✨Họ Anh túc

Họ Anh túc

Họ Anh túc hay họ Á phiện (danh pháp khoa học: Papaveraceae hay ) là một họ thực vật có hoa. Họ này được các nhà phân loại học thực vật công nhận rộng rãi. Nó là họ phân bổ rộng khắp thế giới trong các khu vực ôn đới và cận nhiệt đới. Phần lớn là cây thân thảo, nhưng một số ít là cây bụi và cây gỗ nhỏ.

Đặc điểm

Các loài cây trong họ này có nhựa mủ. Tất cả các bộ phận đều chứa một hệ thống ống dẫn khá phát triển (các ống dẫn này được gọi là các "tế bào nhựa mủ"), sinh ra loại nhựa mủ (latex) dạng sữa, là loại dịch nước màu trắng bạc, vàng, đỏ.

Các lá đơn mọc so le hay đôi khi mọc vòng. Chúng có cuống lá và không kèm theo bao vỏ. Các lá thường có thùy hay dạng lông chim (nghĩa là bao gồm vài lá chét không tách rời hoàn toàn), hay bị phân chia nhiều hơn. Chúng không có lá kèm. nhỏ|trái|Hoa [[lăng thảo California]] Các loài cây trong họ này là dạng lưỡng tính và được thụ phấn chủ yếu là nhờ côn trùng (entomophily), mặc dù chúng không có mật hoa, một số ít là nhờ gió (anemophily). Về cơ bản, hoa có sự tách bạch của đài hoa và tràng hoa, ngoại trừ chi Macleaya không có tràng hoa. Các hoa kích thước trung bình hay lớn và sặc sỡ. Các hoa trên đỉnh là đơn độc ở phần lớn các loài. Ở các loài còn lại thì cụm hoa trên đỉnh là dạng xim hay cành hoa. Các hoa không mùi và cân đối.

Các hoa có nhiều nhị, phần lớn có 16-60 nhị, sắp xếp thành hai vòng xoắn tách biệt, vòng bên ngoài có các nhị sắp xếp so le với các cánh hoa, các nhị vòng trong mọc đối. Bộ phận nhụy bao gồm một nhụy hoa phức tạp với 2-100 lá noãn. Bầu nhụy thượng và là dạng 1 ngăn. Bầu nhụy không có cuống hay trên một thân ngắn hình cuống. nhỏ|phải|Hoa và quả [[cây anh túc (Cây á phiện)]]

Quả không có cùi thịt, thông thường là dạng quả nang, vỡ nứt ra khi chín để giải phóng hạt thông qua các lỗ chân lông, hay thông qua các vách ngăn giữa các ngăn (cắt vách), hoặc thông qua các van. Các hạt nhỏ. Các mô dinh dưỡng của chúng (nội nhũ) nhờn như dầu và dạng bột. Quả của chi Platystemon là dạng quả nẻ.

Gần như tất cả các loài trong họ này đều có chứa các ancaloit. Nhiều trong số đó là các chất có độc tính. Cây anh túc gai Mexico (hình trên) là có độc và nếu ăn nhầm phải thì nó có thể gây ra chứng phù và bệnh tăng nhãn áp. Trong trường hợp của các động vật khác, chẳng hạn như dê, nếu ăn phải các loài này, thì không những chúng chịu các chứng bệnh mà kể cả những ai uống sữa của chúng cũng chịu những chứng bệnh này, do chất độc cũng nhiễm vào sữa.

Các miêu tả trên đây được áp dụng cho họ Anh túc nghĩa hẹp. Về các đặc điểm của phần còn lại của họ Anh túc theo nghĩa rộng, xem thêm các bài Họ Tử cận và anh túc lá dương xỉ (Pteridophyllum racemosum).

