✨Sensu

Sensu

Sensu là một thuật ngữ Latinh mang ý nghĩa là "theo nghĩa".

Nó được sử dụng trong một loạt các lĩnh vực khoa học, như sinh học, địa chất học và luật học như là một phần trong các cụm từ sensu stricto hay stricto sensu ("theo nghĩa hẹp [hơn]") (viết tắt: s.s.) và sensu lato hay lato sensu ("theo nghĩa rộng [hơn]") (viết tắt: s.l.).

Ít được sử dụng hơn, các cụm từ thể hiện mức độ tột bực nhất sensu strictissimo ("theo nghĩa hẹp nhất") và sensu latissimo ("theo nghĩa rộng nhất") cũng có thể được sử dụng.

Một sử dụng phổ biến khác là chung với khái niệm trích dẫn tác giả (ví dụ "sec. Smith" hay "sensu Smith" = "theo nghĩa của Smith"), chỉ ra rằng ý nghĩa muốn nói tới ở đây là ý nghĩa đã được tác giả này định nghĩa. Sự trích dẫn tác giả như vậy là khác biệt với sự trích dẫn (thông thường hơn) trong trích dẫn tác giả theo danh pháp, trong đó người ta chỉ nói tới kiểu tên gọi chứ không phải định nghĩa của nó (ví dụ: Rubus ursinus Cham. & Schldl., 1827).

Trong phân loại học

Sensu được sử dụng trong phân loại học để chỉ rõ ra là định nghĩa nào của đơn vị phân loại đã cho được đề cập tới, trong khi ở đó có trên một định nghĩa đã được đặt ra.

Ví dụ:

