Quảng Linh (chữ Hán: 廣靈; 1705 – 1739), hay Quảng Ninh (廣寧, ), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Cuộc đời
Quảng Linh được sinh ra vào giờ Sửu, ngày 4 tháng 9 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 44 (1705), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai thứ hai của Điệu Thân vương Bảo Thụ, và là anh trai cùng cha khác mẹ của Dụ Trang Thân vương Quảng Lộc. Mẹ ông là Đích Phúc tấn Đông Giai thị (佟佳氏). Tháng 10 năm Khang Hi thứ 61 (1722), ông được phong làm Tam đẳng Thị vệ. Tháng 10 năm sau (1723), sau khi Ung Chính lên ngôi thì ông được thăng làm Đầu đẳng Thị vệ. Tháng 12 năm thứ 1724, bác của ông là Dụ Thân vương Bảo Thái bị đoạt tước nên ông được tập tước Dụ Thân vương đời thứ 3, thay quyền Lĩnh Thị vệ Nội đại thần.
Tháng 10 năm 1726, Ung Chính Đế chỉ dụ: "Quảng Linh làm việc nhiều sai lầm, chưa bỏ thói kết đảng của Bảo Thái", từ đó cách tước của ông, giam cầm trong Tông Nhân phủ. Tước vị sẽ do em trai Quảng Lộc thừa kế. Đến năm 1735, sau khi Càn Long lên ngôi, ông mới được thả ra khỏi Tông Nhân phủ nhưng vẫn bị giam lỏng tại nhà, không được sự cho phép thì không được ra ngoài.
Năm Càn Long thứ 4 (1739), ông qua đời vào giờ Dần ngày 9 tháng 6 (âm lịch), thọ 35 tuổi.
Gia quyến
Thê thiếp
- Đích Phúc tấn: Hoàn Nhan thị (完顏氏), con gái của Nội các Học sĩ Đạt Sắc (達色).
- Thứ thiếp:
Phó thị (傅氏), con gái của Phó Húc (傅旭).
Vương thị (王氏), con gái của Vương Thiên Tá (王天佐).
Tạ thị (謝氏), con gái của Tạ Đình Bích (謝廷璧).
Ngô thị (吳氏), con gái của Ngô Quốc Quân (吳國均).
Trần thị (陳氏), con gái của Trần Đại (陳大).
Vương thị (王氏), con gái của Vương Thế Quý (王世貴).
Vương thị (王氏), con gái của Vương Quốc Đống (王國棟).
Chu thị (周氏), con gái của Chu Phương Đức (周方德).
Con trai
Thành Dũng (誠勇; 1726 – 1761), mẹ là Thứ thiếp Phó thị. Có 7 con trai.
Thành Phương (誠芳; 1730 – 1735), mẹ là Đích Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Chết yểu.
Thành Nguyên (誠元; 1732 – 1736), mẹ là Đích Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Chết yểu.
Thành Anh (誠英; 1735 – 1737), mẹ là Thứ thiếp Vương thị (con gái của Vương Thiên Tá). Chết yểu.
Thành Liệt (誠烈; 1735 – 1736), mẹ là Thứ thiếp Tạ thị. Chết yểu.
Thành Hằng (誠恒; 1736 – 1737), mẹ là Thứ thiếp Tạ thị. Chết yểu.
Thành Quý (誠貴; 1737 – 1738), mẹ là Thứ thiếp Tạ thị. Chết yểu.
