✨Họ Cẩm quỳ

Họ Cẩm quỳ

Họ Cẩm quỳ (danh pháp khoa học: Malvaceae) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (Malva) và các họ hàng của nó. Một số tài liệu về thực vật học bằng tiếng Việt gọi họ này là họ Bông (lấy theo chi Gossypium) hay họ Dâm bụt/họ Bông bụp (lấy theo chi Hibiscus).

Hiện tại có 2 luồng quan điểm chính về định nghĩa và giới hạn của họ này. Quan điểm thứ nhất chỉ xem xét họ này theo nghĩa hẹp truyền thống, tức là Malvaceae sensu stricto. Hệ thống APG II xem xét họ này theo định nghĩa và giới hạn rộng hơn trên cơ sở của các phát sinh loài ở mức phân tử mà chúng đã chỉ ra rằng trong khi Malvaceae sensu stricto là đơn ngành về mặt miêu tả theo nhánh thì một vài họ có quan hệ họ hàng gần gũi nhất của bộ Cẩm quỳ (Malvales) lại không phải là đơn ngành. Theo định nghĩa của APG thì họ này hợp nhất phần lõi của bộ Cẩm quỳ trong hệ thống Cronquist, bao gồm các họ Bombacaceae (họ Gạo), Malvaceae sensu stricto (họ Cẩm quỳ nghĩa hẹp), Sterculiaceae (họ Trôm) và Tiliaceae (họ Đoạn) vào thành họ Cẩm quỳ nghĩa rộng (Malvaceae sensu lato).

Nghĩa hẹp

Họ Cẩm quỳ nghĩa hẹp bao gồm một nhóm đơn ngành khi miêu tả theo nhánh đã được xác nhận bởi các nghiên cứu phát sinh loài ở mức phân tử trong thời gian gần đây. Nó là một đơn vị phân loại thuần nhất, nó thuần nhất tới mức mà cấp phân họ là không cần thiết và không áp dụng, họ Malvaceae sensu stricto chỉ được phân ra thành các tông. nhỏ|Hoa [[dâm bụt thuộc Chi Dâm bụt (Hibiscus)]] nhỏ|Hoa [[Vông vang thuộc chi Abelmoschus]] nhỏ|[[Malva parviflora thuộc chi Malva]] Họ có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với Malvaceae sensu stricto là họ Gạo (Bombacaceae), và hai họ này được chia tách ra chủ yếu là trên cơ sở của các đặc trưng của phấn hoa (trơn nhẵn hay nhăn nheo ở Bombacaceae, có gai ở Malvaceae). Họ Malvaceae nghĩa hẹp cũng có xu hướng là các cây thân thảo hay cây bụi, trong khi họ Bombacaceae thông thường là các cây thân gỗ. Phát sinh loài ở mức phân tử đã chứng minh rằng họ Bombacaceae là cận ngành khi miêu tả theo nhánh trong mối quan hệ tương ứng với họ Malvaceae nghĩa hẹp.

Nó đã được phần lớn các nhà biên soạn các phân loại thực vật ở cấp bậc cao công nhận, bao gồm:

  • A. P. de Candolle (1824-1873)
  • Bentham & Hooker (1862-1883) (ngoại trừ Bombacaceae, coi là tông Bombaceae trong họ Malvaceae)
  • Eichler (1883)
  • Karl Moritz Schumann trong Engler & K. Prantl (1895): Die Natürlichen Pflanzenfamilien III. 6 lần cập nhật của W. Schultze-Motel trong H. Melchior (1964): Adolf Engler's Syllabus der Pflanzenfamilien, ấn bản lần thứ 12, II. Band.
  • Wettstein (1901-1908)
  • John Hutchinson (1926-1934)
  • Arthur Cronquist (1968, 1981)
  • Aaron Goldberg (1986)
  • Armen Leonovich Takhtadjan (1966, 1980)
  • R.M.T.Dahlgren (1975)

Điều tạo ra sự đồng thuận vững chắc này chủ yếu có được là nhờ các nghiên cứu trong lĩnh vực hình thái học.

Malvaceae vẫn được công nhận theo nghĩa hẹp trong một số biên khảo có tính chất danh pháp như: tại IK (Index Kewensis), APNI (Australian Plant Names Index) và GCI (Gray Card Index) trong [http://www.ipni.org/ IPNI] (xem thêm Danh sách các hệ thống phân loại thực vật); cũng như trong một vài phòng sưu tập mẫu thực vật trên khắp thế giới, cùng với phân loại "tiêu chuẩn" của nhiều công trình tham khảo như các sách hướng dẫn, thực vật chí và rất quan trọng là các giải pháp phân đôi (xem [http://home.iae.nl/users/linea/start.html Giải pháp phân tích của Thonner đối với các họ thực vật có hoa] ).

