✨Họ Thích diệp thụ

Họ Thích diệp thụ

Họ Thích diệp thụ (danh pháp khoa học: Xanthorrhoeaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Asparagales. Họ này khi hiểu theo nghĩa hẹp thì không có loài nào ở Việt Nam. Nó được phần lớn các nhà thực vật học công nhận, nhưng định nghĩa và giới hạn của họ thì thay đổi khá mạnh, tùy theo hệ thống phân loại được sử dụng.

Phân loại

Hệ thống APG II năm 2003 cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Asparagales, thuộc nhánh monocots (thực vật một lá mầm) và cho phép có hai lựa chọn:

  • Theo nghĩa rộng (sensu lato): Họ này không chỉ chứa một chi Xanthorrhoea mà còn chứa các loài thực vật mà khi nói khác đi thì thuộc về các họ Asphodelaceae (họ Lan nhật quang) và họ Hemerocallidaceae (họ Hoa hiên). Theo [http://www.mobot.org/mobot/research/apweb/orders/asparagalesweb.htm#Xanthorrhoeaceae Website của APG], họ này chứa khoảng 35 chi và 900 loài.
  • Theo nghĩa hẹp (sensu stricto): Họ này chỉ chứa chi Xanthorrhoea. Theo tùy chọn này thì các họ Asphodelaceae và Hemerocallidaceae được công nhận là các họ vệ tinh riêng biệt.

Hệ thống APG III năm 2009 công nhận họ này theo nghĩa rộng của hệ thống APG II năm 2003 và chia họ này ra như sau:

  • Hemerocallidoideae Lindley, đồng nghĩa: Dianellaceae Salisbury, Geitonoplesiaceae Conran, Hemerocallidaceae R. Brown, Johnsoniaceae J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), Phormiaceae J. Agardh: 19-20 chi, 85 loài. Phân bố trong khu vực từ Papuasia tới New Zealand và trong khu vực Thái Bình Dương, đặc biệt tại Australia (chẳng hạn toàn bộ 8 chi của Johnsoniaceae nghĩa hẹp, bao gồm cả Geitonoplesium), cũng như từ châu Âu tới châu Á, Malesia, Ấn Độ, Madagascar, châu Phi, và 2 chi (EccremisPasithea) tại Nam Mỹ. Agrostocrinum Arnocrinum Caesia (bao gồm cả Nanolirion). Chamaescilla Bentham: 2 loài ở Australia, chuyển từ phân họ Lomandroideae của họ Asparagaceae sang Hemerocallidoideae. Corynotheca Dianella Eccremis Geitonoplesium Hemerocallis Hensmania Herpolirion Hodgsoniola Johnsonia Pasithea Phormium Rhuacophila. Có thể gộp trong chi Dianella. Simethis Stawellia Stypandra Thelionema ** Tricoryne
  • Xanthorrhoeoideae M. W. Chase, Reveal & M. F. Fay: 1 chi (Xanthorrhoea Smith), 30 loài, có tại Australia. ** Xanthorrhoea
  • Asphodeloideae Burnett, đồng nghĩa: Aloaceae Batsch, Asphodelaceae Jussieu, nom. cons., Eccremidaceae Doweld: Khoảng 15 chi và 785 loài. Các chi đa dạng nhất có: Aloe (400 loài), Haworthia (54-70 loài), Bulbine (75 loài), Kniphofia (70 loài), Trachyandra (50 loài), Eremurus (45 loài). Phân bố chủ yếu tại châu Phi, đặc biệt tại Nam Phi; Nam Phi + New Zealand (Bulbinella), cũng có mặt tại khu vực Địa Trung Hải tới Trung Á. Aloe (bao gồm cả Aloinella, Chamaealoe, Guillauminia, Lemeea, Leptaloe, Pachidendron). Asphodeline Asphodelus (bao gồm cả Glyphosperma). Astroloba. Có thể gộp trong chi Haworthia. Bulbine (bao gồm cả Bulbinopsis) Bulbinella (bao gồm cả Chrysobactron). Chortolirion. Có thể gộp trong chi Haworthia. Eremurus (bao gồm cả Ammolirion, Henningia). ×Gasteraloe = Gasteria × Aloe Gasteria Haworthia (bao gồm cả Apicra). Jodrellia Kniphofia (bao gồm cả Notosceptrum, Tritoma). Lomatophyllum. Có thể gộp trong chi Aloe. Poellnitzia. Có thể gộp trong chi Haworthia. Trachyandra (bao gồm cả Liriothamnus)

Quyết định bảo tồn tên Asphodelaceae thay vì Xanthorrhoeaceae (được thông qua vào năm 2017), hệ thống APG IV sử dụng Asphodelaceae làm tên cho họ mở rộng.

