✨Họ La bố ma

Họ La bố ma

Họ La bố ma (danh pháp khoa học: Apocynaceae) còn được gọi là họ Dừa cạn (theo chi Vinca/Catharanthus), họ Trúc đào (theo chi Nerium), họ Thiên lý (theo chi Telosma) với các danh pháp khoa học đồng nghĩa khác như Asclepiadaceae, Periplocaceae, Plumeriaceae, Stapeliaceae, Vincaceae, Willughbeiaceae. Tuy nhiên, trong Wikipedia lấy theo tên gọi của chi điển hình là chi Apocynum (la bố ma) nên gọi là họ La bố ma. Chúng là các loài cây thuộc thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi, cây thân thảo hay cây dây leo. Nhiều loài là các loại cây thân gỗ cao trong các rừng mưa nhiệt đới, và chủ yếu là sinh trưởng trong các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới ẩm ướt—nhưng có một số loài sinh trưởng trong các môi trường khô hạn của vùng nhiệt đới. Cũng tồn tại một số loài cây lâu năm thân thảo ở khu vực ôn đới. Nhiều loài có nhựa trắng như sữa cũng như nhiều loài có chứa độc chất gây nguy hiểm cho tính mạng nếu ăn phải. Giống như một số chi khác trong họ Apocynaceae, chi Adenium có cả các loài có nhựa trắng dạng mủ latex và nhựa trong suốt; trong khi chi Pachypodium chỉ có nhựa trong suốt.

Phân loại

Hiện nay người ta công nhận trong họ này 4.555 loài và được chia ra thành khoảng 415-424 chi. Họ Asclepiadaceae trong hệ thống phân loại Cronquist cũ, hiện nay theo AGP II đã được đưa vào trong Apocynaceae (Endress & Bruyn, 2000).

Hiện nay, họ Apocynaceae nghĩa rộng có 5 phân họ, bao gồm:

  • Họ Apocynaceae nghĩa hẹp (sensu stricto): Apocynoideae - phân họ La bố ma Rauvolfioideae - phân họ Ba gạc
  • Họ Asclepiadaceae (họ Bông tai hay họ Thiên lý) cũ: Asclepiadoideae - phân họ Bông tai Periplocoideae ** Secamonoideae - phân họ Rọ

Phân bổ

Wrightia antidysenterica Các loài trong họ này phân bổ chủ yếu trong khu vực nhiệt đới:

  • Trong các rừng mưa nhiệt đới và đầm lầy ở Ấn Độ và Malaya: các loại cây thân gỗ thường xanh từ nhỏ đến rất cao, thông thường với các rễ trụ, chẳng hạn như các chi AlstoniaDyer.
  • Tại miền bắc Australia: cây thân gỗ thường xanh nhỏ, chẳng hạn như các chi CerberaOchrosia.
  • Trong các rừng cây lá sớm rụng của châu Phi và Ấn Độ: các loại cây thân gỗ nhỏ, như các chi Carissa, WrightiaHolarrhena.
  • Trong khu vực nhiệt đới châu Mỹ, Ấn Độ, Myanmar và Malaya: các cây thân gỗ thường xanh và cây bụi, chẳng hạn các chi Rauwolfia, TabernaemontanaAcokanthera.
  • Tại Trung Mỹ: Plumeria hay frangipani, với hoa màu trắng sáp hay hồng và mùi thơm. Plumeria alba
  • Tại Nam Mỹ, châu Phi và Madagascar: nhiều loại dây leo như chi Landolphia.
  • Tại khu vực Địa Trung Hải: chi Nerium, với loài cây được biết đến nhiều nhất là trúc đào (Nerium oleander).
  • Các chi duy nhất tìm thấy ở khu vực ôn đới của châu Âu xa khu vực Địa Trung Hải là Vinca (Apocynoideae) và Vincetoxicum (Asclepiadoideae).
  • Tại Bắc Mỹ: Apocynum, la bố ma hay gai dầu Anh điêng, bao gồm cả Apocynum cannabinum, một nguồn truyền thống để lấy sợi.
  • Tại phần đại lục của khu vực miền nam châu Phi—Angola, Botswana, Mozambique, Nam Phi, Swaziland và Zimbabwe cũng như ở Madgascar (ngoại trừ các khu rừng ẩm ướt thường xanh ở phần phía đông của đảo này và không bao giờ trên độ cao 2.000 m cho toàn bộ đảo này): chi Pachypodium.