Cách tiếp cận khác là của Edlin (1935), ông thậm chí đã giới hạn họ Malvaceae còn cao hơn nữa bằng cách chuyển các chi có quả dạng quả nang, bao gồm GossypiumHibiscus, vào trong họ Gạo được định nghĩa rộng hơn.

Họ Malvaceae nghĩa hẹp theo các định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 111-119 chi với tổng cộng khoảng 1.500 loài. Chúng bao gồm các loài cẩm quỳ, bông, đậu bắp, dâm bụt hay thục quỳ.

Các chi

Nguồn: Vườn thực vật hoàng gia Anh tại Kew

Nghĩa rộng

Theo định nghĩa rộng hơn của APG thì họ Malvaceae cũng là một nhóm đơn ngành khi miêu tả theo nhánh nhưng có nhiều chi hơn. Do các nghiên cứu phát sinh loài ở mức phân tử cho thấy các họ Bombacaceae, Tiliaceae và Sterculiaceae theo như định nghĩa truyền thống thì có quan hệ họ hàng rất gần gũi với họ Malvaceae nghĩa hẹp nhưng chúng lại không là các nhóm đơn ngành, nên họ Malvaceae đã được mở rộng ra để bao gồm luôn cả ba họ này. Định nghĩa mở rộng này đã được phần lớn các nhà nghiên cứu về bộ Cẩm quỳ chấp nhận, như Baum và những người khác (2004) hay Perveen và những người khác (2004), Tate và những người khác (2005).

Sự đồng thuận cho định nghĩa rộng hay định nghĩa hẹp đối với họ Malvaceae hoặc là cho một điều gì đó nằm giữa chúng vẫn là vấn đề của tương lai. Định nghĩa rộng cho họ Malvaceae đã được chấp nhận trong các sách giáo khoa về phân loại thực vật của một số học giả như Judd và những người khác (1999) hay trong nghiên cứu bao hàm toàn diện về các họ và chi của thực vật có mạch trong hệ thống Kubitzki của Bayer & Kubitzki (2003) cũng như trong nghiên cứu các họ thực vật thuộc vùng nhiệt đới của Tân thế giới của Maas & Westra (2005). Phiên bản gần đây nhất của hệ thống Thorne đã dùng cách tiếp cận trung gian bằng cách xếp cả họ Bombacaceae và một phần họ Sterculiaceae vào trong họ Malvaceae, nhưng lại duy trì họ Byttneriaceae (chứa các chi của họ Sterculiaceae theo truyền thống và họ Tiliaceae) và họ Tiliaceae bị hạn chế một cách đáng kể như là các họ riêng biệt.

Họ Malvaceae theo nghĩa của APG là một họ bao gồm khoảng 250 chi và trên 4.200 loài; nó bao gồm các loài đoạn, bông gạo, bao báp, balsa v.v. Theo Bayer et al. 1999, Bayer & Kubitzki 2003 thì họ này bao gồm 9 phân họ như sau:

  • Bombacoideae, theo truyền thống nằm trong họ Bombacaceae.
  • Brownlowioideae, theo truyền thống nằm trong họ Tiliaceae.
  • Byttnerioideae, theo truyền thống nằm trong họ Sterculiaceae.
  • Dombeyoideae, theo truyền thống nằm trong họ Sterculiaceae cộng vài chi trong họ Tiliaceae.
  • Grewioideae, theo truyền thống nằm trong họ Tiliaceae.
  • Helicteroideae, theo truyền thống nằm trong họ Sterculiaceae (tông Helictereae) và Bombacaceae (tông Durioneae).
  • Malvoideae, theo truyền thống nằm trong họ Malvaceae sensu stricto.
  • Sterculioideae, theo truyền thống nằm trong họ Sterculiaceae.
  • Tilioideae, theo truyền thống nằm trong họ Tiliaceae.

