Vương Hán Bân (sinh năm 1925) là một chính khách Đảng Cộng sản Trung Quốc đã nghỉ hưu.
Vương Hán Bân được sinh ra ở Huệ An, tỉnh Phúc Kiến năm 1925. Ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1941. Ông tốt nghiệp từ Đại học Liên hiệp Tây Nam năm 1946.
Sau khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào năm 1949, ông giữ chức vụ thư ký chính trị Thành ủy Bắc Kinh cho đến năm 1958 khi ông trở thành Phó Tổng Thư ký Thành ủy Bắc Kinh. Ông trở thành người phụ trách Phòng Nghiên cứu Chính sách của Viện Khoa học Trung Quốc từ 1977 đến 1979. Ông từng là một thành viên của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa 12, 13 và 14 từ 1982 đến 1997 và một thành viên dự khuyết của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 14 từ năm 1992 đến 1997. Ông cũng là Tổng Thư ký Uỷ ban Thường vụ đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (NPCSC) khóa 6 và trở thành Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (NPCSC) khóa thứ 7 và thứ 8.
Trong quá trình soạn thảo Luật Cơ bản Hồng Kông cho Đặc khu Hành chính Hồng Kông, ông được chọn làm Phó Chủ tịch Ủy ban Soạn thảo Luật Cơ bản Hồng Kông.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương Hán Bân** (sinh năm 1925) là một chính khách Đảng Cộng sản Trung Quốc đã nghỉ hưu. Vương Hán Bân được sinh ra ở Huệ An, tỉnh Phúc Kiến năm 1925. Ông gia nhập
**Vương Tú Bân** (tiếng Trung giản thể: 王秀斌, bính âm Hán ngữ: _Wáng Xiù Bīn_, sinh tháng 3 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Vương Hậu Bân** (tiếng Trung giản thể: 王厚斌, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hòubīn_, sinh năm 1961, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng, hiện là
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
nhỏ|455x455px| Bản đồ [[Nhà Hán năm 195 TCN, bao gồm lãnh thổ do triều đình trực tiếp quản lý và lãnh thổ các phiên quốc xung quanh (Yên, Đại, Triệu, Tề, Lương, Sở, Hoài Dương,
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Hán Minh Đế** (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy **Lưu Trang** (劉莊), cũng gọi **Hán Hiển Tông** (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán,
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Vương** (chữ Hán: 王) một họ trong tên gọi đầy đủ có nguồn gốc là người Á Đông. Họ này có mặt tại Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam. Ba họ phổ biến nhất
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
**Hàn vương Tín** (Hán văn phồn thể: 韓王信, giản thể: 韩王信; ? – 196 TCN) là vua chư hầu nước Hàn thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. Vì ông trùng tên và sống
**Vương Tiễn** (chữ Hán: 王翦; 304 TCN-214 TCN) là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thủy Hoàng thống nhất
**Chiêu Huệ Vương hậu** (chữ Hán: 昭惠王后; Hangul: 소혜왕후; 8 tháng 9, 1437 - 27 tháng 4, 1504), còn được biết đến nhiều hơn với tên gọi **Nhân Túy Đại phi** (仁粹大妃; 인수대비), là vợ
**Hãn quốc Sát Hợp Đài** hay **Sát Hợp Đài hãn quốc** (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do Sát Hợp Đài cùng
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
**Vương hậu Camilla** (tên khai sinh là **Camilla Rosemary Shand**, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1947) là Vương hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và 14 vương quốc khác thuộc Khối Thịnh vượng
**María Isabel của Tây Ban Nha, hay María Isabel de Borbón y Borbón-Parma** (tiếng Tây Ban Nha: _María Isabel de España_; tiếng Ý: _Maria Isabella di Spagna_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Espagne_; tiếng Đức: _Maria Isabella
**Phiên vương quốc** (Hán-Việt: 藩王國, tiếng Anh: Princely state), gọi tắt **phiên quốc**, hoặc **thổ bang**, là một quốc gia chư hầu nằm dưới quyền cai trị của các hoàng tộc bản địa Ấn Độ,
**Hán thư** (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25. Đôi
nhỏ|phải|Tượng Hùng Vương trong Khu tưởng niệm các Vua Hùng tại Công viên Tao Đàn "Bảo vật quốc gia" - Phù điêu Quốc tổ Lạc Long Quân và các nhân vật thời đại Hùng Vương
**Vương Nguyên** (chữ Hán: 王元, ? - ?), tên tự là **Huệ Mạnh** hay **Du Ông**, người Trường Lăng, quận Kinh Triệu, là tướng lãnh các lực lượng quân phiệt của Ngôi Hiêu ở Lũng
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
**Hiếu Linh Tống hoàng hậu** (chữ Hán: 孝靈宋皇后; ? - 178) là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Linh Đế Lưu Hoằng - Hoàng đế nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Bà là
Đây là danh sách các vua hay thủ lĩnh cai trị Người Mông Cổ. Danh sách trình bày theo thứ tự thời gian với các triều đại khác nhau. ## Mông Ngột Quốc (thập niên
**Quý Hán** (季漢; 221–263), thường gọi là **Thục Hán** (蜀漢), quốc hiệu chính thức là **Hán** (漢), còn bị gọi theo nghĩa miệt thị là **Thục** (蜀), là một trong ba quốc gia trong thời
**Chủ nghĩa Đại Hán** (chữ Hán: **大漢族主義** _Đại Hán tộc chủ nghĩa /_ **漢沙文主義** _Hán sô vanh chủ nghĩa_ tại Trung Quốc đại lục và Đài Loan được gọi là **漢本位** _Hán bản vị_) là
**Lưu Định Quốc** (chữ Hán: 刘定国, ? - 45 TCN), tức **Lương Kính vương** (梁敬王), là vương chư hầu thứ chín của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Định
**Cuộc chinh phục Guatemala của Tây Ban Nha** là một chuỗi các xung đột dai dẳng trong thời kỳ Tây Ban Nha thuộc địa hóa châu Mỹ ở nơi ngày nay là đất nước Guatemala.