Đặc trưng

Lá đơn, thông thường mọc đối và chéo chữ thập hay mọc vòng xoắn; không có lá kèm. Hoa thông thường sặc sỡ, đối xứng tâm (đối xứng tỏa tia), tổ hợp thành các cụm hoa dạng hình xim hay chùm (ít khi thấy dạng chùm hay hoa đơn). Hoa lưỡng tính, với đài hoa duy nhất 5 thùy. Hoa mọc ở đầu ngọn hay ở nách lá. Các nhị hoa chèn vào bên trong ống của tràng hoa. Nhụy hoa thường là lớn.

Quả là loại quả hạch, quả mọng, quả nang hay quả kén.

Các chi

Apocynoideae

  • Acokanthera - Trường dược hoa
  • Adenium - Sứ Thái, Sứ sa mạc, Mai côi sa mạc, Thiên bảo hoa
  • Aganonerion - Dây dang
  • Aganosma - Luyến hương, Chè bông
  • Alafia - Thiết linh
  • Allamanda - Dây huỳnh, Bông vàng, Huỳnh anh
  • Allomarkgrafia - Phồn hiệu
  • Allowoodsonia - A lạc sơn
  • Alstonia - Hoa sữa, Xương gà
  • Alyxia - Dây ngôn, Niệm châu
  • Amalocalyx - Sơn đôn, Mác chim
  • Ambelania - Lâm qua
  • Amsonia - Cam thảo nước
  • Ancylobotrys - Hạch
  • Anechites - Trúc đào leo
  • Angadenia - Kim hiệu
  • Anodendron - Ngà voi, Cẩm lan
  • Apocynum - La bố ma
  • Arduina - Ngài trắng
  • Artia - Luân kết
  • Asketanthera - Bao giao
  • Aspidosperma - Dương bôi hoa
  • Baissea - Kim bình
  • Beaumontia - Dái hoẵng, Thanh minh hoa
  • Bousigonia - Bù liêu, Nãi tử
  • Cabucala - Sâm châu
  • Callichilia - An quả
  • Calocrater - Kim ngưu quả
  • Cameraria - Áp đản hoa
  • Carissa - Xi rô, Giả hổ thử
  • Carpodinus - Cáp đinh
  • Carruthersia - Cà thơ
  • Carvalhoa - Tiêu dại
  • Catharanthus - Dừa cạn Madagascar, Trường xuân hoa
  • Cerbera - Mướp xác, Hải mông quả
  • Cerberiopsis - Trúc đào quả cánh
  • Chamaeclitandra - Ải hạnh
  • Chilocarpus - Thần quả trấn, Thần châu
  • Chonemorpha - Quặn hoa, Lộc giác
  • Cleghornia - Giả đỗ trọng
  • Clitandra - Chu hạnh
  • Condylocarpon - Tán tiết
  • Couma - Sữa bò
  • Craspidospermum - Khổ ngõa
  • Crioceras - Công dương
  • Cycladenia - Lạp bố ma
  • Cyclocotyla - Lê môi
  • Cylindropsis - Trường hạnh
  • Delphyodon - Điệp đơn
  • Dewevrella - Điêu qui
  • Dictyophleba - Diệc li
  • Dipladenia - Diếp lân
  • Diplorhynchus - Giác tố hinh
  • Dyera - Đại đường giao
  • Ecdysanthera - Dây chua
  • Echites - Giao
  • Elytropus - Ơ ly
  • Epigynium - Ngân đào
  • Eucorymbia - Diêu cô
  • Farquharia - Phát hà
  • Fernaldia - Hoa bính
  • Forsteronia - Phú tùng
  • Funtumia - Phong thu
  • Galactophora - Nãi phú
  • Geissospermum - Thường sơn lê
  • Gonioma - Hoàng dương lãm
  • Grisseea - Lệ sơn
  • Gymnema - Lõa ti
  • Hancornia - Minh giáp quả
  • Haplophyton - Trừ chương thảo
  • Himatanthus - Đại
  • Holarrhena - Hồ liên
  • Hunteria - Bên bai
  • Hymenolophus - Hiêm lộc
  • Ichnocarpus - Mần trây
  • Isonema - Yến ninh
  • Ixodonerium - Néo
