19 do đại thần nhà Nguyễn là Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi đề xướng trước cuộc xâm lược của
**Vương quốc Ayutthaya** (tiếng Thái: อยุธยา; phiên âm tiếng Việt: _A-dút-tha-da_; Hán-Việt: **A Du Đà Da** 阿瑜陀耶 hay **Đại Thành** 大城) là một vương quốc của người Thái tồn tại từ năm 1351 đến 1767.
**Vương cung thánh đường Thánh Phaolô Ngoại thành** (tiếng Ý: _Basilica Papale di San Paolo fuori le Mura_, có tên khác là **Nhà thờ Thánh Phaolô**) là một trong bốn đại vương cung thánh đường
**Vương Hỗ Ninh **(tiếng Trung phồn thể: 王滬寧, tiếng Trung giản thể: 王沪宁, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hùníng_, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1955) là nhà lý luận chính trị, chính trị gia
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người