Phân loại

nhỏ|[[Meconopsis]] nhỏ|[[Ehrendorferia chrysantha]] nhỏ|Hoa [[anh túc đỏ (Papaver rhoeas) mọc hoang trên cánh đồng]] nhỏ|[[Dicentra peregrina]] nhỏ|[[Hypecoum procumbens]] nhỏ|[[Lamprocapnos spectabilis]] phải|Anh túc gai Mexico – quả Hệ thống APG II năm 2003; không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998, cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Mao lương (Ranunculales), trong nhánh thực vật hai lá mầm thật sự. Tuy nhiên, APG cũng cho phép một tùy chọn để tách họ này thành các họ nhỏ hơn. Vì thế, ở đây có hai định nghĩa là hợp lý và có thể cho họ này:

  • Họ Papaveraceae nghĩa rộng (sensu lato), bao gồm cả các loài mà nếu khác đi thì chúng hợp thành hai họ Fumariaceae và Pteridophyllaceae.
  • Họ Papaveraceae nghĩa hẹp (sensu stricto), loại trừ các loài trong hai họ nói trên.

Họ Anh túc nghĩa hẹp (sensu stricto) phù hợp với họ được công nhận trong hệ thống Cronquist năm 1981 (Cronquist công nhận Fumariaceae là họ tách biệt). Nó bao gồm khoảng 23-24 chi và khoảng 230-250 loài. Họ Anh túc nghĩa rộng theo APG II bao gồm khoảng 41 chi với 760 loài.

Hệ thống APG III năm 2009 công nhận họ này và đặt nó trong bộ Mao lương (Ranunculales), trong nhánh thực vật hai lá mầm thật sự. Tuy nhiên, khác với hệ thống APG II, APG III định nghĩa họ này theo nghĩa rộng, với 44 chi và 760 loài cũng như không cho phép tách ra tùy chọn. Theo website của APG, tra cứu ngày 15-11-2010 thì họ này được chia ra như sau:

  • Phân họ Papaveroideae Eaton: 23 chi và 230 loài. Là họ Anh túc nghĩa hẹp. Tông Papavereae Dumortier: 8 chi và 95-125 loài. Các chi đa dạng loài nhất là Papaver (50-80), Meconopsis (50). ** Arctomecon Argemone: kế anh túc, anh túc gai. Canbya Meconopsis (bao gồm cả Cathcartia, Cumminsia): lục nhung hao, anh túc lam. Papaver: anh túc. Roemeria: anh túc lá rách, liệt diệp anh túc. Romneya Stylomecon Tông Chelidonieae Dumortier: 9 chi, 48 loài. ** Bocconia Chelidonium (bao gồm cả Coreanomecon): bạch khuất thái. Dicranostigma: ngốc sang hoa. Eomecon: huyết thủy thảo. Glaucium: hải anh túc. Hylomecon: hà thanh hoa. Macleaya: bác lạc hồi, anh túc lông. Sanguinaria * Stylophorum: kim anh túc. * Tông Eschscholtzieae Baillon: 3 chi, 16 loài Dendromecon: anh túc bụi. Eschscholzia (bao gồm cả Eschholtzia, Escholtzia, Eschscholtzia, Petromecon): hoa lăng thảo. Hunnemannia: anh túc Mexico. Tông Platystemoneae Spach: 3 chi, 5 loài. ** Meconella Platystemon *** Platystigma (bao gồm cả Hesperomecon)
  • Phân họ Fumarioideae Eaton: 19 chi và 530 loài. Là họ Fumariaceae và Pteridophyllaceae gộp lại. Tông Hypecoeae Dumortier: 2 chi, 18 loài. ** Hypecoum (bao gồm cả Chiazospermum): giác hồi hương. Pteridophyllum: 1 loài (Pteridophyllum racemosum) đặc hữu Nhật Bản. APG coi là họ Pteridophyllaceae. Tông Fumarieae Dumortier: 19 chi và 505 loài. Các chi đa dạng loài nhất là Corydalis (400), Fumaria (55). * Phân tông Corydalinae ** Adlumia: hà bao đằng. Capnoides Corydalis (bao gồm cả Cysticorydalis, Dissosperma, Roborowskia): tử cận, hoàng cận, diên hồ sách, cương cận. Dactylicapnos (bao gồm cả Dactyliocapnos): tử kim long. Dicentra (bao gồm cả Diclytra, Dielytra): hà bao mẫu đơn. Ehrendorferia. Có thể là đồng nghĩa của Dicentra. Ichtyoselmis. Có thể là đồng nghĩa của Dicentra. *** Lamprocapnos. Có thể là đồng nghĩa của Dicentra. Phân tông Fumariinae Ceratocapnos (bao gồm cả Dissosperma) Cryptocapnos Cysticapnos (bao gồm cả Phacocapnos) Discocapnos Fumaria: tử cận quả tròn, lam cận. Fumariola Platycapnos Pseudofumaria (bao gồm cả Pseudo-Fumaria) Rupicapnos Sarcocapnos **** Trigonocapnos