Câu dưới đây chỉ ra định nghĩa của Alex George về phân chi Banksia của chi Banksia:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Equisetopsida** là một lớp thực vật theo truyền thống chỉ chứa một chi còn tồn tại là _Equisetum_ (mộc tặc hay cỏ tháp bút). Tuy nhiên, năm 2009, trong bài báo tiêu đề "A phylogenetic
**_Sensu_** là một thuật ngữ Latinh mang ý nghĩa là "theo nghĩa". Nó được sử dụng trong một loạt các lĩnh vực khoa học, như sinh học, địa chất học và luật học như là
Gel dưỡng ẩm & săn chắc da của thương hiệu NiveaGiúp cơ thể săn chắc hơn chỉ sau 2 tuần sử dụng (ngày 2 lần)Cho làn da tươi mát, mềm & mịnChứa Q10, L-carnitine &
Gel dưỡng ẩm & săn chắc da của thương hiệu NiveaGiúp cơ thể săn chắc hơn chỉ sau 2 tuần sử dụng (ngày 2 lần)Cho làn da tươi mát, mềm & mịnChứa Q10, L-carnitine &
**Họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **Malvaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (_Malva_) và các họ hàng của nó. Một số tài liệu về thực vật học bằng
**Họ Hoa hiên** (danh pháp khoa học: **Hemerocallidaceae**, đồng nghĩa: _Dianellaceae_ Salisbury, _Geitonoplesiaceae_ Conran, _Johnsoniaceae_ J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), _Phormiaceae_ J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này
**Bộ Rùa** (danh pháp khoa học: **_Testudines_**) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ **Chelonia** (hay **Testudinata**). Trong tiếng Việt, các loài thuộc bộ rùa được gọi bằng nhiều tên
**_Memecylon_** là chi thực vật có hoa trong họ Mua. ## Các loài thuộc chi _Memecylon_ # _Memecylon aberrans_ H. Perrier # # _Memecylon acrocarpum_ Bakh. f. # # _Memecylon acrogenum_ R.D. Stone # #
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Họ Thụ đào** hay **họ Đỏ cọng**, **họ Trà thù du** hoặc **họ Mộc thông ta** (danh pháp khoa học: **_Icacinaceae_**) là một họ chứa các loài cây gỗ và dây leo được tìm thấy
**Phân bộ Rùa cổ ẩn** hay **phân bộ Rùa cổ cong** hoặc **phân bộ Rùa cổ rụt** (danh pháp khoa học: **_Cryptodira_**) là một phân bộ (bộ phụ) của bộ Rùa (Testudines). Phân bộ này
**Họ Nhái sừng** (danh pháp khoa học: **_Hemiphractidae_**) là một họ nhái phân bố ở Nam Mỹ và Trung Mỹ. ## Lịch sử phân loại Trước đây, nhóm nhái này được xếp trong phân họ
**Họ Đậu** hay còn gọi **họ Cánh bướm** (danh pháp khoa học: **Fabaceae**, đồng nghĩa: **Leguminosae**,) là một họ thực vật trong bộ Đậu. Đây là họ thực vật có hoa lớn thứ ba, sau
**Họ Hành** (danh pháp khoa học: **_Alliaceae_**) là một danh pháp thực vật của một họ thực vật có hoa. Có rất ít các nhà phân loại học công nhận họ này, phần lớn coi
**Bộ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeiformes_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (_Actinopterygii_). Các họ trong bộ này gồm những cá xương nguyên thủy nhất. Chúng có một vây lưng,
**Họ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeidae_**) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại
**Họ Thích diệp thụ** (danh pháp khoa học: **_Xanthorrhoeaceae_**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Asparagales. Họ này khi hiểu theo nghĩa hẹp thì không có loài nào ở Việt Nam. Nó
**Boraginales** là một tên gọi phân loại hợp lệ ở cấp bộ cho một nhóm loài thực vật có hoa. Khi được công nhận, nó bao gồm Boraginaceae và một vài họ có quan hệ
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
Danh sách này liệt kê **các họ trong Bộ Hai cánh (Diptera)**. ## "Nematocera" * Anisopodidae Edwards, 1921 Đồng nghĩa: Phryneidae, Rhyphidae, Sylvicolidae, Mycetobiidae, Protolbiogastridae. * Ansorgiidae Đã tuyệt chủng. * Antefungivoridae Đã tuyệt chủng.
**Họ Trôm** (danh pháp khoa học: **Sterculiaceae**) là một danh pháp khoa học để chỉ một nhóm thực vật có hoa ở cấp độ họ. Giới hạn định nghĩa, tình trạng và vị trí của
**Bộ Tục đoạn** (danh pháp khoa học: **Dipsacales**) là một bộ trong thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh Cúc thật sự II (euasterid II) của nhóm Cúc (asterid) trong thực vật hai
**Ốc cối** (Conus) là một chi ốc biển trong họ ốc nón, chi này có kích thước đa dạng, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển, săn mồi trong họ Conidae, họ
**_Cassia aldabrensis_** là một loài thực vật trong phân họ Caesalpinioideae, họ Đậu (Fabaceae), là loài đặc hữu của đảo Assumption và Aldabra gần Seychelles. Loài này đang bị đe dọa do môi trường sống
**Họ Cu rốc** hay **chim gõ mõ** (danh pháp khoa học: **_Megalaimidae_**) là một họ chim trong bộ Piciformes. Tuy nhiên, đôi khi họ này được gộp vào họ Capitonidae thành họ Capitonidae _sensu lato_
**_Desmodium_** là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Loài ### Loài hiện nay * _Desmodium acanthocladum_ F.Muell. * _Desmodium adscendens_ DC. * _Desmodium canadense_ – showy tick-trefoil, Canadian tick-trefoil * _Desmodium
**Chi Đậu răng ngựa** hay còn gọi **chi liên đậu** (danh phap khoa học: **_Vicia_**), là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Các loài * _Vicia abbreviata_ ** _Vicia abbreviata_ subsp.
