Trương Mẫn (chữ Hán: 张敏), tên tự là Bá Đạt, người huyện Mạc (鄚), quận Hà Gian , là quan viên, tam công nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông đã phục vụ 4 đời hoàng đế: Chương, Hòa, Thương, An.
Sự nghiệp
Năm Kiến Sơ thứ 2 (77) thời Hán Chương đế, Mẫn được cử Hiếu liêm, trải qua 4 lần thăng chức, vào năm thứ 5 (80) được làm đến Thượng thư.
Giữa niên hiệu Kiến Sơ, có kẻ đánh đập người ta, bị con trai của người ấy giết chết; Chương đế tha chết cho bị cáo, giáng tội danh của anh ta xuống 1 cấp, người đời sau lấy đó làm lệ. Thời Hán Hòa đế, triều đình muốn định lệ làm luật, gọi là Khinh Vũ pháp. Mẫn phản bác việc này, triều đình không xét, ông lại dâng sớ, cực lực biện giải, Hòa đế nghe theo.
Năm Vĩnh Nguyên thứ 9 (97), Mẫn được bái làm Tư lệ hiệu úy, coi việc 2 năm, được thăng làm Nhữ Nam thái thú. Mẫn làm việc thanh liêm, kiệm ước, không phiền nhiễu, sử dụng hình phạt vừa phải, được khen là giỏi cai trị.
Sau đó Mẫn có tội, chịu miễn quan. Năm Duyên Bình đầu tiên (106) thời Hán Thương đế, Mẫn được bái làm Nghị lang, thăng trở lại làm Dĩnh Xuyên thái thú.
Năm Vĩnh Sơ đầu tiên (107) thời Hán An đế, Mẫn được chinh bái làm Tư không, ở chức luôn giữ gìn luật pháp. Mẫn coi việc 3 năm, lấy cớ có bệnh xin nghỉ, triều đình không đồng ý. Mùa xuân năm thứ 6 (112), Mẫn tham gia lễ Đại xạ, khi ngồi xuống thì bị ngã lăn, nên được bãi chức.
Mẫn bệnh nặng, mất ở nhà, không rõ khi nào.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trương Mẫn** (chữ Hán: 张敏), tên tự là **Bá Đạt**, người huyện Mạc (鄚), quận Hà Gian , là quan viên, tam công nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông đã phục vụ
**Doãn Mẫn** (chữ Hán: 尹敏, ? – ?), tự Ấu Quý, người huyện Đổ Dương, quận Nam Dương , học giả, quan viên đầu đời Đông Hán. ## Khởi nghiệp Thiếu thời Mẫn là Chư
**Trương Vũ** (chữ Hán: 张禹, ? – 113), tự **Bá Đạt**, người huyện Tương Quốc, nước Triệu , quan viên nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Ông nội của Vũ
**Trần Kỷ** (chữ Hán: 陈纪, 129 – 199), tự **Nguyên Phương**, người huyện Hứa, quận Dĩnh Xuyên , là danh sĩ cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Cha Trần
**Hiếu Huệ Trương hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠张皇后; 202 TCN - 163 TCN), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Huệ Đế Lưu Doanh, Hoàng đế thứ hai của nhà Hán và là cháu gọi
**Trương Hoành** (chữ Hán: 張紘; 153 - 212) là mưu sĩ của Tôn Sách và Tôn Quyền thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Giúp họ Tôn dựng nghiệp Trương Hoành tự là
**Đảo Trường Sa Đông** (tiếng Anh: _Central London Reef_ chỉ chung cho rạn san hô nơi đảo này tọa lạc; , Hán-Việt: _Trung tiêu_, chỉ rạn san hô và 弄鼻仔, bính âm: _Nòngbízǐ_, Hán-Việt: _Lộng
**Đổng Trác** (chữ Hán: 董卓; [132] - 22 tháng 5 năm [192]), tự **Trọng Dĩnh** (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung
**Lưu Khánh** (chữ Hán: 劉慶; 78 - 1 tháng 2, 107), cũng gọi **Thanh Hà Hiếu vương** (清河孝王), một hoàng tử nhà Hán, là con trưởng của Hán Chương Đế Lưu Đát và là cha
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Hàn Phức** (chữ Hán: 韓馥; 141-191), tên tự là **Văn Tiết** (文節), là tướng và quân phiệt cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Bất đắc dĩ đi hội minh Cuối thời
Bộ đồ ngủ lông Thêu túi Mickey dễ thương, Bộ lông mềm mượt dày dặn siêu ấm áp thời trang mùa đông hàn quốc vintage Chất lông siêu ấm áp Shop CAM KẾT - Hoàn
**Vương Thương** (; ? – 211), tự **Văn Biểu** (文表), là quan viên, mưu sĩ dưới trướng quân phiệt Lưu Chương cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Vương Thương
**Mã Thành** (, ? – 56), tự **Quân Thiên**, người Cức Dương, Nam Dương, tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Hán, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng. ## Cuộc đời và
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