Thành Hưng (誠興; 1738 – 1788), mẹ là Thứ thiếp Ngô thị. Có 8 con trai.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quảng Linh** (chữ Hán: 廣靈; 1705 – 1739), hay **Quảng Ninh** (廣寧, ), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Quảng Linh được
**Phùng Quang Hùng** (chữ Hán: 冯光熊, ? – 1801), tự **Thái Chiêm**, người Gia Hưng, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh. ## Khởi nghiệp và thăng tiến Năm Càn Long thứ 12 (1747), Quang Hùng
**Quảng Lộc** (Giản thể: 广禄, Phồn thể: 廣祿; 1706 – 1785) là một thân vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Quảng Lộc sinh vào giờ Thân, ngày 27 tháng
**Trần Thái** (chữ Hán: 陈泰, ? – 1655), người thị tộc Nữu Hỗ Lộc, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên, tướng lĩnh nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Ông
**Nhà Thanh** hay **Trung Hoa Đại Thanh quốc**, **Đại Thanh Đế Quốc**, còn được gọi là **Mãn Thanh** (chữ Hán: 满清, ), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
**Lý Hóa Long** (chữ Hán: 李化龍; ?-1789) là một võ tướng của triều đình nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, chiếm được các trại Cố Bốc Tế (固卜濟), Mã Nhĩ Địch Khắc (瑪爾迪克). Sau
**Doãn Kế Thiện** (chữ Hán: 尹继善; ; 1695 – 1771), tên tự là **Nguyên Trường** (元長), cuối đời tự đặt hiệu **Vọng Sơn** (望山), người thị tộc Chương Giai (Janggiya Hala), dân tộc Mãn Châu,
**Trường Thanh** (chữ Hán: 長清, ? – 1837), người thị tộc Nữu Hỗ Lộc (Niohuru hala) thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên nhà Thanh. ## Thân thế Thị tộc Nữu Hỗ Lộc là
**Bảo Thái** (chữ Hán: 保泰; 1682 – 1730), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Bảo Thái được sinh ra vào giờ Thân,
**Hòa Lâm** (chữ Hán: 和琳, , 1753 – 1796), tự **Hi Trai**, thất danh **Vân Hương đường** (芸香堂), Nữu Hỗ Lộc thị, thuộc Mãn Châu Chính Hồng kỳ, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh. Ông
**Hà Cảnh** (chữ Hán: 何璟, ? – 1888), tự **Tiểu Tống**, người Hương Sơn, Quảng Đông , quan viên cuối đời Thanh. Trong chiến tranh Pháp – Thanh, ông đang ở chức Mân Chiết tổng
**Bác Lạc** (, chữ Hán: 博洛, 1613 – 23 tháng 4 năm 1652), Ái Tân Giác La, là một Thân vương, một nhà quân sự thời kỳ đầu của nhà Thanh trong lịch sử Trung
**Quốc Hưng** (chữ Hán: 国兴, ? – 1775), người Đại Định, Quý Châu , tướng lãnh nhà Thanh, tử trận trong chiến dịch bình định Đại – Tiểu Kim Xuyên lần thứ 2. ## Sự
**Quang Linh** (tên đầy đủ: **Lê Quang Linh**, sinh ngày 1 tháng 9 năm 1965 tại Huế) là một ca sĩ chuyên hát về dòng nhạc dân ca, đặc biệt là dòng nhạc Huế. Ngoài
thumb|Ba linh mục Phêrô Nguyễn Văn Tường, Phêrô Đậu Quang Lĩnh và Gioan Baotixita Nguyễn Thần Đồng trước phiên tòa đại hình ngày 18 tháng 10 năm 1909. Linh mục Lĩnh là người đeo gông
**Nhân Thọ** (, ; 9 tháng 4 năm 1810 – 8 tháng 11 năm 1864) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị
nhỏ|230x230px| Quảng trường Nhà hát, c. 1925. Cung điện Jabłonowski ở bên trái, [[Nhà hát lớn Vác-sa-va|Nhà hát lớn ở bên phải ]] nhỏ|230x230px| [[Nhà hát lớn Vác-sa-va|Nhà hát lớn ]] nhỏ|230x230px| Cung điện Jabłonowski
**Hồ Phương** (chữ Hán: 胡方, 1654 – 1727 ), tự **Đại Linh**, người Tân Hội, Quảng Đông, học giả đời Thanh. ## Tiểu sử Phương vốn là Tuế cống sanh , tôn sùng cái học
**Nghĩa Đạo** (; 15 tháng 4 năm 1819 - 30 tháng 5 năm 1868) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết
**Y Tịch** (chữ Hán: 伊闢 hay 伊辟 ), tự Lư Nguyên, người huyện Tân Thành, Sơn Đông , quan viên đầu đời Thanh. ## Thời Thuận Trị Năm 1648 (thời Thuận Trị), Tịch đỗ đầu
**Chiến tranh Pháp – Thanh** là cuộc chiến giữa Đệ tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Đại Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885. Cuộc chiến nổ ra
**_Thanh sử cảo_** (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
**Nguyễn Quang Dũng** (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1978) là một nam nhà làm phim người Việt Nam. Được đánh giá là một trong những nhà làm phim Việt Nam xuất sắc nhất trong
**Nguyễn Văn Linh** (tên khai sinh: **Nguyễn Văn Cúc;** 1 tháng 7 năm 1915 – 27 tháng 4 năm 1998) là Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam giai
**Thanh Tây lăng** (; ) là một quần thể lăng mộ triều đại nhà Thanh nằm cách về phía tây nam Bắc Kinh, thuộc Huyện Dịch, Hà Bắc. Đây có khu lăng tẩm kết hợp
**Chiến tranh Minh – Thanh** hoặc **Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc** (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn và chinh phục lãnh
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Lý Quang Địa** (; 29 tháng 9 năm 1642 – 26 tháng 6 năm 1718) là một nhà chính trị, nhà lý học trứ danh thời kỳ đầu nhà Thanh. Mặc dù Lý Quang Địa
