Triết học ngôn ngữ, theo truyền thống phân tích, là việc tìm hiểu bản chất của ngôn ngữ, các mối liên quan giữa ngôn ngữ, người sử dụng ngôn ngữ và thế giới.
Gottlob Frege và Bertrand Russell là những nhân vật quan trọng trong môn này. Sau những nhà văn này là Wittgenstein (Tractatus Logico-Philosophicus), Vòng tròn Vienna cũng như các nhà thực chứng logic và Quine. Một tác phẩm nền tảng của môn này là Cours de linguistique générale của Ferdinand de Saussure, được xuất bản sau năm 1916.
Triết học về ngôn ngữ có thể điều tra các mối quan hệ giữa ngôn ngữ, người sử dụng ngôn ngữ và thế giới. Phạm vi của Triết học ngôn ngữ có thể bao gồm yêu cầu về nguồn gốc của ngôn ngữ, bản chất của ý nghĩa, cách sử dụng và nhận thức của ngôn ngữ. Nó trùng lặp ở một mức độ nào đó với nghiên cứu về nhận thức luận, logic, triết học của tâm trí và các lĩnh vực khác (bao gồm ngôn ngữ học và tâm lý học).
Theo nghĩa rộng hơn có thể nói rằng triết lý của ngôn ngữ khám phá mối quan hệ giữa ngôn ngữ và thực tế. Cụ thể, triết học về nghiên cứu ngôn ngữ không thể được giải quyết bởi các lĩnh vực khác, như ngôn ngữ học, hay tâm lý học. Các chủ đề chính trong triết học ngôn ngữ bao gồm bản chất của ý nghĩa, chủ ý, tài liệu tham khảo, sự tạo thành câu, khái niệm, học tập và suy nghĩ.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Triết học ngôn ngữ,** theo truyền thống phân tích, là việc tìm hiểu bản chất của ngôn ngữ, các mối liên quan giữa ngôn ngữ, người sử dụng ngôn ngữ và thế giới. Gottlob Frege
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
nhỏ|348x348px|Tượng _[[Người suy tư_ của Auguste Rodin là một biểu tượng của tư tưởng triết lý.]] **Triết học** (; ) là một ngành nghiên cứu có hệ thống về những vấn đề cơ bản và
**Ngữ nghĩa học** là nghiên cứu ngôn ngữ và triết học về ý nghĩa trong ngôn ngữ, ngôn ngữ lập trình, logic hình thức và ký hiệu học. Nó liên quan đến mối quan hệ
**Triết học phương Đông** hay **triết học** **châu Á** bao gồm các triết học khác nhau bắt nguồn từ Đông và Nam Á bao gồm triết học Trung Quốc, triết học Nhật Bản và triết
_Tiền đề trong việc xây dựng lý thuyết Automata là ngôn ngữ hình thức_ Trong toán học và khoa học máy tính, một **ngôn ngữ hình thức** (_formal language_) được định nghĩa là một tập
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
nhỏ|Các tín đồ Triết học Kitô giáo|255x255px **Triết học Kitô giáo** là một sự phát triển của một hệ thống triết học đặc trưng của truyền thống Kitô giáo. ## Triết học Hy Lạp và
**Đạo** là một khái niệm cốt lõi trong tư tưởng triết học và tôn giáo Đông Á, là con đường tự nhiên của vũ trụ, là cơ chế vận hành và biến hóa của trời
**Thuyết tương đối ngôn ngữ** (), hay **giả thuyết Sapir-Whorf**, cho rằng cấu trúc ngôn ngữ ảnh hưởng đến tư duy và khả năng nhận biết thế giới xung quanh. Đó là, ngôn ngữ quyết
Trong ngôn ngữ học, một **ngôn ngữ tự nhiên** (tiếng Anh: _natural language_) là bất kỳ ngôn ngữ nào phát sinh, không suy nghĩ trước trong não bộ của con người. Điển hình là một
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
