Trong ngôn ngữ học, một ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh: natural language) là bất kỳ ngôn ngữ nào phát sinh, không suy nghĩ trước trong não bộ của con người. Điển hình là một số ngôn ngữ mà con người được sử dụng để giao tiếp với nhau, dù là ngôn ngữ nói, ngôn ngữ ký hiệu, ký hiệu xúc giác hay chữ viết. Những ngôn ngữ này khác với ngôn ngữ được xây dựng và ngôn ngữ hình thức chẳng hạn như ngôn ngữ lập trình hoặc nghiên cứu logic.
Định nghĩa ngôn ngữ tự nhiên
Mặc dù sự định nghĩa chính xác khác nhau giữa các học giả, ngôn ngữ tự nhiên có thể định nghĩa theo nghĩa rộng là đối nghịch với ngôn ngữ mang tính nhân tạo hay ngôn ngữ được xây dựng. Định nghĩa các ngôn ngữ tự nhiên thường phát biểu hay ngụ ý là ngôn ngữ mà bất kỳ đứa trẻ nào cũng có thể học và được phát triển thông qua sử dụng ngôn ngữ và nói chứ không phải theo hướng dẫn chỉ định.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Xử lý ngôn ngữ tự nhiên** (_natural language processing_ - NLP) là một nhánh của trí tuệ nhân tạo tập trung vào các ứng dụng trên ngôn ngữ của con người. Trong trí tuệ nhân
**Giao diện người dùng ngôn ngữ tự nhiên** (**natural-language user interface**, viết tắt **LUI** hoặc **NLUI**) là một dạng giao diện người dùng trong đó các hiện tượng ngôn ngữ như động từ, cụm từ
Trong ngôn ngữ học, một **ngôn ngữ tự nhiên** (tiếng Anh: _natural language_) là bất kỳ ngôn ngữ nào phát sinh, không suy nghĩ trước trong não bộ của con người. Điển hình là một
**Sinh ngôn ngữ tự nhiên** (hay còn gọi là **sản sinh ngôn ngữ tự nhiên**, **tạo sinh ngôn ngữ tự nhiên**, **phát sinh ngôn ngữ tự nhiên**, tiếng Anh: **natural-language generation**, viết tắt **NLG**) là
**Nhập nhằng** trong ngôn ngữ học là hiện tượng thường gặp, trong giao tiếp hàng ngày con người ít để ý đến nó bởi vì họ xử lý tốt hiện tượng này. Nhưng trong các
**Hiểu ngôn ngữ tự nhiên** (**NLU**) hoặc **diễn dịch ngôn ngữ tự nhiên** (**NLI**) là một chủ đề con của xử lý ngôn ngữ tự nhiên trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, làm việc
**Biểu diễn Thể hiện Mã hóa Hai chiều từ Transformer** (tiếng Anh: **Bidirectional Encoder Representations from Transformers** hay viết tắt là **BERT**) là một kỹ thuật học máy dựa trên các transformer được dùng cho
**Công nghệ ngôn ngữ**, thường gọi là **công nghệ ngôn ngữ con người** (tiếng Anh: **language technology**, hay **human language technology**, viết tắt **HLT**) là một ngành nghiên cứu các phương pháp về cách thức
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**Dịch tự động** hay còn gọi là **dịch máy** (tiếng Anh: _machine translation_) là một nhánh của xử lý ngôn ngữ tự nhiên thuộc phân ngành trí tuệ nhân tạo, nó là sự kết hợp
**Ngôn ngữ tách biệt** hay **ngôn ngữ cô lập**/**ngôn ngữ biệt lập** (_language isolate_), theo nghĩa tuyệt đối, là một ngôn ngữ tự nhiên không có mối quan hệ phả hệ (hoặc "di truyền") với
Một **ngôn ngữ phụ trợ quốc tế** (trong tiếng Anh đôi khi được viết tắt là **IAL** hoặc **auxlang**) hoặc **interl Language** là một ngôn ngữ có nghĩa là để giao tiếp giữa những người
_Tiền đề trong việc xây dựng lý thuyết Automata là ngôn ngữ hình thức_ Trong toán học và khoa học máy tính, một **ngôn ngữ hình thức** (_formal language_) được định nghĩa là một tập
nhỏ|Cbmain Trong khoa học máy tính, một **ngôn ngữ lập trình bậc cao** (tiếng Anh: _high-level programming language_) là một ngôn ngữ lập trình có sự trừu tượng hóa mạnh mẽ khỏi các chi tiết
**N****gôn ngữ toán học** là hệ thống ngôn ngữ được sử dụng bởi các nhà toán học để truyền đạt ý tưởng toán học với nhau. Ngôn ngữ này bao gồm một nền tảng từ
Trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP), **vectơ từ** (còn được gọi là **biểu diễn từ**, **nhúng từ**, hay **word embedding**) là một cách biểu diễn từ ngữ. Vectơ từ được sử dụng trong
**Ngôn ngữ học tính toán** là một lĩnh vực liên ngành liên quan đến mô hình thống kê hoặc dựa theo luật của ngôn ngữ tự nhiên từ góc độ tính toán cũng như nghiên
nhỏ|Mô hình ngôn ngữ máy được lập nên bởi nhà toán học, nhà thủy văn và lập trình viên Vladimir Mikhailovich Kazakov, nhân viên Máy tính của Viện Energosetproekt năm 1962-1972. **Ngôn ngữ máy** (còn