  • Kamettia - Sức châu
  • Kibatalia - Thần linh, Dùi đôi
  • Kopsia - Cốp, Trang tây
  • Lacmellea - Lạc miên
  • Landolphia - Lăng đô
  • Laubertia - Lâu bách
  • Laxoplumeria - Mẫu nhũ
  • Lepinia - Lê biên
  • Lepiniopsis - Lê biên sĩ
  • Leuconotis - Liêu công
  • Lochnera - Lô na
  • Lyonsia - Long sinh
  • Macoubea - Anh vũ quả
  • Macropharynx - Cự yết
  • Macrosiphonia - Hoa rong biển
  • Malouetia - Mang cá
  • Mandevilla - Hoa ve đỏ
  • Mascarenhasia - Mặc hà
  • Melodinus - Giom
  • Mesechites - Thuý tâm
  • Micrechtites - Mỹ tịch
  • Microplumeria - Mỹ lâm
  • Molongum - Mô lông
  • Mortoniella - Mộc tôn
  • Motandra - Mộc đản
  • Mucoa - Dầu ma
  • Neobracea - Niêu bách
  • Neocouma - Niêu câu
  • Nerium - Trúc đào
  • Nouettea - Nết nam
  • Ochrosia - Chay lang
  • Odontadenia - Tuyến nha
  • Oncinotis - Ma tác
  • Orthopichonia - Ô thô
  • Pachypodium - Mã kì lân
  • Pachouria - Bách châu
  • Papuechites - Pháp chi
  • Parahancornia - Nãi ngưu mộc
  • Parameria - Song tiết
  • Parepigynum - Dây phú ninh
  • Parsonsia - Bạt son
  • Peltastes - Bão tây
  • Pentalinon - Kim hương
  • Petchia - Bách giáp
  • Picralima - Phích liên
  • Plectaneia - Lạc tân
  • Pleiocarpa - Lệ cách
  • Pleioceras - Lệ sơ
  • Plumeria - Đại, Sứ
  • Pottsia - So côm
  • Prestonia - Bách tông
  • Pycnobotrya - Bích nô
  • Quiotania - Quy tán
  • Rauwolfia - Ba gạc, La phù mộc
  • Rhabdadenia - Lạp đằng
  • Rhazya - La đằng
  • Rhigospira - Lựu qua
  • Rhodocalyx - Hồng thụ
  • Rhynchodia - Mô tử
  • Saba - Tranh hương
  • Salpinctes - Sao bình
  • Schizozygia - Thủ sang
  • Secondatia - Thứ đằng
  • Sindechites - Mao dược
  • Skytanthus - Kỳ tang
  • Spirolobium - Luân thùy
  • Spongiosperma - Chi qua
  • Stemmadenia - Tuyến quan
  • Stephanostegia - Sử đế gia
  • Stephanostema - Sử đế ma
  • Stipecoma - Tiệp cơ
  • Strempeliopsis - Trâm biểu
  • Strophanthus - Sừng trâu
  • Tabernaemontana -Bánh hỏi, Lài trâu, Li lài, Ớt rừng
  • Tabernanthe - Dạ linh
  • Temnadenia - Thẩm đằng
  • Thenardia - Thanh đằng
  • Thevetia - Thông thiên, Huỳnh liên
  • Tintinnabularia - Tân tân
  • Trachelospermum - Cổ quả, Mo se
  • Urceola - Mộc tinh, Dây rút, Răng bừa
  • Urnularia - Quy lang
  • Vahadenia - Vãn điền
  • Vallariopsis - Lệ châu môi
  • Vallaris - Hòa liệt
  • Vallesia - Vạn sinh
  • Vinca - Dừa cạn châu Âu
  • Voacanga - Mã linh quả
  • Willughbeia - Guồi, Dây guồi
  • Woytkowskia - Quốc cảo
  • Wrightia - Lòng mức
  • Xylinabaria - Sĩ linh
  • Xylinabariopsis - Râu chim, Dây rút

Asclepiadoideae

Xem bài Phân họ Bông tai

Sử dụng

nhỏ|Cây [[dừa cạn lớn (Vinca major), một loại cây phổ biến]] Một vài loài cây trong họ này có sử dụng kinh tế trong quá khứ.