Trong ngôn ngữ học, **phái sinh hình thái** (tiếng Anh: _morphological derivation_) là quá trình hình thành nên từ mới bởi một từ có sẵn, thường hay bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố,
Trong ngôn ngữ học, **ý nghĩa** sự diễn đạt nguồn thông tin, các đối thoại hay khái niệm chuyển tải trong các thông điệp đến người quan sát hay người nhận, và sự suy luận
**Avram Noam Chomsky** (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1928) là một giáo sư và trí thức công chúng người Mỹ, nổi danh nhờ các nghiên cứu về ngôn ngữ học, phê bình xã hội
nhỏ|265x265px|Bức tượng _[[Người suy tư_, Auguste Rodin|thế=]] Thuật ngữ "**Triết học phương Tây**" muốn đề cập đến các tư tưởng và những tác phẩm triết học của thế giới phương Tây. Về mặt lịch sử,
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
**Triết học châu Phi** là triết học được tạo ra bởi những người châu Phi, một loại triết học trình bày những quan điểm về thế giới quan của người Châu Phi, hay triết học
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Python** () là ngôn ngữ lập trình bậc cao đa năng. Triết lý thiết kế của nó nhấn mạnh khả năng đọc mã bằng cách sử dụng thụt lề đáng kể. Python có kiểu động
**Mikhail Mikhailovich Bakhtin** (Tiếng Nga: Михаил Михайлович Бахти́н, 1895-1975) là nhà nghiên cứu khoa học xã hội, khoa học nhân văn của Liên Xô (cũ), có quan điểm chống Marxist, nổi tiếng với những tác
nhỏ|phải|Một giáo sĩ Do Thái **Triết học Do Thái** (_Jewish philosophy_) hay **Triết lý Do Thái** (tiếng Do Thái: פילוסופיה יהודית) bao gồm toàn bộ triết lý, triết học được người Do Thái thực hành
**Andrzej Stanisław Bogusławski** (sinh ngày 1 tháng 12 năm 1931) là một nhà bác ngữ học, ngữ nghĩa học, ký hiệu học và triết học ngôn ngữ người Ba Lan nổi tiếng quốc tế. Vốn
Những ranh giới ngôn ngữ của tôi nghĩa là những ranh giới thế giới của tôi. Qua bước ngoặt ngôn ngữ, Wittgenstein đã mở đầu cho một sự biến chuyển mang ý nghĩa lịch sử
Những ranh giới ngôn ngữ của tôi nghĩa là những ranh giới thế giới của tôi. Qua bước ngoặt ngôn ngữ, Wittgenstein đã mở đầu cho một sự biến chuyển mang ý nghĩa lịch sử
**Ludwig Josef Johann Wittgenstein** (tiếng Đức: luːtvɪç ˈjoːzɛf ˈjoːhan ˈvɪtgənʃtaɪn), sinh 26 tháng 4 1889 - mất 29 tháng 4 1951, là một nhà triết học người Áo, người đã có công đóng góp quan
Những Nhà Tư Tưởng Lớn - Wittgenstein Trong 60 Phút Những ranh giới ngôn ngữ của tôi nghĩa là những ranh giới thế giới của tôi. Quabước ngoặt ngôn ngữ, Wittgenstein đã mở đầu cho
**Ý thức** theo định nghĩa của triết học Mác - Lenin là một phạm trù được quyết định với phạm trù vật chất, theo đó ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất
**Triết học thông tin** (**philosophy of information**) là một nhánh của triết học nghiên cứu các chủ đề liên quan đến khoa học máy tính, khoa học thông tin và công nghệ thông tin. Môn
nhỏ| [[Bertrand Russell]] **Triết học** **phân tích** là một phong cách triết học chiếm ưu thế trong thế giới phương Tây vào đầu thế kỷ 20. Triết học phân tích là một trường phái triết