**Thí nghiệm tước đoạt ngôn ngữ** được cho là đã được thực hiện ít nhất bốn lần trong lịch sử, là thí nghiệm cách ly trẻ sơ sinh khỏi việc sử dụng ngôn ngữ nói
**Ngôn ngữ được xây dựng** **(**hay viết tắt là **conlang)**, là một ngôn ngữ dùng để giao tiếp giữa người với người (tức không phải với hoặc giữa các máy tính), nhưng không giống như
**Từ đa nghĩa** (còn có cách gọi khác là **từ nhiều nghĩa**) là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng, hoặc biểu thị
[[Tập tin:SQL data types.png|nhỏ|Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ SQL, một trong những ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất với các lập trình viên. ]] **_Ngôn ngữ truy vấn_** () là tên gọi
phải|nhỏ| _Một mẫu_ của các [[phông chữ và ngôn ngữ sắp chữ, của William Caslon, người lập ra các chữ cái; từ _bách khoa toàn thư_ 1728. ]] **Ngôn ngữ viết**, còn gọi là **văn
**Mô hình túi từ (bag-of-words)** là một biểu diễn đơn giản hóa được sử dụng trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên và truy vấn thông tin (IR). Trong mô hình này, một văn bản
**Ngôn ngữ dòng lệnh** là một ngôn ngữ để kiểm soát công việc trong máy tính. Nó là một ngôn ngữ miền chuyên biệt và thông dịch; ví dụ phổ biến của ngôn ngữ lệnh
Trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên, **nén ngữ nghĩa** là một quá trình nén một từ vựng được dùng để xây dựng một tài liệu văn bản (hay một tập văn bản) bằng cách
Trong ngôn ngữ học lý thuyết, **nhập cảm** (tiếng Anh: empathy) là việc người nói đồng nhất mình với 'người/vật tham gia' trong sự kiện hoặc trạng thái mà người nói đó mô tả trong
**Phân tích ngữ nghĩa tiềm ẩn** (tiếng Anh: **Latent semantic analysis** hay viết tắt thông dụng **LSA**) là một kỹ thuật trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên, đặc biệt là ngữ nghĩa phân phối,
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
nhỏ|Tấm biển tại [[Ung Hòa cung tại Bắc Kinh, Trung Quốc, từ phải sang trái viết bằng tiếng Mãn, tiếng Hán, tiếng Tạng, tiếng Mông Cổ.]] nhỏ|phải|Biểu trưng của chính quyền Liên bang [[Thụy Sĩ,
Trong kỷ nguyên dữ liệu, ngôn ngữ không còn đơn thuần là phương tiện giao tiếp – mà đã trở thành nguồn tài nguyên quý giá để tạo ra giá trị kinh doanh. Công nghệ
**Ngôn ngữ đơn âm tiết** (chữ Anh: _Monosyllabic language_) là loại ngôn ngữ mà từ đơn chủ yếu do một âm tiết duy nhất cấu thành. Một ví dụ về ngôn ngữ đơn âm tiết
Trong ngôn ngữ học, **cái chết của ngôn ngữ** xảy ra khi một ngôn ngữ mất đi người bản ngữ cuối cùng. Bằng cách mở rộng, sự tuyệt chủng ngôn ngữ là khi ngôn ngữ
THÀNH PHẦN SLEEPSTAR• Cao lạc tiên.........................................................................75mg• Cao vông nem....................................................................50 mg• Cao tâm sen.......................................................................30 mg• Cao củ bình vôi...................................................................30 mg• Cao táo nhân......................................................................30 mg• Cao khô hỗn hợp 10mg tương đương thảo mộc:- Long nhãn ..........................................................................90
Thực phẩm chức năng chữa mất ngủ là giải pháp hữu hiệu cho người muốn có giấc ngủ ngon. Cuộc sống hiện đại kéo theo nhiều thú vui ban đêm khiến con người bị cuốn
Trong ngôn ngữ học, **phái sinh hình thái** (tiếng Anh: _morphological derivation_) là quá trình hình thành nên từ mới bởi một từ có sẵn, thường hay bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố,
1, Thành phần cấu tạo:Lá sen (1000 mg), Lạc tiên (1000 mg), Lá vông (1400 mg), Tâm sen (200 mg), Cao bình vôi (200 mg), Melatonin (0,4 mg), Vitamin B1 (0,9 mg), Vitamin B 2
**Tự nhiên** hay **thiên nhiên**, theo nghĩa rộng nhất, là thế giới hay vũ trụ mang tính vật chất. "Tự nhiên" nói đến các hiện tượng xảy ra trong thế giới vật chất, và cũng
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
**Dịch máy thống kê** (**SMT**) là một phương pháp dịch máy, trong đó các bản dịch được tạo ra trên cơ sở các mô hình thống kê có các tham số được bắt nguồn từ
**Ngôn ngữ của cộng đồng Hoa** **kiều** ở nước ngoài ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố, bao gồm tổ tiên, xuất xứ, sự đồng hóa qua nhiều thế hệ, và các chính sách chính
**Rối loạn** **ngôn ngữ** hoặc **suy giảm ngôn ngữ** là những rối loạn liên quan đến việc xử lý thông tin ngôn ngữ. Các vấn đề có thể gặp phải có thể liên quan đến
**Ruby** là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có khả năng phản ứng. Theo tác giả, Ruby chịu ảnh hưởng bởi Perl, Smalltalk, Eiffel, Ada và Lisp. Ruby cung cấp nhiều mẫu hình
**Java** (phiên âm Tiếng Việt: "_Gia-va_") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên lớp được thiết kế để có càng ít phụ thuộc thực thi càng tốt. Nó là ngôn ngữ