Tăng Cường Sinh Lý Nam Kwangdong Perfect Man Hàn Quốc là sản phẩm tăng cường sinh lý phái mạnh. Sản phẩm chứa chiết xuất thảo dược, các vitamin và khoáng chất tốt cho sức khỏe
**_Đông Quán Hán ký_** (chữ Hán: 东观汉记), người đời Hán gọi là _Đông Quán ký_, là bộ sách theo thể kỷ truyện ghi lại lịch sử đời Đông Hán, từ thời Hán Quang Vũ Đế
Giới hàn lâm đã có nhiều nỗ lực trong việc phục nguyên hệ thống âm vị học của tiếng Hán thượng cổ thông qua bằng chứng văn liệu. Mặc dù hệ chữ tượng hình Hán
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Núi Trường Bạch**, còn gọi là **núi Bạch Đầu**, **núi Paektu**, là một ngọn núi dạng núi lửa nằm trên biên giới giữa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Trung Quốc. Với
**Quý Hán** (季漢; 221–263), thường gọi là **Thục Hán** (蜀漢), quốc hiệu chính thức là **Hán** (漢), còn bị gọi theo nghĩa miệt thị là **Thục** (蜀), là một trong ba quốc gia trong thời
**Trương Lương** (chữ Hán: 張良; trước 250 TCN - 186 TCN), biểu tự **Tử Phòng** (子房), là danh thần khai quốc nổi tiếng thời nhà Hán. Ông cùng với Hàn Tín, Tiêu Hà được người
**Hậu Hán Thư** () là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế
**Thuận Liệt Lương Hoàng hậu** (chữ Hán: 順烈梁皇后; 116 - 150), hay còn được gọi là **Đông Hán Lương Thái hậu** (東漢梁太后), là hoàng hậu của Hán Thuận Đế Lưu Bảo - vị Hoàng đế
thumb|right|Changsha=Trường Sa **Trường Sa** () là phong quốc chư hầu thời Tây Hán, Tấn, Lưu Tống, Nam Tề, Trần trong lịch sử Trung Quốc, ngày nay thuộc địa phận tỉnh Hồ Nam ## Dưới thời
Những cô gái mặc _[[Hán phục_.]]**Phong trào Phục hưng Hán phục** (; Hán-Việt: _Hán phục vận động_) là một phong trào xã hội tìm cách hồi sinh thời trang cổ của người Hán, được phát
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Jean-Baptiste Petrus Trương Vĩnh Ký** (chữ Hán: 張永記, 1837–1898), tên hồi nhỏ là **Trương Chánh Ký**, hiệu **Sĩ Tải**, là một nhà văn, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục và khảo cứu văn hóa,
**Trường Thanh** (chữ Hán: 長清, ? – 1837), người thị tộc Nữu Hỗ Lộc (Niohuru hala) thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên nhà Thanh. ## Thân thế Thị tộc Nữu Hỗ Lộc là
**_Snowdrop_** (; tựa tiếng Việt: _Hoa tuyết điểm_) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Jung Hae-in, Kim Ji-soo, Jang Seung-jo, Yoon Se-ah, Kim Hye-yoon, Jung Yoo-jin và Yoo
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
**Hán Minh Đế** (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy **Lưu Trang** (劉莊), cũng gọi **Hán Hiển Tông** (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán,
**Hán Cảnh Đế** (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là **Lưu Khải** (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
**Kinh tế Hàn Quốc** là một nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao được đặc trưng bởi những tập đoàn sở hữu bởi các gia đình giàu có được gọi là Chaebol. Hàn Quốc
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
**Trương** (giản thể: 张 ; phồn thể: 張) là một họ của người Việt Nam. Họ Trương cũng có tại Trung Quốc (Zhang), Triều Tiên / Hàn Quốc (Jang), Đài Loan (Chang), và Singapore (Chong).
**Mãn Sủng** (tiếng Hán: 滿寵; Phiên âm: Man Chong) (??? - 242) là đại thần nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc. ## Tiểu sử Mãn Sủng là người huyện Cự Dã, Sơn Đông
**Nhà Hán bành trướng xuống phía nam** là một loạt các chiến dịch viễn chinh của quân đội nhà Hán tại vùng đất ngày nay là miền Nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam.
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
Vào lúc 22:27 (Giờ Hàn Quốc) ngày 3 tháng 12 năm 2024, Tổng thống Hàn Quốc Yoon Suk-yeol đã tuyên bố thiết quân luật trong một bài phát biểu được truyền hình trực tiếp trên
**Quan hệ Đài Loan – Hàn Quốc** có tình trạng chính thức từ năm 1949 cho đến ngày 23 tháng 8 năm 1992, khi Đại Hàn Dân Quốc và Trung Hoa Dân Quốc đình chỉ