Công nghệ ngôn ngữ, thường gọi là công nghệ ngôn ngữ con người (tiếng Anh: language technology, hay human language technology, viết tắt HLT) là một ngành nghiên cứu các phương pháp về cách thức các chương trình máy tính hay các thiết bị điện tử có thể phân tích, sản xuất, thay đổi hay phản hồi với các văn bản và tiếng nói của con người.
Thông thường, làm việc với công nghệ ngôn ngữ đòi hỏi một kiến thức rộng không chỉ về ngôn ngữ học mà còn về khoa học máy tính.
Một mặt, điều này bao gồm xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) và ngôn ngữ học tính toán (CL), mặt khác là nhiều khía cạnh định hướng ứng dụng của những thứ trên, và các khía cạnh cấp thấp hơn như mã hóa và công nghệ tiếng nói (speech technology).
Lưu ý rằng các khía cạnh cơ bản này thông thường không được xem là thuộc phạm vi của các thuật ngữ liên quan như xử lý ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ học tính toán, mà là những từ gần như đồng nghĩa. Ví dụ: với nhiều ngôn ngữ ít được biết đến trên thế giới, nền tảng của công nghệ ngôn ngữ cung cấp cho cộng đồng phông chữ và thiết lập bàn phím để những ngôn ngữ này có thể được viết (trình bày) trên máy tính hoặc thiết bị di động.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Công nghệ ngôn ngữ**, thường gọi là **công nghệ ngôn ngữ con người** (tiếng Anh: **language technology**, hay **human language technology**, viết tắt **HLT**) là một ngành nghiên cứu các phương pháp về cách thức
**Ngôn ngữ học tính toán** là một lĩnh vực liên ngành liên quan đến mô hình thống kê hoặc dựa theo luật của ngôn ngữ tự nhiên từ góc độ tính toán cũng như nghiên
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ
thumb|thumbtime=5|_Preservation of the Sign Language_ (1913) nhỏ|Juan Pablo Bonet, _Reducción de las letras y arte para enseñar a hablar a los mudos_ (Madrid, 1620). **Ngôn ngữ ký hiệu** hay **ngôn ngữ dấu hiệu**, **thủ ngữ**
**N****gôn ngữ toán học** là hệ thống ngôn ngữ được sử dụng bởi các nhà toán học để truyền đạt ý tưởng toán học với nhau. Ngôn ngữ này bao gồm một nền tảng từ
**Java** (phiên âm Tiếng Việt: "_Gia-va_") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên lớp được thiết kế để có càng ít phụ thuộc thực thi càng tốt. Nó là ngôn ngữ
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
**Quyết định luận công nghệ** là một lý thuyết giản hóa luận mà giả định rằng công nghệ của xã hội thúc đẩy sự phát triển cấu trúc xã hội và các giá trị văn
thumb|Các ngôn ngữ ở Hồng Kông Luật Cơ bản của Hồng Kông quy định tiếng Anh và tiếng Trung là hai ngôn ngữ chính thức của Hồng Kông. Trong thời kỳ thuộc địa của Anh,
**Công nghệ thông tin và truyền thông** (tiếng Anh: _Information and communications technology_, ICT) là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho công nghệ thông tin (IT), nhưng thường là một
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
nhỏ|Tấm biển tại [[Ung Hòa cung tại Bắc Kinh, Trung Quốc, từ phải sang trái viết bằng tiếng Mãn, tiếng Hán, tiếng Tạng, tiếng Mông Cổ.]] nhỏ|phải|Biểu trưng của chính quyền Liên bang [[Thụy Sĩ,
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
thumb|right|Hai người phụ nữ nói chuyện với nhau. Chú ý người phụ nữ mặc áo xanh khép một cánh tay co sát cơ thể, trong khi người kia sử dụng tay mình để biểu thị,
**Viện Công nghệ Massachusetts** ( hay MIT) là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở thành phố Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ. MIT nổi tiếng nhờ hoạt động nghiên cứu và giáo dục trong
**Đại học Công nghệ Nanyang**, thường được gọi tắt là **NTU**, là một trong 6 trường đại học công lập tại Singapore. Đây là một trong số ít những trường đại học danh tiếng thế
**Rối loạn** **ngôn ngữ** hoặc **suy giảm ngôn ngữ** là những rối loạn liên quan đến việc xử lý thông tin ngôn ngữ. Các vấn đề có thể gặp phải có thể liên quan đến
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu
## Tiếng Anh *BULATS Business Language Testing Service *IELTS International English Language Testing System * TOEIC Test of English for International Communication – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế * TOEFL Test
**C#** (**C Sharp**, đọc là _"xi-sáp"_) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đa năng, mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft, C# là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
**Trường Đại học Công nghệ Thông tin** ( – **UIT**) là một trung tâm hàng đầu về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về công nghệ thông tin – truyền thông, được
[[Tập tin:SQL data types.png|nhỏ|Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ SQL, một trong những ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất với các lập trình viên. ]] **_Ngôn ngữ truy vấn_** () là tên gọi
