✨Leontodon

Leontodon

thumb|[[Leontodon saxatilis.]] Leontodon là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).

Phân loại

Trước năm 1753

Năm 1671, Gaspar Bauhin đề cập tới Dens Leonis với 8 loài được mô tả, trong đó loài số 1 là Dens Leonis latiore folio với dẫn chiếu tới Taraxacon minus.

Năm 1700 (in 1719 sau khi tác giả mất), Joseph Pitton de Tournefort công bố hình minh họa cho Dens Leonis.

Năm 1721, Sébastien Vaillant công bố Dens-LeonisTaraxaconoïdes., trong đó loài số 1 của Dens Leonis mô tả như sau: Dens-Leonis qui Taraxacon officinarum. Dens-Leonis latiore folio. B. Pinn. 126. I. R. H. 468.

Năm 1737, Carl Linnaeus công bố Leontodon trong cả Flora LapponicaHortus Cliffortianus. Mô tả của Leontodon trong Flora Lapponica như sau: "Leontodon calice inferne reflexo. Dens leonis, latiore folio. Bauh. Pin. 126." còn trong Hortus Cliffortianus thì gồm 2 loài như sau: 1. Leontodon calyce inferne reflexo... Dens leonis, qui Taraxacon officinarum... 2. Leontodon calyce toto erecto hispido, foliis hispidis dentatis, dentibus integerrimis. Taraxaconoides perennis & vulgaris." Như thế, trong Hortus Cliffortianus thì Linnaeus coi Leontodon bao gồm cả Dens LeonisTaraxaconoides. Trong ấn bản 2 năm 1742 của Genera Plantarum, Linnaeus một lần nữa ghi nhận Leontodon, và nó cũng bao gồm cả Dens Leonis lẫn Taraxaconoides.

Cũng trong năm 1742, Albrecht von Haller công bố Taraxacum hợp nhất cả Dens Leonis của Tournerfort và Vaillant lẫn Taraxaconoides của Vaillant cũng như Leontodon của Linnaeus (1737), trong đó Dens Leonis có mô tả "Pappo simplici, in stipite calycis squamis imis reflexis" với 3 loài còn Taraxaconoides có mô tả là "Pappo plumoso, (Malpigh. ic. 294.) sessili, calycis squamis erectis" với 5 loài.

Năm 1751, một lần nữa Carl Linnaeus ghi nhận Leontodon như là Dens Leonis.

Cần lưu ý rằng chỉ các danh pháp công bố kể từ Species Plantarum năm 1753 của Carl Linnaeus mới ghi nhận việc áp dụng danh pháp hai phần một cách kiên định và nó được coi là điểm khởi đầu trong việc đặt tên thực vật.

Từ năm 1753 trở đi

Năm 1753, Carl Linnaeus công bố 6 loài Leotodon, theo trật tự bao gồm L. taraxacum (dẫn chiếu tới Leontodon mà ông mô tả năm 1737 trong Flora Lapponica, nay là Taraxacum officinale hoặc gần đây ghi nhận như là phức hợp loài tạo thành tổ Taraxacum sect. Taraxacum), L. bulbosum (= Aetheorhiza bulbosa), L. dandelion (= Krigia dandelion), L. autumnale (= Scorzoneroides autumnalis), L. tuberosum (= Leontodon tuberosus) và L. hispidum (dẫn chiếu tới loài số 2 trong Hortus Cliffortianus, = Leontodon hispidus).

Năm 1754, Carl Linnaeus cung cấp mô tả chung cho Leotodon, dẫn chiếu cả Dens Leonis của Tournerfort và Vaillant lẫn Taraxaconoides của Vaillant, theo đó Dens Leonis có mô tả "Pappo simplici seu capillari gaudet et calycis squamis exterioribus reflexis" còn Taraxaconoides có mô tả "Pappo plumoso seu radiato et calycis squamis omnibus erectis distinguitur".

Năm 1757, Johann Gottfried Zinn công bố danh pháp Taraxacum. Tuy nhiên, danh pháp này là tên gọi bị loại bỏ (nomen rejiciendum) do nó đơn giản chỉ là tên gọi thay thế cho Leontodon của Linnaeus (1753) mà không có bất kỳ thay đổi nào. Điều tương tự diễn ra với Taraxacum của Christian Gottlieb Ludwig năm 1760.

Năm 1763, Michel Adanson chia Leontodon của Linnaeus (1753) thành 2 chi là LeontodonVirea, trong đó ông giữ Leontodon cho Dens Leonis còn Virea cho Taraxaconoides. Năm 1772, Giovanni Antonio Scopoli chia Leontodon của Linnaeus (1753) thành Hedypnois (cho Dens Leonis) với 1 loài là Hedypnois taraxacum (= Taraxacum officinale) và Leontodon cho Taraxaconoides gồm 5 loài là L. hispidum, L. hirtum, L. chondrillaefolium, L. ciliatumL. autumnale. Tuy nhiên, Hedypnois của Scopoli là danh pháp không hợp lệ (nomen illegitimum) do Philip Miller đã sử dụng danh pháp này từ năm 1754 để chỉ nhóm các loài khác cùng phân tông Hypochaeridinae trong họ Asteraceae.

Năm 1780, Friedrich Heinrich Wiggers thiết lập chi Taraxacum với loài Taraxacum officinale (là Leontodon taraxacum của Linnaeus). Các danh pháp TaraxacumTaraxacum officinale của Wiggers đều là danh pháp được bảo toàn (nom. cons.) so với Taraxacum Zinn, 1757 nom. rej. Do vậy, Leontodon nghĩa rộng ngày nay được hiểu như là Taraxaconoïdes của Sébastien Vaillant.

Khi hiểu theo nghĩa rộng (sensu lato) thì chi này là đa ngành và bao gồm cả các loài thuộc phân chi Oporinia mà kể từ năm 2006 trở đi đã được xếp lại trong chi được phục hồi là Scorzoneroides.

Một số tác giả chia Leotodon nghĩa hẹp (sensu stricto) thành 3 tổ là Leotodon sect. Asterothrix, Leotodon sect. LeontodonLeotodon sect. Thrincia.

Phân bố

Các loài Leotodon là bản địa châu Âu, Bắc Phi, miền tây châu Á từ Thổ Nhĩ Kỳ, Syria ở phía tây tới Iran, Turkmenistan ở phía đông.

Các loài

Chi Leontodon nghĩa hẹp (sensu stricto) gồm khoảng 41 loài:

  • Leontodon albanicus (F.K.Mey.) F.Conti, 2018
  • Leontodon anomalus Ball, 1850
  • Leontodon apulus (Fiori) Brullo, 1988
  • Leontodon asperrimus (Willd.) Endl., 1842
  • Leontodon balansae Boiss., 1856
  • Leontodon berinii (Bartl.) Roth, 1830
  • Leontodon biscutellifolius DC., 1838
  • Leontodon boryi Boiss. ex DC., 1838
  • Leontodon bourgaeanus Willk., 1865
  • Leontodon caroliaedoi Talavera & M.Talavera, 2015
  • Leontodon caucasicus (M.Bieb.) Fisch., 1812
  • Leontodon crispus Vill., 1779
  • Leontodon djurdjurae Coss. & Durieu ex Batt. & Trab., 1889
  • Leontodon dubius (Hoppe) Poir., 1814
  • Leontodon eriopodus Emb. & Maire, 1927
  • Leontodon farinosus Merino & Pau, 1906
  • Leontodon filii (Hochst. ex Seub.) Paiva & Ormonde, 1973
  • Leontodon graecus Boiss. & Heldr., 1849
  • Leontodon hellenicus Phitos, 1966
  • Leontodon hirtus L., 1759
  • Leontodon hispidus L., 1753
  • Leontodon hochstetteri M.Moura & Silva, 2015
  • Leontodon hyoseroides Welw. ex Rchb., 1832
  • Leontodon incanus (L.) Schrank, 1786
  • Leontodon intermedius Huter, Porta & Rigo, 1907
  • Leontodon kotschyi Boiss., 1849
  • Leontodon kulczynskii Popov & Chrshan., 1949
  • Leontodon libanoticus Boiss., 1849
  • Leontodon longirostris (Finch & P.D.Sell) Talavera, 1982
  • Leontodon maroccanus (Pers.) Ball, 1878
  • Leontodon oxylepis Boiss. & Heldr., 1849
  • Leontodon pinetorum Pau, 1925
  • Leontodon pitardii Maire, 1924
  • Leontodon rigens (Aiton) Paiva & Ormonde, 1973
  • Leontodon rosanoi (Ten.) DC., 1838
  • Leontodon saxatilis Lam., 1779
  • Leontodon siculus (Guss.) Nyman, 1855
  • Leontodon stenocalathius Rech.f., 1950
  • Leontodon tenuiflorus (Gaudin) Rchb., 1832
  • Leontodon tingitanus (Boiss. & Reut.) Ball, 1878
  • Leontodon tuberosus L., 1753

Lai ghép

  • Leontodon × carreiroi (Gand.) M.Moura & L.Silva, 2015 = L. rigens × L. saxatilis
  • Leontodon × friasi M.Moura & Silva, 2015 = L. hochstetteri × L. saxatilis
  • Leontodon × grassiorum Zidorn, 2017 = L. hochstetteri × L. hispidus
  • Leontodon × vegetus Finch & P.D.Sell, 2006 = L. hispidus × L. saxatilis

Sinh thái học và sử dụng

Hạt của các loài Leontodon là nguồn thức ăn quan trọng cho một số loài chim.

Tại Crete, loài Leontodon tuberosus được gọi là γλυκοβύζια (glykovyzia), γλυκοράδικα (glykoradika) hay βυζάκια (vyzakia) và người ta lấy rễ của nó để ăn tươi còn lá thì ăn ở dạng luộc.

Chất chuyển hóa thứ cấp

Chi Leontodon nghĩa hẹp là nguồn phong phú các hypocretenolide, dạng guaiene độc đáo của các lactone sesquiterpen với vòng 12,5-lactone thay thế cho vòng 12,6 lactone thông thường.

Các phenolic tìm thấy trong Leontodon bao gồm luteolin, một loại flavonoid và các dẫn xuất của acid caffeoylquinic như acid chlorogenic và acid 3,5-dicaffeoylquinic. Ngoài ra, các loài Leontodon cũng chứa các dẫn xuất của acid caffeoyl tartaric và acid chichoric.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_[[Leontodon saxatilis_.]] **_Leontodon_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). ## Phân loại ### Trước năm 1753 Năm 1671, Gaspar Bauhin đề cập tới _Dens Leonis_ với 8 loài được mô
**_Leontodon tuberosus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Leontodon tingitanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Boiss. & Reut.) Ball mô tả khoa học đầu tiên năm 1878.
**_Leontodon tenuiflorus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Gaudin) Rchb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1832.
**_Leontodon taraxacoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Vill.) Willd. ex Mérat mô tả khoa học đầu tiên năm 1831.
**_Leontodon siculus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Guss.) Nyman mô tả khoa học đầu tiên.
**_Leontodon ruthii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Ball mô tả khoa học đầu tiên.
**_Leontodon rosani_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Ten.) DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Leontodon rigens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Paiva & Ormonde mô tả khoa học đầu tiên năm 1973.
**_Leontodon reboudianum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Batt. mô tả khoa học đầu tiên năm 1889.
**_Leontodon preslii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Leontodon pitardii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Maire mô tả khoa học đầu tiên năm 1924.
**_Leontodon oxylepis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Boiss. & Heldr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Leontodon muelleri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sch.Bip. mô tả khoa học đầu tiên.
**_Leontodon maroccanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Pers.) Ball mô tả khoa học đầu tiên năm 1878.
**_Leontodon macrorrhizus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Steud. mô tả khoa học đầu tiên năm 1840.
**_Leontodon lyratus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Ledeb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1833.
**_Leontodon lucidus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Leontodon laciniatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Bertol.) Widder mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Leontodon kotschyi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Leontodon incanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (L.) Schrank mô tả khoa học đầu tiên năm 1786.
**_Leontodon hyoseroides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Welw. ex Rchb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1832.
**_Leontodon hispidus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Leontodon hirtus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Leontodon graecus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Boiss. & Heldr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Leontodon glaucanthus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Ledeb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1829.
**_Leontodon glabra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được mô tả khoa học đầu tiên.
**_Leontodon filii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Paiva & Ormonde mô tả khoa học đầu tiên năm 1973.
**_Leontodon eriopodus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Emb. & Maire mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.
**_Leontodon dubius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Hoppe) Poir. mô tả khoa học đầu tiên năm 1814.
**_Leontodon djurdjurae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Coss. & Durieu ex Batt. mô tả khoa học đầu tiên năm 1889.
**_Leontodon crispus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Vill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1779.
**_Leontodon caucasicus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (M.Bieb.) Fisch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1812.
**_Leontodon bourgaeanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Willk. mô tả khoa học đầu tiên năm 1866.
**_Leontodon boryi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Leontodon borealis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Leontodon berinii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Bartl.) Roth mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.
**_Leontodon balansae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**_Leontodon atlanticus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Ball) Widder mô tả khoa học đầu tiên.
**_Leontodon asperus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Waldst. & Kit.) mô tả khoa học đầu tiên năm 1875.
**_Leontodon asperrimus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Willd.) Endl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1842.
**_Leontodon alpinus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Steven mô tả khoa học đầu tiên.
**_Scorzoneroides autumnalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. ## Lịch sử phân loại Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Leontodon autumnalis_
**_Scorzoneroides_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Chi này được Conrad Moench thiết lập năm 1794. Nghiên cứu năm 2006 cho thấy _Leontodon_ nghĩa rộng là đa ngành, với phân
**Địa đinh** **sư nha**, **bồ công anh** (danh pháp khoa học: **_Taraxacum officinale_**) là một loài thực vật có hoa trong chi Địa đinh, họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học
**Chi Địa đinh** hay còn gọi **chi bồ công anh** (danh pháp khoa học: **_Taraxacum_**) là chi thực vật có hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae), có nguồn gốc từ các khu vực ôn đới của
**_Cucullia umbratica_** (tên tiếng Anh: _Cá mập_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó phân bố khắp Âu Châu nhưng gần đây đã được ghi nhận ở Bắc Mỹ, từ quần đảo Magdalen
**_Lemonia balcanica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lemoniidae. Nó được tìm thấy ở Balkan. Sải cánh dài 20–21 mm. The moth gặp ở tháng 9 đến tháng 10 tùy theo địa điểm. Ấu trùng
** Maniola jurtina** là một loài bướm ngày được tìm thấy trong khu vực sinh thái Cổ Bắc giới. Phạm vi của nó bao gồm phía nam của châu Âu 62 N, về phía đông
**_Aetheorhiza bulbosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Leontodon bulbosus_. Các nghiên cứu năm 2003,