Các chi Carpodinus, Landolphia, Hancornia, FuntumiaMascarenhasia đã từng là nguồn thương mại cho sản xuất cao su (kém chất lượng).

Nhựa của các loài trong chi Acokanthera, chẳng hạn như A. venenata và nhựa cây dạng sữa của các loài thuộc chi Pachypodium ở Namibia đã được sử dụng làm chất độc để tẩm đầu mũi tên của người Khwe. Tuy nhiên, một số nguồn (Rapananrivo và những người khác, trang 5) có ghi rằng Pachypodium không có nhựa màu như sữa.

Các chi sau là các loại cây cảnh: Amsonia, Nerium (trúc đào), Vinca (dừa cạn), Carissa, Allamanda (cây huỳnh anh/càng cua), Plumeria (cây đại/hoa sứ), Thevetia, Mandevilla (hoa Savannah).

Rauvolfia caffra là cây ba gạc chứa quinin. Rauvolfia serpentina hay ba gạc hoa đỏ chứa các ancaloit là reserpin và rescinnamin.

Một số là các nguồn dược phẩm, chẳng hạn như các glycozit, có tác động tới các chức năng tim mạch: Acokanthera, Apocynum, Cerbera, Nerium, ThevetiaStrophantus.

Chi Apocynum đã từng được sử dụng làm nguồn lấy sợi của người Mỹ bản địa.