Trong các hệ thống phân loại thực vật trước đây thì các loài hiện nay xếp trong họ Dasypogonaceae cũng được coi là thuộc về họ này.

Tiến hóa

Nhóm thân cây của họ Xanthorrhoeaceae s.l. có niên đại tới khoảng 93 triệu năm trước (Ma), sự phân kỳ trong phạm vi nhóm chỏm cây của họ Xanthorrhoeaceae tới khoảng 90 Ma. ExcremisPasithea đại diện cho sự di cư độc lập của nhánh phormioid tới Nam Mỹ.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài của các họ trong bộ Asparagales như dưới đây lấy theo APG III.

Bộ Asparagales có thể chia ra thành một nhóm cận ngành cơ sở, gọi là "Asparagales bậc thấp", bao gồm Xanthorrhoeaceae như định nghĩa theo APG III, và một nhóm đơn ngành có độ hỗ trợ cao, gọi là "Asparagales lõi", bao gồm 2 họ Amaryllidaceae sensu lato và Asparagaceae sensu lato. Ba họ tách biệt trước đây được công nhận (như trong hệ thống APG năm 1998) là: Asphodelaceae, Hemerocallidaceae và Xanthorrhoeaceae. Các nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử đã chỉ ra rằng ba họ này có quan hệ họ hàng gần, mặc dù Rudall cho rằng việc gộp chúng thành một nhánh không được hỗ trợ bởi phân tích hình thái. Phân loại gần đây trong hệ thống APG III năm 2009 đặt ba họ này trong một họ duy nhất là Xanthorrhoeaceae sensu lato. Các họ cũ được coi là các phân họ, tương ứng là Asphodeloideae, Hemerocallidoideae và Xanthorrhoeoideae. Tất cả các nhánh đều có độ hỗ trợ tự khởi động không dưới 70%. Trong số 36 chi được các tác giả công nhận thì 29 chi đã được lấy mẫu. Eccremis không được lấy mẫu, nhưng được thêm vào đây do nó có quan hệ họ hàng rất gần với Pasithea và thường được gộp trong chi đó. Hodgsoniola thuộc về một đoạn nào đó nằm trong cấp tiến hóa giữa TricoryneJohnsonia. Các chi không lấy mẫu là Astroloba, ChortolirionGasteria thuộc phân họ Asphodeloideae.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Thích diệp thụ** (danh pháp khoa học: **_Xanthorrhoeaceae_**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Asparagales. Họ này khi hiểu theo nghĩa hẹp thì không có loài nào ở Việt Nam. Nó
**Diệp Thư Hoa** (Phồn thể: 葉舒華; Giản thể: 叶舒华; Bính âm: _Yè Shūhuá_; Hangul: 예슈화; Romaja: _Yeh Shuhua_ hay _Seop Soo-hwa_; Thai: เย่ ชู-หฺวา; Katakana: イェ・シュファ; sinh ngày 6 tháng 1 năm 2000), thường được
thế=Head and shoulders photograph of Konon Molody wearing a jacket and tie|nhỏ| [[Konon Molody với tên vỏ bọc Gordon Lonsdale, năm 1961]] **Mạng lưới điệp báo Portland** () là nhóm gián điệp Liên Xô hoạt
Thăng trĩ mộc hoa giúp cải thiện trĩ 1 cách triệt để và không bị tái lại.Giảm chảy máu, đau rát, giảm táo bón sau 1 thời gian sử dụng sản phẩm.Búi trĩ mềm dần
**Vũ Thu Minh** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1977), thường được biết đến với nghệ danh **Thu Minh**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Được mệnh danh là "nữ hoàng nhạc dance"
**Kiểm thử phần mềm** (tiếng Anh: **Software testing**) là một cuộc kiểm tra được tiến hành để cung cấp cho các bên liên quan thông tin về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
**Diệp** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Đài Loan, Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên tuy rất hiếm. Tại Việt Nam, họ Diệp phổ
**Nguyễn Quang Hiếu**, thường được biết đến với nghệ danh **Hồ Quang Hiếu** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1983), là một nam ca sĩ và diễn viên người Việt Nam. Anh sở hữu khuôn
**Họ người Hoa** được sử dụng bởi người Hoa và các dân tộc bị Hán hóa ở Trung Quốc Đại lục, Hồng Kông, Macau, Malaysia, Đài Loan, Triều Tiên, Singapore, Việt Nam và các cộng
Luna yêu ngày tới thư viện là một câu chuyện tuyệt vời về một cô bé thích đến thư viện vì những lý do không chỉ là sách. Ngày ở thư viện là khoảng thời