Thắt lưng nữ Ulzzang mặt vuông màu bạc bản 2.3cm TL078. Trên thắt lưng đã có sẵn lỗ được đục bởi nhà sản xuất từ 75cm đến 95cm (đo từ đầu dây), quý khách muốn
Thắt lưng nữ Ulzzang mặt vuông màu bạc bản 2.3cm TL078. Trên thắt lưng đã có sẵn lỗ được đục bởi nhà sản xuất từ 75cm đến 95cm (đo từ đầu dây), quý khách muốn
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
, sinh 25 tháng 6 năm 1902 – mất 4 tháng 1 năm 1953, còn được gọi tắt là **Thân vương Yasuhito,** hay **Thân vương Chichibu** là con trai thứ hai của Thiên hoàng Đại
Thắt lưng nữ vuông, dây nịt da Ulzzang TL002. Trên thắt lưng đã có sẵn 10-12 lỗ được đục bởi nhà sản xuất từ 67cm đến 95cm (đo từ đầu dây), quý khách muốn đục
Thắt lưng nữ vuông, dây nịt da Ulzzang TL002. Trên thắt lưng đã có sẵn 10-12 lỗ được đục bởi nhà sản xuất từ 67cm đến 95cm (đo từ đầu dây), quý khách muốn đục
Thắt lưng nữ mặt vuông vàng dây caro 1.8cm. Trên thắt lưng đã có sẵn lỗ được đục bởi nhà sản xuất từ 75cm đến 95cm (đo từ đầu dây), quý khách muốn đục lỗ
Thắt lưng nữ vuông, dây nịt da Ulzzang TL002. Trên thắt lưng đã có sẵn 10-12 lỗ được đục bởi nhà sản xuất từ 67cm đến 95cm (đo từ đầu dây), quý khách muốn đục
Thắt lưng nữ vuông, dây nịt da Ulzzang TL002. Trên thắt lưng đã có sẵn 10-12 lỗ được đục bởi nhà sản xuất từ 67cm đến 95cm (đo từ đầu dây), quý khách muốn đục
Thắt lưng nữ vuông, dây nịt da Ulzzang TL002. Trên thắt lưng đã có sẵn 10-12 lỗ được đục bởi nhà sản xuất từ 67cm đến 95cm (đo từ đầu dây), quý khách muốn đục
thumb|Ảnh chụp chân dung của [[Kazu-no-Miya Chikako|Hòa Cung Thân Tử Nội Thân vương.]] **Nội Thân vương** (chữ Hán: 内親王), romaji là **Naishinnō** (ないしんのう), **Uchinomiko** (うちのみこ) hoặc **Himemiko** (ひめみこ) là một tước vị dành cho Hoàng
, Hán-Việt: **Hoà Cung Thân Tử Nội Thân vương**, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877; là con gái của Thiên hoàng Nhân Hiếu và là chính thất
CHI TIẾT SẢN PHẨMĐâu là các vấn đề về răng khiến bạn thiếu tự tin trong giao tiếp?Răng ố vàng và xuất hiện các mảng bám.Thường xuyên mắc các vấn đề về răng miệng như
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMCHI TIẾT SẢN PHẨMĐâu là các vấn đề về răng khiến bạn thiếu tự tin trong giao tiếp?Răng ố vàng và xuất hiện các mảng bám.Thường xuyên mắc các vấn đề về