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ La bố ma** (danh pháp khoa học: **Apocynaceae**) còn được gọi là **họ Dừa cạn** (theo chi _Vinca_/_Catharanthus_), **họ Trúc đào** (theo chi _Nerium_), **họ Thiên lý** (theo chi _Telosma_) với các danh pháp
**Họ Chuột bìu má** (danh pháp khoa học: **Heteromyidae**) là một họ trong bộ Gặm nhấm (_Rodentia_) chứa chuột nhảy hai chân, chuột bìu má lông ráp. Phần lớn các loài trong họ này sinh
MÔ TẢ SẢN PHẨMCOMBO 3 BÁNH THẢO DƯỢC 18 HERBS TẶNG 1 LƯỚI TẠO BỌT Tiết kiệm hơn khi mua COMBO 3 bánh xà phòng Medimix 18 loại thảo dược bảo vệ da 125g/bánh Thông
Thông thường nhắc đến xà phòng, người ta thường nghĩ ngay đến công dụng làm sạch. Tuy nhiên, ở sản phẩm Xà phòng Medimix 18 loại thảo dược giảm mụn còn được nhà sản xuất
Hiện nay, việc sử dụng các sản phẩm chứa chất tạo bọt SLS hay hóa chất bảo quản Paraben đã được các nhà khoa học khuyến cáo. Thâm chí, việc sử dụng thường xuyên và
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
**Chi Sơn đôn** hay **chi Mác chim** (danh pháp khoa học: **_Amalocalyx_**) là một chi thực vật thuộc họ La bố ma (Apocynaceae), một số tài liệu trước đây xếp vào họ Trúc đào. Chi
**Phân họ Trâu bò** hay **phân họ Bò** (danh pháp khoa học: **_Bovinae_**) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn,
**_Batesanthus purpureus_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Nicholas Edward Brown mô tả khoa học đầu tiên năm 1896. ## Phân bố Loài này có tại
#đổi Schizozygia coffaeoides Thể loại:Họ La bố ma Thể loại:Chi long đởm đơn loài
#đổi Cycladenia humilis Thể loại:Họ La bố ma Thể loại:Chi long đởm đơn loài
#đổi Crioceras dipladeniiflorus Thể loại:Họ La bố ma Thể loại:Chi long đởm đơn loài
#đổi Craspidospermum verticillatum Thể loại:Họ La bố ma Thể loại:Chi long đởm đơn loài
thumb|Sáu loài họ Trâu bò (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[linh dương sừng xoắn châu Phi, bò nhà, linh dương núi đá Ả Rập, linh dương Impala, linh dương đầu
**_Ochrosia glomerata_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Blume) F.Muell. mô tả khoa học đầu tiên năm 1871.
**_Ochrosia brevituba_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Boiteau mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Matelea decipiens_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Alexander) Woodson mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.
**_Pentalinon luteum_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (L.) B.F.Hansen & Wunderlin mô tả khoa học đầu tiên năm 1986. ## Hình ảnh Tập tin:Identify
**_Parsonsia velutina_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được R.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1810.
**_Pachypodium lamerei_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Drake mô tả khoa học đầu tiên năm 1899. ## Hình ảnh Tập tin:Pachypodium lamerei flower.jpg Tập
**_Tabernaemontana stapfiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Britten miêu tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Tabernaemontana salomonensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Markgr.) Leeuwenb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Tabernaemontana retusa_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Lam.) Pichon miêu tả khoa học đầu tiên năm 1948.
**_Tabernaemontana psorocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Pierre ex Stapf) Pichon miêu tả khoa học đầu tiên năm 1948.
**_Tabernaemontana lorifera_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Miers) Leeuwenb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**_Tabernaemontana laurifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Tabernaemontana heterophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Vahl miêu tả khoa học đầu tiên năm 1798.
**_Tabernaemontana coriacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Link ex Roem. & Schult. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1819.
**_Tabernaemontana alba_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Mill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768.
**_Strophanthus gratus_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Wall. & Hook.) Baill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1888. ## Hình ảnh Tập tin:Strophanthus
**_Wrightia arborea_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Dennst.) Mabb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1977. ## Hình ảnh Tập tin:Wrightia arborea 02.JPG
**_Voacanga havilandii_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Ridl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**_Aspidosperma pyrifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1824. ## Hình ảnh Tập tin:Frutos do pereiro.jpg Tập
**_Asclepias viridula_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Chapm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1860.
**_Asclepias syriaca_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1762. ## Hình ảnh Tập tin:Asclepias syriaca selyemkóró.jpg Tập
**_Asclepias solanoana_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Woodson mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.
**_Asclepias oenotheroides_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Cham. & Schltdl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.
**_Asclepias longifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Michx. mô tả khoa học đầu tiên năm 1803.
**_Allamanda polyantha_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1860.
**Hồng anh**, còn gọi là **Huỳnh anh tím**, tên khoa học **_Allamanda blanchetii_**, là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được A.DC. mô tả khoa học đầu tiên
**_Camptocarpus sphenophyllus_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (Balf.f.) Venter mô tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**_Camptocarpus mauritianus_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Jean-Baptiste Lamarck mô tả khoa học đầu tiên năm 1786 dưới danh pháp _Cynanchum mauritianum_. Năm 1844 Joseph
**_Gonolobus arizonicus_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (A.Gray) Woodson mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.
**_Duvalia vestita_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Meve mô tả khoa học đầu tiên năm 1988.
**_Kopsia pauciflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Hook.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1882.
**_Kibatalia puberula_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**Bộ Long đởm** (danh pháp khoa học: **Gentianales**), tên gọi đã lỗi thời là **bộ Hoa vặn** (**Contortae**), là một bộ thực vật có hoa, bao gồm trong nó nhóm các loài có cùng một
Bảng phấn mắt Colourpop Sweet Talk Eyeshadow Palette 12 màu thời thượngMàu sắc: ấm nóng, san hôSố ô màu: 12 ô (7 ô phấn lì, 5 ô phấn nhũ)Khối lượng tịnh: 10,8gThông tin thương hiệu
nhỏ|phải|_Caralluma acutangula_ nhỏ|phải|_Leptadenia pyrotechnica_ nhỏ|phải|_Microloma calycinum, Richtersveld_ nhỏ|phải|_Hoodia gordonii_ Theo phân loại của APG II, thì họ thực vật trước đây **Asclepiadaceae** (các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt gọi là **họ Thiên
Rạn san hô viền bờ ở [[Eilat, Israel]] **Rạn san hô viền bờ** (**rạn viền bờ**), _rạn riềm_, _ám tiêu diềm_ (tiếng Anh: _fringing reef_) là loại rạn san hô phát triển rất sát đường