;Một số chi: nhỏ|Hoa [[chi Sầu riêng]] nhỏ|[[Bao báp (Adansonia)]] nhỏ|[[Cây gạo (Bombax ceiba)]]

  • Abelmoschus - Đậu bắp, vông vang
  • Abutilon - Cối xay
  • Abutilothamnus
  • Adansonia – Bao báp
  • Alcea - Thục quỳ, Mãn đình hồng
  • Althaea - Dược quỳ
  • Argyrodendron
  • Bombax – Gạo
  • Brachychiton
  • Callirhoe
  • Ceiba – Bông gòn
  • Chiranthodendron
  • Cola - Cola
  • Commersonia
  • Corchorus - Đay
  • Durio – Sầu riêng
  • Fremontodendron
  • Gaya
  • Gossypium - Bông
  • Hibiscus - Dâm bụt
  • Hoheria
  • Kosteletzkya
  • Lavatera
  • Malva - Cẩm quỳ
  • Malvaviscus
  • Ochroma – Balsa
  • Sida
  • Sidalcea- Cẩm quỳ Hy Lạp
  • Sphaeralcea
  • Sterculia - Trôm
  • Theobroma - Ca cao
  • Thespesia
  • Tilia – Đoạn
  • Urena – Ké, không nhầm với ké đầu ngựa có danh pháp Xanthium strumarium thuộc họ Cúc (Asteraceae).

Phát sinh chủng loài

Như nói trên đây, định nghĩa họ Malvaceae là rất mâu thuẫn. Họ Malvaceae sensu stricto truyền thống bao gồm một nhóm rất đồng nhất và đơn ngành khi miêu tả theo nhánh trong khi định nghĩa của họ Malvaceae sensu lato, mới được định nghĩa gần đây trên cơ sở của các kỹ thuật mới hơn đã chỉ ra rằng các họ nói chung hay được công nhận như Bombacaceae, Tiliaceae và Sterculiaceae, luôn được coi là rất gần với Malvaceae sensu stricto, lại không phải là các nhóm đơn ngành. Do họ Malvaceae theo định nghĩa này được mở rộng để bao gồm cả ba họ kia, tạo ra một nhóm đơn ngành nhưng trong nội bộ của nó cần phải có sự chia tách lại để tạo ra các nhánh con cũng đơn ngành.

Cây phát sinh chủng loài trong bài này dựa theo định nghĩa họ Malvaceae mở rộng, như được thể hiện trên website của Angiosperm Phylogeny Group. Các hình thoi chỉ thị các nhánh được hỗ trợ hơi yếu (<80%).

Một điều quan trọng cần chỉ ra là mối quan hệ giữa các phân họ này hoặc là vẫn được hỗ trợ kém hoặc là gần như mờ mịt, vì thế định nghĩa cho họ và các phân họ có thể bị thay đổi mạnh khi các nghiên cứu mới được công bố.

Về họ Malvaceae sensu stricto truyền thống, xem bài Malvoideae, do phân họ này về cơ bản là tương ứng với họ đó.

Miêu tả

[[Pavonia odorata]]

Phần lớn các loài là cây thân thảo hay cây bụi, nhưng một số loài là cây gỗ hay dây leo.

Lá và thân

nhỏ|Các lông hình sao ở mặt dưới một chiếc lá khô của loài Malva alcea

Lá nói chung mọc so le, thường có thùy hình lông chim hay lá kép và có gân lá hình lông chim. Mép lá có thể nguyên, nhưng khi có răng cưa thì một gân kết thúc tại đỉnh mỗi răng (răng cẩm quỳ). Có lá kèm. Thân cây chứa các ống nhầy và thường cũng chứa các khoang nhầy. Lông phổ biến và chủ yếu là có dạng tỏa hình sao.

Hoa

Các hoa nói chung mọc thành các cụm hoa hữu hạn hay vô hạn ở nách lá, thường suy giảm thành một hoa duy nhất, nhưng cũng có thể là dạng hoa lơ, có lá mọc đối hay mọc ở tận cùng. Chúng thường mang các lá bắc dư thừa. Chúng có thể là đơn tính hay lưỡng tính và nói chung đối xứng tỏa tia, thường gắn với các lá bắc dễ thấy, tạo thành một đài phụ. Nói chung chúng có 5 lá đài mở bằng mảnh vỏ, thường xuyên nhất là hợp sinh ở cuống lá đài. Năm cánh hoa lợp (xếp đè lên nhau). Số lượng nhị từ 5 tới vô số, hợp sinh ít nhất tại cuống của chúng, nhưng thường tạo thành một ống xung quanh nhụy. Các nhụy hợp thành từ 2 tới nhiều lá noãn hợp sinh. Bầu nhụy thượng, với kiểu đính noãn trên trục. Đầu nhụy hình đầu hay có thùy. Các hoa có các tuyến mật bao gồm nhiều lông có tuyến bó chặt, thường nằm trên các lá đài.