Trồng và sử dụng

nhỏ|phải|Dicentrachrysantha Một vài loài trong họ này được trồng làm cây cảnh, như hoa lăng thảo California (Eschscholtzia californica), là loài hoa tượng trưng cho California. Hoa của cây ngu mĩ nhân hay anh túc ngô (Papaver rhoeas) vẫn được đeo để tưởng nhớ tới Đại chiến thế giới lần thứ 1 (xem thêm bài In Flanders Fields (trên những cánh đồng Flanders). Tuy nhiên, tiếng tăm của họ này là không được tốt do nó chứa cây thuốc phiện (Papaver somniferum), là nguồn sản xuất thuốc phiện và các opiat.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Anh túc** hay **họ Á phiện** (danh pháp khoa học: **Papaveraceae** hay ) là một họ thực vật có hoa. Họ này được các nhà phân loại học thực vật công nhận rộng rãi.
**Anh túc** hay còn gọi là **a phiến**, **á phiện**, **thuốc phiện**, **thẩu**, **trẩu** (người Tày gọi là cây **nàng tiên**), là loài thực vật có tên khoa học là **_Papaver somniferum_** L., thuộc họ
**_Papaver rhoeas_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh túc, còn gọi là **anh túc đỏ, anh túc cỏ, anh túc ngô, ngu mỹ nhân**. Loài này được L. mô tả khoa
**Họ Thứ tục đoạn** (danh pháp khoa học: **_Morinaceae_**) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Tục đoạn (Dipsacales). Chi điển hình của họ này là _Morina_ cũng đã từng được đặt trong
**Bộ Anh túc** (danh pháp khoa học: _Papaverales_) là bộ thực vật được sử dụng trong một vài hệ thống phân loại, chẳng hạn như hệ thống Cronquist. Theo hệ thống này thì bộ Anh
**Họ An tức hương** (danh pháp khoa học: **Styracaceae** Dumort., 1829). Theo hệ thống phân loại cũ, họ này thuộc bộ An tức hương(Styracales), nằm trong liên bộ Anh thảo (Primulanea), phân lớp Sổ (Dilleniidae).
nhỏ|Hoa anh túc đỏ nhân tạo trên ve áo **Hoa anh túc tưởng niệm** (tiếng Anh: **Remembrance Poppy**, đôi khi gọi tắt là **poppy**) thường là những bông hoa anh túc đỏ (anh túc ngô,
**Anh túc lá dương xỉ** (danh pháp hai phần: **_Pteridophyllum racemosum_**) là một loài thực vật hạt kín thân thảo, thường xanh, sống lâu năm, đặc hữu tại miền trung và đông bắc đảo Honshu
**Họ Lam cận** hay **họ Tử cận** (danh pháp khoa học: **Fumariaceae** Bercht. & J.Presl (1820)) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa. Họ này được một số nhà phân loại
**_Arctomecon merriamii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh túc. Loài này được Coville mô tả khoa học đầu tiên năm 1892. ## Hình ảnh Tập tin:Arctomecon merriamii 6.jpg Tập tin:Arctomecon
**_Macleaya cordata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh túc. Loài này được (Willd.) R.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1826. ## Hình ảnh Tập tin:Macleaya cordata 1.jpg Tập
**_Hylomecon vernalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh túc. Loài này được Maxim. mô tả khoa học đầu tiên năm 1859. ## Hình ảnh Tập tin:Hylomecon vernalis 3.JPG Tập tin:Hylomecon
**_Glaucium grandiflorum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh túc. Loài này được Boiss. & A.Huet mô tả khoa học đầu tiên năm 1856. ## Hình ảnh Tập tin:OTGlaucium grandiflorum.jpg
**_Arctomecon humilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh túc. Loài này được Coville mô tả khoa học đầu tiên năm 1892.
**_Canbya candida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh túc. Loài này được Parry ex A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1877.