Xông hơi giúp giãn nở mạch máu dưới da, kích thích lưu thông khí huyết và thúc đẩy việc đào thải độc tố ra khỏi cơ thể theo đường mồ hôi. Các loại thảo dược
Xông hơi giúp giãn nở mạch máu dưới da, kích thích lưu thông khí huyết và thúc đẩy việc đào thải độc tố ra khỏi cơ thể theo đường mồ hôi. Các loại thảo dược
Xông hơi giúp giãn nở mạch máu dưới da, kích thích lưu thông khí huyết và thúc đẩy việc đào thải độc tố ra khỏi cơ thể theo đường mồ hôi. Các loại thảo dược
**_Body Language_** (tựa tiếng Việt: **_Ngôn ngữ cơ thể_**) là album phòng thu thứ chín của ca sĩ Thu Minh, sản xuất bởi Nguyễn Hải Phong. Album đã giành được đề cử "Album của năm"
**Chi Hoa hiên**, còn gọi là **Chi Huyên thảo**, **chi Kim châm** hay **chi Hoàng hoa thái** (danh pháp khoa học: **_Hemerocallis_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ, trước
**_Caesia parviflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được R.Br. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1810.
**_Caesia micrantha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được Lindl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Caesia calliantha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được R.J.F.Hend. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**_Bulbinella cauda-felis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được (L.f.) T.Durand & Schinz miêu tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Eremurus spectabilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được M.Bieb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1810.
**_Eremurus himalaicus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.
**_Eremurus altaicus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được (Pall.) Steven miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832.
**_Thelionema umbellatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được (R.Br.) R.J.F.Hend. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Thelionema caespitosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được (R.Br.) R.J.F.Hend. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**Diệp Vấn 2** (còn gọi là **Ip Man 2: Legend of the Grandmaster**) là một bộ phim điện ảnh Hồng Kông công chiếu năm 2010 kể về cuộc đời của Diệp Vấn, võ sư của
**Ma-ha-ca-diếp** (, tiếng Pali: Mahakassapa) còn gọi là Tôn giả Ca Diếp hay **Đại Ca Diếp** là một người Bà la môn xứ Ma Kiệt Đà, cha tên Ẩm Trạch, mẹ tên Hương Chí. Ông
**_Diệp Vấn 3_** là một bộ phim điện ảnh Hồng Kông năm 2015 của đạo diễn Diệp Vĩ Tín, do Hoàng Bách Minh sản xuất và chỉ đạo hành động bởi Viên Hòa Bình. Đây
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
**_Điệp vụ Boston_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Departed_**) là một bộ phim điện ảnh chính kịch tội phạm của Mỹ do Martin Scorsese đạo diễn và được công chiếu vào năm 2006. Kịch bản
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