Quả

Quả một loài sầu riêng ([[Durio kutejensis).]] Phần lớn thường là quả nang chẻ ngăn, quả nẻ hay quả kiên.

Tầm quan trọng

Một số loài là cỏ dại trong nông nghiệp, bao gồm cối xay Ấn Độ (Abutilon theophrasti) và Modiola caroliniana. Tuy nhiên, một số loài khác, như bông (4 loài thuộc chi Gossypium), đay cách (Hibiscus cannabinus), ca cao (Theobroma cacao), cô la (Cola) và đậu bắp (Abelmoschus esculentus) v.v. lại là những cây trồng quan trọng trong nông nghiệp. Quả và lá các loài bao báp (Adansonia) ăn được. Một loại cây ăn quả có tiếng khác là sầu riêng (Durio).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **Malvaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (_Malva_) và các họ hàng của nó. Một số tài liệu về thực vật học bằng
**Phân họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **_Malvoideae_**) là một phân họ, tối thiểu là bao gồm chi _Malva_. Nó được Burnett sử dụng lần đầu tiên năm 1835, nhưng đã không được sử
**Bộ Cẩm quỳ** hay còn gọi là **bộ Bông** (danh pháp khoa học: **Malvales**) là một bộ thực vật có hoa. Theo định nghĩa của hệ thống APG II thì nó bao gồm khoảng 6.000
**Hồ Cẩm Đào** () (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1942) là một cựu chính trị gia Trung Quốc. Ông nguyên là Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 16-17, Chủ tịch nước
**Hồ Cấm Sơn** nằm trên địa phận huyện Lục Ngạn (tỉnh Bắc Giang) giáp với xã Cai Kinh, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.. Hồ thuộc các xã Sơn Hải, xã Tân Sơn, xã Hồ
CÔNG DỤNG Combo Hương Hoài Niệm HOA NÉN hỗ trợgiảm đau lưng, nhức mỏi, tê thấp, ho, cảm cúmSưng, trặc gân, vết bầm, vết muỗi, kiến cắnLàm việc nhiều, việc nặng khiến tứ chi mệt
CÔNG DỤNG▫️Combo Hương Hoài Niệm HOA NÉN hỗ trợ: giảm đau lưng, nhức mỏi, tê thấp, ho, cảm cúm.▫️ Sưng, trặc gân, vết bầm, vết muỗi, kiến cắn.▫️ Làm việc nhiều, việc nặng khiến tứ
**Cẩm quỳ** (tiếng Anh: _mauve_, tiếng Pháp: _malva_, bắt nguồn từ tên gọi chung của các loài cẩm quỳ (chi _Malva_ họ Malvaceae)) là một màu tím có thể được miêu tả là giống như
**Tiliaceae** là một danh pháp thực vật ở cấp độ họ cho một số loài thực vật có hoa. Tên gọi này không được hệ thống APG II công nhận, nhưng người ta có thể
Nước hoa Nữ Chanel Coco Eau De Parfum 100ml Gợi cảm, quý phái và lưu hương lâu Một trong những chai nước hoa huyền thoại nhà Chanel được rất nhiều phụ nữ yêu thích. Hương
#đổi Chiranthodendron pentadactylon Thể loại:Họ Cẩm quỳ Thể loại:Chi cẩm quỳ đơn loài
#đổi Goethalsia meiantha Thể loại:Họ Cẩm quỳ Thể loại:Chi cẩm quỳ đơn loài
#đổi Modiola caroliniana Thể loại:Họ Cẩm quỳ Thể loại:Chi cẩm quỳ đơn loài
– Chống được cảm cúm, ho, lạnh khi thời tiết chuyển mùa.– Chống và hỗ trợ điều trị các bệnh có liên quan đến đường hô hấp, cân bằng tinh thần, thân thể, tăng cường
KIDS THẢO AN NHI SIRO HO CẢM Chai 125ml - GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ GIẢM CÁC TRIỆU CHỨNG DO CẢM LẠNHThành phần:Cao cỏ xạ hương, Ngân sài hồ, Cát căn, Bạch chỉ, Hoàng cầm, Liên