**_Suy ngẫm về Triết học tiên khởi_**, với tựa đề con **_Chứng minh sự tồn tại của Chúa trời và sự khác biệt thực sự giữa tâm và thân_**, (tên Latinh: _Meditationes de prima philosophia,
**Friedrich Ludwig Gottlob Frege** (ˈɡɔtloːp ˈfreːɡə; 8 tháng 11, 1848 – 26 tháng 6, 1925) là một nhà triết học, logic học, toán học người Đức. Ông được xem là một trong những nhà sáng
**Triết học Việt Nam** là những tư tưởng triết học của người Việt. Trong suốt lịch sử Việt Nam nếu theo tiêu chí của một nền triết học là phải có triết gia, triết thuyết
**John Rogers Searle** (sinh 31 tháng 7 năm 1932, ở Denver, Colorado) là một triết gia người Mỹ và hiện là Giáo sư Slusser Triết học ở Đại học California, Berkeley. Được chú ý rộng
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
Trong triết học, sự **biến hóa** (tiếng Anh: becoming) là của sự thay đổi trong một mà sự vật đấy có tồn tại sự . Trong nghiên cứu triết học của bản thể luận, khái
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu
thumb|thumbtime=5|_Preservation of the Sign Language_ (1913) nhỏ|Juan Pablo Bonet, _Reducción de las letras y arte para enseñar a hablar a los mudos_ (Madrid, 1620). **Ngôn ngữ ký hiệu** hay **ngôn ngữ dấu hiệu**, **thủ ngữ**
**Hilary Whitehall Putnam** (31 tháng 7 năm 1926 – 13 tháng 3 năm 2016) là một nhà triết học, toán học, và khoa học máy tính Hoa Kỳ gốc Do Thái, người có vai trò
**Charles Sanders Peirce** (; sinh ngày 10 tháng 9 năm 1839 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1914) là một nhà triết học, nhà toán học, nhà logic học người Mỹ, thường được coi
**Gorgias** (; , ; 485 TCN – 380 TCN), là nhà triết học người Hy Lạp. Ông là nhân vật chính trong đối thoại _Gorgias_ do Plato viết. ## Tiểu sử Gorgias làm đại sứ
**David John Chalmers** (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1966) là một triết gia Australia chuyên về lĩnh vực triết học tinh thần và triết học ngôn ngữ, người mà các công trình gần đây
**Ngôn ngữ học tính toán** là một lĩnh vực liên ngành liên quan đến mô hình thống kê hoặc dựa theo luật của ngôn ngữ tự nhiên từ góc độ tính toán cũng như nghiên
thumb|right|[[Plato (trái) và Aristotle (phải), từ một bức tranh tường vẽ bởi Raphael.]] **Triết học chính trị** hay **Lý luận chính trị** là một ngành triết học nghiên cứu về các vấn đề cơ bản
Một **ngôn ngữ phụ trợ quốc tế** (trong tiếng Anh đôi khi được viết tắt là **IAL** hoặc **auxlang**) hoặc **interl Language** là một ngôn ngữ có nghĩa là để giao tiếp giữa những người
phải|nhỏ|354x354px|Phân loại siêu phương ngữ Occitan-Rôman theo P. Bec phải|nhỏ|300x300px|Phân loại siêu phương ngữ Occitan-Rôman theo D. Sumien **Nhóm ngôn ngữ Occitan-Rôman** hoặc **Gaul-Narbon** (, ), hay hiếm khi cũng được gọi là **Đông Iberia**,
**Viện hàn lâm Ngôn ngữ và Văn học Na Uy** () là một viện nghiên cứu ngôn ngữ và văn học của Na Uy. Viện có nhiệm vụ "tạo lập yếu tố ổn định trong
**Triết học hậu hiện đại** là một trào lưu triết học phát sinh vào nửa sau của thế kỷ 20 như là một phản ứng phê phán đối với các giả định được cho là
Trang này liệt kê một số liên kết đến **triết học cổ đại**. Trong triết học phương Tây, sự truyền bá Kitô giáo trong Đế chế La Mã đã đánh dấu sự kết thúc của