nhỏ|Các binh sĩ Trung Quốc vào khoảng 1899-1901. Trái: hai lính Tân quân. Trước: một chỉ huy Lục doanh quân. Ngồi trên thân cây: pháo thủ. Phải: Binh sĩ Nghĩa hòa đoàn.|348x348px **Tân quân **(phồn
**Lý Tự Thành** (李自成) (1606-1645) nguyên danh là **Hồng Cơ** (鴻基), là nhân vật thời _"Minh mạt Thanh sơ"_ trong lịch sử Trung Quốc. Cuộc khởi nghĩa và cuộc đời của Lý Tự Thành gắn
**Thanh Đông lăng** (; ) là một quần thể lăng mộ hoàng gia của triều đại nhà Thanh nằm ở Tuân Hóa, Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, cách về phía đông bắc thủ đô Bắc
**Tôn Khánh Thành** (chữ Hán: 孙庆成, ? - 1812) là tướng lãnh nhà Thanh, từng tham chiến tại Việt Nam. Ông là người Hán Quân Chính Bạch kỳ, nguyên quán Quảng Ninh, Liêu Ninh. _Thanh
thumb|Ảnh chụp tuyển tú nữ thời cuối triều Thanh. Các tú nữ độ tuổi rất nhỏ, trên ngực đều đeo _Lược đầu bài_ báo danh theo quy định. **Thanh cung tuyển tú** (chữ Hán: 清宮選秀),
**Lý Thành Đống** (chữ Hán: 李成棟;? – 6 tháng 4 năm 1649 (Ất Mão tháng 2 năm Vĩnh Lịch thứ 3)), tên tự là **Đình Ngọc** (廷玉), người Ninh Hạ, quân tịch vệ Ninh Hạ
**Quang Dũng** (tên khai sinh là **Bùi Đình Diệm**; sinh 11 tháng 10 năm 1921 – mất 13 tháng 10 năm 1988) là một nhà thơ Việt Nam. Ông là tác giả của một số
**Người Kinh Tam Đảo** (chữ Nôm: 𠊛京三島) hay **Kinh tộc Tam đảo** (chữ Hán phồn thể: 京族三島, bính âm: _Jīngzú Sàndăo_) là tên gọi đặc trưng được dùng để chỉ cộng đồng thiểu số người
thế=|nhỏ|250x250px|Tấm biển Càn Thanh cung với [[chữ Hán ở bên trái và chữ Mãn ở bên phải.]] **Cung Càn Thanh** (chữ Hán: 乾清宫; bính âm: _Qiánqīng gōng_; ) là một cung điện trong Tử Cấm
là một tướng quân của Thái Bình Thiên Quốc. Ông sinh ra trong một gia đình nông dân nghèo. Ông được biết đến với danh hiệu **Trung Vương** (忠王) lúc cuối đời. Danh hiệu này
**Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝誠仁皇后, ; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), còn được biết đến với thụy hiệu ban đầu là **Nhân Hiếu Hoàng hậu** (仁孝皇后),
**Quang Huy**, tên đầy đủ là **Nguyễn Quang Huy** (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1980) là nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm, đạo diễn phim người Việt Nam và là người sáng lập
**Chiến tranh Thanh–Miến** (; ), còn gọi là **Cuộc xâm lược Miến Điện của nhà Thanh** hay **Chiến dịch Miến Điện của Đại Thanh**, là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc
**Dụ Đức Linh** (; 1885-1944), tài liệu tiếng Anh thường ghi là **"Princess" Der Ling**, là một nhà văn nữ người Trung Hoa đầu thế kỷ XX, tác giả của một số hồi ký, sách
nhỏ|Tranh vẽ Lê Giản **Lê Giản** (chữ Hán: 黎简, 1748 - 1799), tự **Giản Dân** (简民) , hiệu **Thạch Đỉnh** hay **Nhất Tiều** , người Thuận Đức, Quảng Đông, là nhà thơ đời Thanh trong
Dưới triều nhà Thanh (1644-1911), đã xảy ra hai vụ án lớn có liên quan đến văn tự, làm liên lụy nhiều người, đó là **vụ án Minh Sử** và **vụ án Điềm kiềm ký
**Xuân Sơn** (; 1800 – 1854) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Xuân Sơn
**Mông Cổ thuộc Thanh** (chữ Hán: 清代蒙古), còn gọi là **Mông Cổ Minh kỳ** (蒙古盟旗), là sự cai trị của nhà Thanh của Trung Quốc trên thảo nguyên Mông Cổ, bao gồm cả bốn aimag
thumb|250x250px|Các binh sĩ Võ Vệ hữu quân thuộc quyền [[Viên Thế Khải đang hộ tống Thái hậu Từ Hy hồi cung năm 1902]] **Võ Vệ quân** () là lực lượng quân sự hiện đại đầu
**Quảng Trị** là tỉnh ven biển gần cực nam của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung của Việt Nam. Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025, tỉnh Quảng Trị mới là sáp