Phòng Lab phát triển phần mềm trên di động ở Cao đẳng CNTT Estonia. **Công nghệ thông tin** (), viết tắt **CNTT,** là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm
**Nhóm ngôn ngữ Gallo-Ý**, **Gallo-Itali**, **Gallo-Calupine** hoặc đơn giản là **Calupine** tạo thành phần lớn của nhóm ngôn ngữ Rôman tại miền bắc Italy. Chúng gồm những ngôn ngữ: Piemonte, Lombard, Emilia-Romagna và Liguria. Tiếng
**Các ngôn ngữ Đông Á** thuộc về một số ngữ hệ khác biệt với các đặc tính chung hình thành từ quá trình tiếp xúc giữa các ngôn ngữ. Trong vùng ngôn ngữ học Đông
Viễn thông không rào cản Nền tảng Viễn thông Phi tập trung dành cho Hội nghị lớn, Lớp học và Nhà hát trực tuyến đã được cấp bằng sáng chế bởi Chính phủ Hoa Kỳ.QUICKOM
**Ngôn ngữ học ứng dụng** là một nhánh của ngành ngôn ngữ học, tập trung vào việc xác định, điều tra và cung cấp các giải pháp cho các vấn đề có liên quan đến
**Nhóm ngôn ngữ Việt** hay **Nhóm ngôn ngữ Việt-Chứt** là một nhánh của ngữ hệ Nam Á. Trước đây người ta còn gọi Nhóm ngôn ngữ này là **Việt-Mường**, **Annam-Muong**, **Vietnamuong**, nhưng hiện nay nói
frameless|right|UML logo **Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất** (tiếng Anh: _Unified Modeling Language_, viết tắt thành **UML**) là một ngôn ngữ mô hình gồm các ký hiệu đồ họa mà các phương pháp hướng
nhỏ|Tội phạm công nghệ cao thường gắn liền với hành vi làm rò rỉ dữ liệu riêng tư **Tội phạm công nghệ cao** hoặc **Tội phạm ảo** hay **Tội phạm không gian ảo (tiếng Anh:
"**Ngôn ngữ là phương ngữ kèm với lục quân và hải quân**" (_A language is a dialect with an army and navy_) là một câu dí dỏm về sự tùy ý của sự phân biệt
**Giao diện người dùng ngôn ngữ tự nhiên** (**natural-language user interface**, viết tắt **LUI** hoặc **NLUI**) là một dạng giao diện người dùng trong đó các hiện tượng ngôn ngữ như động từ, cụm từ
**Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu: Học, Dạy và Đánh giá**, () viết tắt là **CEFR** hoặc **CEF**, là một bộ quy tắc để mô tả trình độ của học viên học tiếng
**Công nghệ mới nổi** (để phân biệt với công nghệ thông thường) là một lĩnh vực của công nghệ nhằm phân biệt rõ ràng về sự phát triển so với công nghệ thông thường. Ví
__NOTOC__ Sau đây là danh sách một số các **nhà ngôn ngữ học**. ## A * John Langshaw Austin (1911-1960) Anh ## B * Charles Bally (1865-1947) Pháp * Yehoshua Bar-Hillel (1915-1975) Israel * Émile
**CLU** là một ngôn ngữ lập trình được tạo ra ở Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) bởi Barbara Liskov và các sinh viên của bà trong khoảng thời gian từ 1974 đến 1975. Mặc dù
**Đại học Công nghệ Moskva** (tiếng Anh: Moskva Technological University (MIREA); tiếng Nga: Московский Технологический Университет) là một trường đại học lớn hàng đầu của Liên Bang Nga, có trụ sở chính ở thủ đô
**Đại học Công nghệ Queensland** (tiếng Anh: **Queensland University of Technology** hay **QUT**) là một trường đại học nghiên cứu công lập nằm ở thành phố ven biển- Brisbane, Queensland, Úc. QUT có hai cơ
**Viện Công nghệ California** (tiếng Anh: _California Institute of Technology_, thường gọi là _Caltech_) là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở Pasadena, California, Hoa Kỳ. Caltech có sáu đơn vị thành viên,
**Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia** (tiếng Anh: _National Foundation for Science and Technology Development_, viết tắt: _NAFOSTED_) là đơn vị sự nghiệp phi lợi nhuận, trực thuộc Bộ Khoa học
nhỏ|*Ảnh minh họa* **Công nghệ lượng tử** (tiếng Anh: _Quantum technology_) là một lĩnh vực mới của vật lý và kỹ thuật, trong đó chuyển tiếp một số tính năng của cơ học lượng tử,
**Công nghệ phần mềm** () là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, và định lượng được cho việc phát triển, sử dụng và bảo trì phần mềm. Ngành
**Nhóm ngôn ngữ Kra** hay **Nhóm ngôn ngữ Cờ-Ương** là một nhánh ngôn ngữ Tai–Kadai ở Nam Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây) và Bắc Việt Nam. Trong toàn hệ Tai–Kadai, Kra là nhóm ít
Khả năng truy cập web là cách thực hành bao gồm đảm bảo không có rào cản nào ngăn cản sự tương tác hoặc truy cập vào các trang web của người khuyết tật. Khi
**Nhóm ngôn ngữ Pear** là một nhóm ngôn ngữ bị đe dọa thuộc ngữ hệ Nam Á, được các dân tộc Pear (Por, Samré, Samray, Suoy, và Chong) nói. Họ sinh sống tại miền tây
**Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân** (tiếng Anh: _Van Xuan University of Technology_, viết tắt là _VXUT_). Trường được thành lập ngày 6/8/2008 theo Quyết định 1068/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam.