Họ thực vật có danh pháp khoa học Bignoniaceae trong tiếng Việt có nhiều tên gọi như họ Chùm ớt, họ Đinh, họ Núc nác, họ Quao. Một trong những lý do để không có một tên gọi thống nhất cho họ này là trong danh pháp khoa học của các loài cây chùm ớt, đinh, núc nác, quao đều có từ đồng nghĩa thuộc chi Bignonia và các loài hiện tại được công nhận thuộc chi Bignonia đều không có ở Việt Nam.
Họ này là một nhóm đơn vị phân loại trong thực vật có hoa bao gồm chủ yếu là cây thân gỗ, cây bụi, dây leo và một ít là cây thân thảo. Các thành viên trong họ này phân bổ khá rộng, ở cả Cựu Thế giới lẫn Tân Thế giới, chủ yếu trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhưng có một số loài sinh sống trong khu vực ôn đới. Họ này có khoảng 650 loài trong 110-113 chi.
Một số loài đáng chú ý
- Đinh tán (chi Catalpa)
- Lăng tiêu (chi Campsis)
- Đào tiên (chi Crescentia)
- Cây xúc xích (chi Kigelia)
- Thiết đinh (chi Markhamia)
- Núc nác (chi Oroxylon)
- Chùm ớt (chi Pyrostegia)
Các chi
Adenocalymna
Amphilophium
Amphitecna
Anemopaegma
Argylia
Arrabidaea
Astianthus
Barnettia
Bignonia
Callichlamys
Campsidium
Campsis - Đăng tiêu
Catalpa - Đinh tán, tử
Catophractes
Ceratophytum
Chilopsis
Clytostoma
Colea
Crescentia - Đào tiên
Cuspidaria
Cybistax
Delostoma
Deplanchea
Digomphia
Dinklageodoxa
Distictella
Distictis
Dolichandra
Dolichandrone
Eccremocarpus
Ekmanianthe
Fernandoa
Fridericia
Gardnerodoxa
Glaziova
Godmania
Haplolophium
Haplophragma
Heterophragma
Hieris
Incarvillea
Jacaranda - Phượng tím, bằng lăng nước
Kigelia
Lamiodendron
Leucocalantha
Lundia
Macfadyena
Macranthisiphon
Manaosella
Mansoa
Markhamia - Thiết đinh, đinh
Martinella
Melloa
Memora
Millingtonia
Mussatia
Neojobertia
Neosepicaea
Newbouldia
Nyctcalos
Ophiocolea
Oroxylum - Núc nác
Pajanelia
Pandorea
Parabiognonia
Paragonia
Paratecoma
Parmentiera
Pauldopia
Perianthomega
Periarrabidaea
Perichlaena
Phryganocydia
Phyllarthron
Phylloctenium
Piriadacus
Pithecoctenium
Pleionotoma
Podranea
Potamoganos
Pseudocatalpa
Pyrostegia - Chùm ớt
Radermachera - Rà đẹt
Rhigozum
Rhodocolea
Roentgenia
Romeroa
Saritaea
Sparattosperma
Spathicalyx
Spathodea - Sò đo cam
Sphingiphila
Spirotecoma
Stereospermum - Quao
Stizophyllum
Tabebuia - Chuông vàng
Tanaecium
Tecoma - Hùng liên
Tecomanthe
Tecomella
Tourrettia
Tynanthus
Urbanolophium
Xylophragma
Zeyheria
Phân loại
Trong các phân tích phát sinh chủng loài phân tử, Bignoniaceae có độ hỗ trợ tự khởi động yếu đáng ngạc nhiên, dựa theo sự cố kết hình thái của nó. Tông Jacarandeae (Digomphia và Jacaranda) là nhóm chị-em với phần còn lại của họ, được biết đến như là Bignoniaceae phần lõi. Bignoniaceae phần lõi được hỗ trợ mạnh trong mọi phân tích phát sinh chủng loài phân tử, nhưng không có đặc trưng cùng có hình thái nào đã biết.
Trong phân loại học gần đây người ta không chia họ Bignoniaceae thành các phân họ, nhưng năm 2004 thì Fischer et al. đã chia họ này ra thành 7 tông: Tourrettieae, Eccremocarpeae, Tecomeae (sensu lato), Bignonieae, Oroxyleae, Crescentieae và Coleeae.
Kể từ đó Tourrettieae và Eccremocarpeae đã được hợp nhất dưới tên gọi Tourrettieae.
Crescentiina bao gồm hai nhánh được hỗ trợ mạnh, với tên gọi không chính thức là liên minh Tabebuia (Tabebuia alliance) và nhánh Cổ nhiệt đới (Paleotropical clade). Tông Crescentieae được nhập vào trong liên minh Tabebuia và có thể được mở rộng để bao gồm cả Spirotecoma''.
Coleeae sensu Fischer et al. (2004) là đa ngành do việc gộp vào của Kigelia, và nó là lồng ghép trong phạm vi nhánh Cổ nhiệt đới.
Perianthomega đã được chuyển từ Tecomeae sensu stricto sang Bignonieae, trong đó nó là chị-em với phần còn lại của tông này. Đối với tất cả các nhánh thì xác suất hậu nghiệm ít nhất là 0,95 và độ hỗ trợ tự khởi động ít nhất là 70%, ngoại trừ những nơi nào có chỉ ra con số.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Họ thực vật có danh pháp khoa học **_Bignoniaceae_** trong tiếng Việt có nhiều tên gọi như **họ Chùm ớt**, **họ Đinh**, **họ Núc nác**, **họ Quao**. Một trong những lý do để không có
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Chùm ớt xếp theo chi. *_Adenocalymma adenophorum_ (Sandwith) L.G.Lohmann,2010 *_Adenocalymma album_ (Aubl.) L.G.Lohmann,2010 *_Adenocalymma allamandiflorum_ (Bureau ex K.Schum.) L.G.Lohmann,2010 *_Adenocalymma apparicianum_ J.C.Gomes,1949 *_Adenocalymma apurense_ (Kunth) Sandwith,1938
thế=1 cây chùm ớt (rạng đông) đang hoa|nhỏ|1 cây chùm ớt (rạng đông) đang hoa nhỏ| **_Pyrostegia venusta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Ker Gawl.) Miers
**Núc nác** hay còn gọi **nam hoàng bá**, **hoàng bá nam**, **mộc hồ điệp**, **ngọc hồ điệp**, **vân cố chỉ**, **bạch ngọc chỉ** (danh pháp khoa học: **_Oroxylum indicum_**) là một loài thực vật có
**_Deplanchea bancana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Scheff.) Steenis mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.
**_Tynanthus elegans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Miers miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863.
**_Tecomanthe speciosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được W.R.B.Oliv. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1948.
**_Tecomanthe dendrophila_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Blume) K.Schum. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Rhigozum zambesiacum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Rhigozum trichotomum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Burch. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1822.
**_Podranea ricasoliana_** (hay còn gọi là **hồng thiên hương** ở thị trường cây cảnh Việt Nam) là một loài thực vật có hoa trong chi Podranea, họ Chùm ớt, được (Tanfani) Sprague miêu tả khoa
**_Incarvillea semiretschenskia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (B.Fedtsch.) Grierson mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
#đổi Đạt phước Thể loại:Họ Chùm ớt Thể loại:Chi hoa môi đơn loài
#đổi Chilopsis linearis Thể loại:Họ Chùm ớt Thể loại:Chi hoa môi đơn loài
**Ớt hiểm**, còn gọi là **ớt mắt chim** (tiếng Anh: _Bird's eye chili_), **ớt thóc**, hay **ớt Thái** là một giống ớt thuộc loài _Ớt cựa gà_ L. trong họ Cà, thường mọc ở Đông
**Họ La bố ma** (danh pháp khoa học: **Apocynaceae**) còn được gọi là **họ Dừa cạn** (theo chi _Vinca_/_Catharanthus_), **họ Trúc đào** (theo chi _Nerium_), **họ Thiên lý** (theo chi _Telosma_) với các danh pháp
**_Romeroa verticillata_** là một loài thực vật thuộc họ Bignoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Colombia.
**_Cuspidaria_** là một chi thực vật trong họ _Bignoniaceae_, gồm khoản 32 loài. ## Các loài *''Cuspidaria angustidens *''Cuspidaria argentea *''Cuspidaria biebersteinii *''Cuspidaria bracteata *''Cuspidaria callistegioides *''Cuspidaria campanulata *''Cuspidaria cheiranthoides *''Cuspidaria convoluta *''Cuspidaria cordata *''Cuspidaria
**Phượng tím** (danh pháp hai phần: **_Jacaranda mimosifolia_**) là một loài thực vật thuộc họ Chùm ớt (_Bignoniaceae_) bao gồm các loài chùm ớt, núc nác, đào tiên... Là một loài cây gỗ lớn (cao
**Kèn hồng** (tên khoa học: **_Tabebuia rosea_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Bertol.) Bertero ex A.DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1845. Kèn hồng
**Đào tiên** (danh pháp hai phần: **_Crescentia cujete_**), còn được gọi là **cây trường sinh**, **bòng tây** (dân Quảng Ngãi gọi),**chùm bao lớn**, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Chùm ớt (Bignoniaceae).
**Chi Quao núi** (danh pháp khoa học: **_Stereospermum_**) là một chi trong họ Chùm ớt (Bignoniaceae), chứa khoảng 15 loài cây thân gỗ. Cây thân gỗ lá sớm rụng. Lá kép lông chim lẻ, mọc
**Bộ Hoa môi** hay **bộ Húng** hoặc **bộ Bạc hà** (danh pháp khoa học: **Lamiales**) là một đơn vị phân loại trong nhánh Cúc (asterids) của thực vật hai lá mầm thật sự. Bộ Lamiales
**Cây kèn bạc hoa vàng (dịch nghĩa từ tên Anh: Silver trumpet tree và có hoa vàng)**. Tên Trung Quốc: 银鳞风铃木 (ngân lân phong linh mộc: cây chuông gió vảy bạc). Một số trang cây
**Chi Đinh** (danh pháp khoa học: **_Fernandoa_**) là một chi thực vật thuộc họ Chùm ớt (Bignoniaceae). ## Danh pháp đồng nghĩa *_Ferdinanda_, _Ferdinandia_, _Ferdinandoa_, _Fernandia_, _Haplophragma_, _Hexaneurocarpon_, _Kigelianthe_, _Spathodeopsis_, _Tisserantodendron_. ## Các loài Bao
**_Eccremocarpus huianaccapac_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Vargas mô tả khoa học đầu tiên năm 1948.
**_Eccremocarpus scaber_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Ruiz & Pav. mô tả khoa học đầu tiên năm 1798.
**Quao nước** (danh pháp khoa học: **_Dolichandrone spathacea_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (L.f.) Seem. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863.
**_Dolichandrone heterophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (R.Br.) F.Muell. mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**Quao lá răng** (**_Dolichandrone serrulata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Wall. ex DC.) Seem. mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**_Dolichandrone falcata_** là một loài thực vật có hoa rụng lá nhỏ trong họ Chùm ớt. Loài này được (Wall. ex DC.) Seem. mô tả khoa học đầu tiên năm 1870 và là loài đặc
**_Dolichandrone filiformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (DC.) Fenzl ex F.Muell. mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**_Dolichandrone atrovirens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Roth) K.Schum. mô tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**Quao cột** (**_Dolichandrone columnaris_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Santisuk mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Dolichandrone arcuata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Wight) C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1884.
**_Dolichandrone alba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Sim) Sprague mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**_Dolichandrone alternifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (R.Br.) Seem. mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**_Dolichandra unguis-cati_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (L.) L.G.Lohmann mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Dolichandra uncata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Andrews) L.G.Lohmann mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Dolichandra unguiculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Vell.) L.G.Lohmann mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**_Dolichandra quadrivalvis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Jacq.) L.G.Lohmann mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Dolichandra steyermarkii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Sandwith) L.G.Lohmann mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Dolichandra dentata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (K.Schum.) L.G.Lohmann mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Dolichandra chodatii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Hassl.) L.G.Lohmann mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**_Dolichandra cynanchoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Cham. mô tả khoa học đầu tiên năm 1832.
**_Dinklageodoxa scandens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Heine & Sandwith mô tả khoa học đầu tiên năm 1962.
**_Distictella rosea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Kraenzl.) A. Samp. mô tả khoa học đầu tiên năm 1935.
**_Digomphia laurifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1846.
**_Digomphia ceratophora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được A.H.Gentry mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Digomphia densicoma_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được (Mart. ex DC.) Pilg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1910.