**Đinh Ngọc Diệp** (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1984), thường được biết đến với nghệ danh **Ngọc Diệp**, là một nữ diễn viên, người mẫu, người dẫn chương trình truyền hình, nhà sản xuất
**Tam Điệp** là một thành phố cũ thuộc tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Thành phố Tam Điệp là một địa danh cổ, nằm bên dãy núi Tam Điệp hùng vĩ, nơi có nhiều di chỉ
**_Điệp viên không hoàn hảo_** (tiếng Anh: **_Central Intelligence_**) là một bộ phim hành động phim hài 2016 của Mỹ do Rawson Marshall Thurber đạo diễn và do Thurber, Ike Barinholtz và David Stassen. Phim
**_Điệp viên báo thù_** (tên gốc tiếng Anh: **_Atomic Blonde_**) là một phim điện ảnh điệp viên rùng rợn năm 2017 của Mỹ do David Leitch đạo diễn và Kurt Johnstad thực hiện phần kịch
**Trịnh Thiếu Thu** (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1947) là nam diễn viên, ca sĩ Hồng Kông. ## Trước khi tham gia điện ảnh thumb|Trịnh Thiếu Thu năm 1995. Trịnh Thiếu Thu từ nhỏ
**Nguyễn Hoàng Điệp** (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1982) là một nữ nhà làm phim kiêm doanh nhân người Việt Nam. Cô được biết đến rộng rãi với vai trò đạo diễn của bộ
**Diệp Vấn** (Tên tiếng Trung: 叶问, Tên tiếng Anh: Yip Man, Tên khai sinh: Diệp Kế Vấn; sinh ngày 1 tháng 10 năm 1893 mất ngày 1 tháng 12 năm 1972) là một nam võ
**Diệp Minh Tuyền** (1941 - 1997) là một nhà thơ nhưng hầu hết lại được biết như là một nhạc sĩ Việt Nam. Hầu hết các sáng tác của ông thuộc dòng nhạc đỏ, được
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
**Ba anh em Ca Diệp** hay **Tam Ca Diệp**, là danh xưng để chỉ ba anh em Ca Diệp [Diếp] (_Kashyapa_), vốn xuất thân là những đại sư Bà La Môn thờ lửa, về sau
**_Điệp viên ẩn danh_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Spies in Disguise_**) là một phim hoạt hình thuộc thể loại hài, khoa học viễn tưởng và hành động về gián điệp của Hoa Kỳ năm 2019
**Diệp Văn Cương** (葉文疆, 1862- 1929), tự **Thọ Sơn**, hiệu **Yên Sa**, bút hiệu **Cuồng Sĩ**; là nhà báo, nhà giáo Việt Nam ở đầu thế kỷ 20. Ông được Vương Hồng Sển xem là
Bài viết này nói về các nhân vật trong truyện tranh võ hiệp dài tập của Hàn Quốc có tên Hiệp Khách Giang Hồ của các tác giả _Jeon Keuk Jin_ và _Yang Jae Hyun_
**Phạm Chuyên** (1922–2014), có mật danh **Điệp viên Ares** và bí danh **Hạ Long**, là một điệp viên người Việt Nam. Ông là nhân viên tình báo đầu tiên được Cơ quan Tình báo Trung
**_Nữ điệp viên_** (tiếng Anh: **_Salt_**) là một bộ phim hành động Mỹ sản xuất năm 2010, đạo diễn bởi Phillip Noyce, kịch bản bởi Kurt Wimmer, các vai chính do Angelina Jolie, Liev Schreiber,
**_Báo thù_** (, ) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại tội phạm – hành động – chính kịch vào công chiếu năm 2009 do Pháp và Hồng Kông hợp tác sản xuất.
**_Điệp viên áo đen 3_** (tên gốc tiếng Anh: **_Men in Black 3_**, **_Men in Black III_** hay **_MIB³_**) là một bộ phim hành động khoa học viễn tưởng truyện tranh 3D của Mỹ 2012
Mùa thứ hai của chương trình _Cuộc đua kỳ thú_ với tên gọi **_Cuộc đua kỳ thú 2013_** (tên đầy đủ: **_The Amazing Race Vietnam – Cuộc đua kỳ thú 2013_**) được phát sóng vào
Hòa thượng **Thích Đôn Hậu** (sinh 16-2-1905 tại làng Xuân An, tổng An Đồn, phủ Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, mất 23-4-1992 tại Chùa Linh Mụ, thành phố Huế). Ông là Đại biểu Quốc hội