KIDS THẢO AN NHI SIRO HO CẢM H25G - GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ GIẢM CÁC TRIỆU CHỨNG DO CẢM LẠNHThành phần:Cao cỏ xạ hương, Ngân sài hồ, Cát căn, Bạch chỉ, Hoàng cầm, Liên kiều,
**Siro Ho Cảm ÍCH NHI1. Thành phần: Húng chanh (Tần) ....4,5gQuất (Tắc) ...18gMật ong nguyên chất ...7,56gCát cánh ...9gMạch môn ....18gGừng ...0,45gNúc nác ....1,8gTinh dầu bạc hà ...4,5mg2. Công dụngGiúp giải cảm, giảm ho, loãng
**Siro Ho Cảm ÍCH NHI1. Thành phần: Húng chanh (Tần) ...18gMạch môn .....18gCát cánh ....9gQuất (Tắc) ...7,56gMật ong nguyên chất ....7,56gĐường phèn .....7,56gChiết xuất gừng ...3,06g2. Công dụngHỗ trợ giải cảm, giảm ho, giảm hắt
**Siro Ho Cảm ÍCH NHI1. Thành phần: Húng chanh (Tần) ...18gMạch môn .....18gCát cánh ....9gQuất (Tắc) ...7,56gMật ong nguyên chất ....7,56gĐường phèn .....7,56gChiết xuất gừng ...3,06g2. Công dụngHỗ trợ giải cảm, giảm ho, giảm hắt
**_Septotheca tessmannii_** là danh pháp khoa học của một loài cây gỗ trong họ Malvaceae. Nó cũng là loài duy nhất hiện tại đã biết của chi **_Septotheca _**. Loài này là bản địa khu
Thương hiệu: Jo MaloneXuất xứ: AnhNăm phát hành: 2014Nhóm hương: Muối biển, Cây xô thơm, Quả bưởi, Hạt cây vông vang,Phong cách: Tươi mới, Tinh tế, Gợi cảmHương Chính: Muối Biển, Xô Thơm, Bưởi, Musk
Được mệnh danh là “siêu anh hùng” loại bỏ tế bào chết trê bề mặt da, RESIST ADVANCED SMOOTHING TREATMENT 10% AHA giúp bạn nhanh chóng sở hữu làn da mịn màng, cải thiện những
Thương hiệu: Jo MaloneXuất xứ: AnhNăm phát hành: 2014Nhóm hương: Muối biển, Cây xô thơm, Quả bưởi, Hạt cây vông vang,Phong cách: Tươi mới, Tinh tế, Gợi cảmHương Chính: Muối Biển, Xô Thơm, Bưởi, Musk
Thương hiệu: Jo MaloneXuất xứ: AnhNăm phát hành: 2014Nhóm hương: Muối biển, Cây xô thơm, Quả bưởi, Hạt cây vông vang,Phong cách: Tươi mới, Tinh tế, Gợi cảmHương Chính: Muối Biển, Xô Thơm, Bưởi, Musk
Tinh chất làm sáng và điều màu da chứa 10% AHA Paula's Choice Resist Advanced Smoothing Treatment 10% AHA 30 ml Xuất xứ: Sản xuất tại Mỹ Được mệnh danh là “siêu anh hùng” loại
MÔ TẢ SẢN PHẨMWELCOME TO FAIRY BEAUTY OFFICIAL STORE"The Heaven Of Angels"----------------------ĐẠI LÝ CHÍNH THỨC PAULA'S CHOICE VIỆT NAMĐược mệnh danh là “siêu anh hùng” loại bỏ tế bào chết trê bề mặt da, RESIST
Công Dụng Của Tinh Chất Vàng Ampoule Hanvely:Làm trắng sáng, đều màu da. Tác dụng này thường có được ngay sau 1 tuần liên tục sử dụng sản phẩm.Cải thiện nám da, tàn nhang, đồi
Tinh dầu nước hoa Dubai nội địa IKHLAS ẩn mình trong hương thơm nhẹ dịu của tinh dầu anh thảo, hoa huệ lan tây, chút ấm cúng của hoa phong lữ, tinh dầu oải hương.
**Cọ mai nháp lá nhỏ** hay còn gọi **chông** (danh pháp hai phần: **_Colona poilanei_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm quỳ (Malvaceae). Đây là loài đặc hữu của Việt Nam, phân
**Phân họ Gạo** (danh pháp khoa học: **_Bombacoideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ (_Malvaceae_) nghĩa rộng (_sensu lato_). Nó là một phần của họ Gạo (_Bombacaceae_) kinh điển, được nhập vào trong
Hoa Chi Malva thuộc họ Cẩm Quỳ ( se khít lỗ chân lông, giúp da trở nên mềm mịn)Cúc Vạn Diệp ( hỗ trợ chữa lành các tế bào hư tổn, làm mở các vết