**Exaceae** là một tông thực vật có hoa trong họ Gentianaceae. Exaceae bao gồm khoảng 145-186 loài hiện nay được xếp trong 8 chi đơn ngành, với trung tâm đặc hữu chính là châu Phi
**Chi Địa hoàng** (danh pháp khoa học: **_Rehmannia_**) là một chi của 7-8 loài thực vật có hoa trong bộ Hoa môi (Lamiales), bản địa Trung Quốc và Nhật Bản. Đôi khi người ta còn
**Họ Cua bơi** hay **họ Cua ghẹ** (danh pháp khoa học: **_Portunidae_**) là một họ chứa các loài **cua bơi** trong bộ giáp xác mười chân. Nó bao gồm nhiều loài cua sống ven biển
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
Họ thực vật có danh pháp khoa học **_Bignoniaceae_** trong tiếng Việt có nhiều tên gọi như **họ Chùm ớt**, **họ Đinh**, **họ Núc nác**, **họ Quao**. Một trong những lý do để không có
**Phân họ Đoạn** (danh pháp khoa học: **_Tilioideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ nghĩa rộng (_sensu lato_). Trước đây, họ Đoạn (_Tiliaceae_) là một nhóm lớn, nhưng các nghiên cứu di truyền
**Họ Ngũ vị tử** (danh pháp khoa học: **Schisandraceae**) là một họ thực vật có hoa. Họ này được phần lớn các nhà phân loại học công nhận, ít nhất là trong vài thập niên
**Francoaceae** là một họ thực vật hạt kín, bao gồm chi _Francoa_, nói chung trong tiếng Anh gọi là Bridal wreath (vòng hoa cô dâu). Hệ thống APG III năm 2009 gộp họ này trong
**Họ Anh túc** hay **họ Á phiện** (danh pháp khoa học: **Papaveraceae** hay ) là một họ thực vật có hoa. Họ này được các nhà phân loại học thực vật công nhận rộng rãi.
**Seymouriamorpha** là một nhóm nhỏ nhưng đã từng phổ biến rộng chứa các loài động vật tương tự như bò sát, hiện nay đã tuyệt chủng hoàn toàn. Nhiều loài động vật trong nhóm Seymouriamorpha
**Siêu họ Nhái** (danh pháp khoa học: **_Hyloidea_**) là một siêu (liên) họ ếch nhái trong bộ Không đuôi (Anura). ## Các họ Các họ và chi (không xếp trong họ nào) dưới đây sắp
thumb|_[[Leontodon saxatilis_.]] **_Leontodon_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). ## Phân loại ### Trước năm 1753 Năm 1671, Gaspar Bauhin đề cập tới _Dens Leonis_ với 8 loài được mô
**Craugastoridae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Khi hiểu theo nghĩa hẹp, họ này có 115 loài trong 2 chi. Chi _Craugastor_, với 113 loài, có phân bố lớn và có
Bản đồ năm 1888 về mũi Hảo Vọng. **Mũi Hảo Vọng** (tiếng Afrikaans: _Kaap die Goeie Hoop_, tiếng Hà Lan: _Kaap de Goede Hoop_) được sử dụng theo hai ngữ cảnh: * Nghĩa đen (sensu
**Bộ Hoa môi** hay **bộ Húng** hoặc **bộ Bạc hà** (danh pháp khoa học: **Lamiales**) là một đơn vị phân loại trong nhánh Cúc (asterids) của thực vật hai lá mầm thật sự. Bộ Lamiales
**Phân họ Trinh nữ** hay **phân họ hàm tụ thảo** (danh pháp khoa học: **_Mimosoideae_**) là một phân họ trong thực vật có hoa thuộc họ Đậu (_Fabaceae_ hay _Leguminosae_) được đặc trưng bởi các
**Họ Ti dực** hay **họ Tâm dực** (danh pháp khoa học: **Cardiopteridaceae**) là một họ thực vật có hoa hai lá mầm, bao gồm khoảng 5 chi và 43 loài. Họ này phân bố rộng
**Họ Gạo** (danh pháp khoa học: **_Bombacaceae_**) là một tên gọi thực vật ở cấp độ họ, hiện nay nói chung được coi là lỗi thời, mặc dù vẫn còn được sử dụng trong một
**Họ Tú cầu** (danh pháp khoa học: **Hydrangeaceae**, Dumortier, đồng nghĩa: **Hortensiaceae** Berchtold & J. S. Presl, **Kirengeshomaceae** **Nakai)** là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Sơn thù du (Cornales), với sự
Cây **thanh lương trà** hay cây **hoa thu**, **thực quả**, **lê đá** là tên gọi chung để chỉ các loài trong chi **_Sorbus_** với khoảng 100–200 loài cây gỗ và cây bụi trong phân họ
**_Gandakasia_** là một chi cá voi tiền sử thuộc họ Ambulocetidae, sinh sống trong thế Eocen. Nó có lẽ săn bắt các con mồi gần sông hay suối. Loài duy nhất đã biết thuộc chi
nhỏ|[[Họ Lan dạ hương (Họ Hyacinthaceae/Phân họ Scilloideae)]] nhỏ|_[[Chionodoxa_]] nhỏ|_[[Hyacinthus orientalis_ thuộc chi _Hyacinthus_]] nhỏ|Măng tây _[[Asparagus officinalis_]] nhỏ|_[[Yucca_]] nhỏ|_[[Agave chrysantha_]] **Họ Măng tây** hay **họ Thiên môn đông** (danh pháp khoa học: **Asparagaceae**) là