Craugastoridae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.
Khi hiểu theo nghĩa hẹp, họ này có 115 loài trong 2 chi.
Chi Craugastor, với 113 loài, có phân bố lớn và có thể được tìm thấy ở Tây Nam Hoa Kỳ, México và Trung Mỹ tới phía tây bắc Nam Mỹ. Chi Haddadus với 2 loài, chỉ được tìm thấy là phía đông nam Brasil.
Khi hiểu theo nghĩa rộng, họ này chứa khoảng 713 loài. Xem phân loại dưới đây.
Phân bố
Từ nam Arizona tới trung Texas (Hoa Kỳ) và Mexico về phía nam qua các môi trường sống nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Colombia và Veneuzela tới Guiana; về phía nam qua Ecuador, Andes và Amazon thuộc Peru và Bolivia và lưu vực sông Amazon ở Brasil, về phía nam dọc theo sườn đông dãy Andes tới đông bắc Argentina; vùng rừng duyên hải Đại Tây Dương ở đông nam Brasil.
Phát sinh chủng loài
Hedges và ctv (2008) đưa ra một thảo luận hệ thống hóa rộng lớn về đơn vị phân loại này và mối quan hệ của nó với đơn vị phân loại con cũ của Brachycephalidae sensu lato (= Terrarana, một đơn vị phân loại không phân hạng trên cấp họ trong danh pháp do họ đưa ra).
Pyron và Wiens (2011) trong nghiên cứu về các trình tự Genbank của họ đã đưa ra một phân tích lớn hơn khi xét theo số lượng loài, nhưng sử dụng hơi ít hơn lượng dữ liệu về một loài khi so với phân tích của Hedges và ctv (2008) để làm cột trụ cho phân tích của họ. Các kết quả thu được là hơi khác so với của Hedges và ctv (2008), trong đó Pyron và Wiens (2011) thấy rằng Strabomantidae là không đơn ngành và với Craugastoridae cũ (trong bài này coi là phân họ Craugastorinae) lồng sâu vào trong họ đó. Vì lý do này, họ đã đặt toàn bộ các yếu tố tạo thành họ Strabomantidae vào trong họ Craugastoridae.
Blackburn và Wake (2011) đã xem xét vắn tắt lịch sử danh pháp của đơn vị phân loại cấp họ này và duy trì giới hạn cũ của 2 họ Craugastoridae và Strabomantidae. Tuy nhiên, Fouquet và ctv (2012) lại gợi ý rằng Craugastoridae theo nghĩa Hedges và ctv (2008) là không đơn ngành, mặc dù dựa trên việc lấy mẫu ít hơn so với Pyron và Wiens (2011).
Phân loại
Họ Craugastoridae sensu lato bao gồm các chi và phân họ sau:
- incertae sedis
Atopophrynus Lynch & Ruiz-Carranza, 1982: 1 loài.
Dischidodactylus Lynch, 1979: 2 loài.
Geobatrachus Ruthven, 1915: 1 loài.
Hypodactylus Hedges, Duellman, & Heinicke, 2008: 12 loài.
** Niceforonia Goin & Cochran, 1963: 3 loài.
- Phân họ Craugastorinae Hedges, Duellman, and Heinicke, 2008 = Craugastoridae sensu stricto: 115 loài.
Craugastor Cope, 1862: 113 loài.
Haddadus Hedges, Duellman, & Heinicke, 2008: 2 loài.
- Phân họ Holoadeninae Hedges, Duellman, and Heinicke, 2008: 48 loài.
"Eleutherodactylus bilineatus" (Bokermann, 1975): 1 loài
Barycholos Heyer, 1969: 2 loài.
Bryophryne Hedges, Duellman, & Heinicke, 2008: 8 loài.
Euparkerella Griffiths, 1959: 4 loài.
Holoaden Miranda-Ribeiro, 1920: 3 loài.
Noblella Barbour, 1930: 10 loài.
** Psychrophrynella Hedges, Duellman, & Heinicke, 2008: 20 loài.
- Phân họ Pristimantinae Pyron & Wiens, 2011: 509 loài.
Lynchius Hedges, Duellman, & Heinicke, 2008: 3 loài.
Oreobates Jiménez de la Espada, 1872: 23 loài.
Phrynopus Peters, 1873: 25 loài.
Pristimantis Jiménez de la Espada, 1870: 458 loài.
- Phân họ Strabomantinae Hedges, Duellman, & Heinicke, 2008: 22 loài.