Thương Hiệu : EkseptionXuất Xứ : Tây Ban Nha1. HYALURONIC TRX THÀNH PHẦN CHÍNHEKSEPTION - XS hyaluronic acid 2%: Tăng cường giữ ẩm, làm mềm mịn và căng bóng da.- Tranexamic acid 2%: Làm trắng
Thương Hiệu : EkseptionXuất Xứ : Tây Ban Nha1. HYALURONIC TRX THÀNH PHẦN CHÍNHEKSEPTION - XS hyaluronic acid 2%: Tăng cường giữ ẩm, làm mềm mịn và căng bóng da.- Tranexamic acid 2%: Làm trắng
Thương Hiệu : EkseptionXuất Xứ : Tây Ban Nha1. HYALURONIC TRX THÀNH PHẦN CHÍNHEKSEPTION - XS hyaluronic acid 2%: Tăng cường giữ ẩm, làm mềm mịn và căng bóng da.- Tranexamic acid 2%: Làm trắng
Thương Hiệu : EkseptionXuất Xứ : Tây Ban Nha1. HYALURONIC TRX THÀNH PHẦN CHÍNHEKSEPTION - XS hyaluronic acid 2%: Tăng cường giữ ẩm, làm mềm mịn và căng bóng da.- Tranexamic acid 2%: Làm trắng
**_Heliocarpus americanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Quararibea sanblasensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được A.Robyns miêu tả khoa học đầu tiên năm 1968.
**_Corchorus cunninghamii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được F.Muell. mô tả khoa học đầu tiên năm 1862.
**Bù lốt** (danh pháp khoa học: **_Grewia bulot_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**_Grewia sely_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được R.Vig. mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.
MẶT NẠ WONJIN EFFECT MẪU MỚI CẬP BẾN NHÀ EM RỒI ĐÂY MÍ CHẾ ƠI !! Có thể cảm nhận chỉ sau 1 đêm dùng thôi hộp 14 miếng đấy ạLamii sẵn 3 dòngMultiple Vitamin
MẶT NẠ WONJIN EFFECT MẪU MỚI CẬP BẾN NHÀ EM RỒI ĐÂY MÍ CHẾ ƠI !! Có thể cảm nhận chỉ sau 1 đêm dùng thôi hộp 14 miếng đấy ạLamii sẵn 3 dòngMultiple Vitamin
MẶT NẠ WONJIN EFFECT MẪU MỚI CẬP BẾN NHÀ EM RỒI ĐÂY MÍ CHẾ ƠI !! Có thể cảm nhận chỉ sau 1 đêm dùng thôi hộp 14 miếng đấy ạLamii sẵn 3 dòngMultiple Vitamin
Mặt nạ Beauty Curator Real Aqua Mask✔ Mặt nạ Real Aqua rất giàu chiết xuất hollyhock( 1 loại hoa trong họ Cẩm quỳ) và chiết xuất lô hội giúp cho da có độ bóng tự
**Phân họ Lò bo** (danh pháp khoa học: **_Brownlowioideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ (_Malvaceae_) nghĩa rộng. Các chi trong phân họ này từng được coi là một phần của nhóm cận
**Phân họ Dó** (danh pháp khoa học: **_Helicteroideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ (_Malvaceae_). Một số nhà phân loại học đặt các chi trong phân họ Helicteroideae vào trong 2 họ khác
**Phân họ Trôm leo** (danh pháp khoa học: **_Byttnerioideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ (Malvaceae) theo nghĩa rộng (_sensu lato_), theo như đề xuất của APG. Tất cả các loài cây đặt
**Phân họ Đoạn** (danh pháp khoa học: **_Tilioideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ nghĩa rộng (_sensu lato_). Trước đây, họ Đoạn (_Tiliaceae_) là một nhóm lớn, nhưng các nghiên cứu di truyền
thumb|Một số nhân vật chính Dưới đây là danh sách nhân vật trong manga và anime _Thanh gươm diệt quỷ_ của tác giả Gotōge Koyoharu. ## Nhân vật chính ### Kamado Tanjirō : là người
**Lý Quỹ** (, ? - 619), tên tự **Xử Tắc** (處則), là hoàng đế của nước Lương thời Tùy mạt Đường sơ. Ông cai quản vùng lãnh thổ ở bờ tây Hoàng Hà thuộc tỉnh