Strabomantis Peters, 1863: 17 loài.
Yunganastes Padial, Castroviejo-Fisher, Köhler, Domic, & De la Riva, 2007: 5 loài.
Hình ảnh
Tập tin:Bryophryne cophites01.jpg
Tập tin:Noblella pygmaea04.jpg
Tập tin:Craugastor bransfordii.jpg
Tập tin:Eleutherodactylus mimus.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Craugastoridae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Khi hiểu theo nghĩa hẹp, họ này có 115 loài trong 2 chi. Chi _Craugastor_, với 113 loài, có phân bố lớn và có
**Ếch Sierra**, tên khoa học **_Geobatrachus walkeri_**, là một loài ếch trong họ Craugastoridae hoặc họ Strabomantidae (tùy theo việc họ Strabomantidae có được công nhận hay không), thuộc chi đơn loài **_Geobatrachus_**. Chúng là
#đổiAtopophrynus syntomopus Thể loại:Craugastoridae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**_Craugastor_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Craugastoridae, thuộc bộ Anura. Chi này có hơn 110 loài và 59% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Craugastor adamastus_
**_Haddadus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Craugastoridae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Loài * _Haddadus binotatus_ (Spix, 1824) * _Haddadus
#đổi Ếch Sierra Thể loại:Craugastoridae Thể loại:Strabomantidae Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**Strabomantidae** là một họ ếch bản địa của Nam Mỹ. Các con ếch này không trải qua giai đoạn nòng nọc (ấu trùng) sống tự do và nở trực tiếp thành "ếch nhỏ". ## Phát
**_Atopophrynus syntomopus_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae, mặc dù họ cũng lưu ý rằng nó có thể thuộc về họ Bufonidae. Heinicke và ctv (2007) không đề cập tới loài này trong phân
**_Craugastor myllomyllon_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Guatemala. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Craugastor milesi_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Craugastor longirostris_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở Colombia, Ecuador, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng ẩm
**_Craugastor gollmeri_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở Costa Rica và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor fitzingeri_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở Colombia, Costa Rica, Honduras, Nicaragua, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor escoces_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Costa Rica. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Craugastor daryi_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Guatemala. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi,
**_Craugastor cuaquero_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Costa Rica. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Craugastor crassidigitus_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở Colombia, Costa Rica, Panama, và có thể cả Nicaragua. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp
**_Craugastor cruzi_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó là loài đặc hữu của Honduras. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor coffeus_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó được tìm thấy ở Honduras và có thể cả Guatemala. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm
**_Craugastor charadra_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở Guatemala và Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Craugastor chrysozetetes_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Craugastor catalinae_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó được tìm thấy ở Costa Rica và Panama. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Craugastor chac_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở Belize, Guatemala, và Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor campbelli_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Guatemala. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Craugastor bransfordii_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở Costa Rica, Nicaragua, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor brocchi_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó được tìm thấy ở Guatemala và México. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Craugastor bocourti_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó là loài đặc hữu của Guatemala. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor azueroensis_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng núi ẩm
**_Craugastor angelicus_** (tên tiếng Anh: _Rana De Hojarasca_) là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó là loài đặc hữu của Costa Rica. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Craugastor aphanus_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó là loài đặc hữu ở dãy núi Sierra del Mico ở Guatemala. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt
**_Craugastor anciano_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó là loài đặc hữu của Honduras. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor adamastus_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Guatemala. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Craugastor zygodactylus_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Craugastor xucanebi_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó là loài đặc hữu của Guatemala. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Pristimantis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 413 loài và 39% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài Danh sách các loài được
**_Craugastor augusti_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở México và Hoa Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Haddadus plicifer_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Haddadus binotatus_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Nó là loài đặc hữu của Brasil. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Craugastor yucatanensis_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Craugastor rivulus_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Chúng là loài đặc hữu của Guatemala. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor pelorus_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Craugastor olanchano_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Chúng là loài đặc hữu của Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Craugastor pechorum_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Craugastor laevissimus_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Loài này có ở Honduras, Nicaragua, có thể ở cả El Salvador và Guatemala. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**_Craugastor emleni_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Chúng là loài đặc hữu của Honduras. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Craugastor batrachylus_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và vùng
**_Craugastor berkenbuschii_** là một loài ếch thuộc họ Craugastoridae. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Craugastor andi_** là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Chúng là loài đặc hữu của Costa Rica. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông.
**_Euparkerella_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 4 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Dischidodactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.