**Quyền Anh**, còn gọi là **Đấm bốc** (_bốc_ bắt nguồn từ một từ tiếng Pháp là _boxe_; phát âm: [/bɔks/]), hay **boxing** là môn võ thuật và đồng thời là thể thao đối kháng thời
**Điện ảnh Việt Nam** hay **phim điện ảnh Việt Nam** (tức **phim lẻ Việt Nam**) là tên gọi ngành công nghiệp sản xuất phim của Việt Nam từ 1923 đến nay. Điện ảnh Việt Nam
**Anne của Đại Anh và Ireland** (tiếng Anh: _Anne, Queen of Great Britain_; 6 tháng 2, năm 1665 – 1 tháng 8, năm 1714), là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland,
**James II và VII** (14 tháng 10 năm 1633 – 16 tháng 9 năm 1701) là vua của Anh và Ireland với vương hiệu **James II** và cũng là vua của Scotland với vương hiệu
**Nguyễn** (đôi khi viết tắt Ng̃, ) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến nhất của người Việt tại Việt Nam. Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
thumb|Tranh vẽ Viện Quý Tộc ngày xưa. Viện này bị cháy năm 1834. **Viện Quý tộc** (tiếng Anh: _House of Lords_) là thượng viện của Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
**George V** (3 tháng 6 năm 1865– 20 tháng 1 năm 1936) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
**Edward VII của Anh** (Albert Edward; 9 tháng 11 năm 1841 – 6 tháng 5 năm 1910) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn
**Trưng cầu dân ý về tư cách thành viên Liên minh châu Âu của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được gọi là **trưng cầu dân ý EU** ở Vương quốc Liên
**Anh hoá** () là một quá trình mang tính chất đồng hóa (tự nguyện và cưỡng ép) một địa điểm, một người vào nền văn hóa Anh, hoặc thay đổi ngôn ngữ không phải tiếng
**Hồ Thị Hiền** (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1997), thường được biết đến với nghệ danh **Hiền Hồ**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. ## Tiểu sử và sự nghiệp ### 1997–2014:
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Yoo Seung-ho** (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1993) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Cậu ấy được mệnh danh là "Em Trai Quốc Dân", "Tiểu So Ji Sub", "Chàng trai đẹp không
**Chiến tranh Anh–Miến thứ nhất** (tiếng Anh: _First Anglo-Burmese War_, ; ) diễn ra từ ngày 5 tháng 3 năm 1824 đến ngày 24 tháng 2 năm 1826. Cuộc chiến tranh diễn ra dưới thời
**Phan Văn Anh Vũ** (sinh ngày 2 tháng 11 năm 1975), biệt danh **Vũ nhôm**, là một doanh nhân Việt Nam. Ông sống tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, được xem là _trùm_
**Richard II** (6 tháng 1, 1367 – c. 14 tháng 2, 1400), còn được gọi là **Richard xứ Bordeaux**, là Vua của Anh từ 1377 đến khi bị lật đổ ngày 30 tháng 9 năm
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
thumb|phải|[[Sophia Dorothea của Đại Anh|Princess Sophia Dorothea, con gái duy nhất của George I của Anh, là _British princess_ đầu tiên.]] **Vương nữ Anh, Vương nữ Liên hiệp Anh, Công chúa Anh**, **Công nương Anh**
**Câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai**, thường được gọi ngắn gọn là **Hoàng Anh Gia Lai** (**HAGL**), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam có trụ sở ở
:_Bài này nói về họ như là một phần trong tên gọi hoàn chỉnh của người. Các ý nghĩa khác xem bài Họ (định hướng)._ **Họ** là một phần trong tên gọi đầy đủ của
**Thế Anh** (3 tháng 4 năm 1938]] – 29 tháng 9 năm 2019) là diễn viên Việt Nam. Ông thành công ở cả hai lĩnh vực điện ảnh và kịch nói, và được biết tới
**Hồng Kông thuộc Anh** (tiếng Anh: _British Hong Kong_) là một thuộc địa vương thất và sau đó là Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh từ năm 1841 đến năm 1997, ngoại trừ giai đoạn
**Louisa của Đại Anh** (18 tháng 12 (lịch cũ) 1724 – 19 tháng 12 năm 1751) là Vương hậu Đan Mạch và Na Uy từ năm 1746 cho đến khi qua đời với tư cách
SIRO TRỊ HO THIÊN VƯƠNG PHẾ - THÀNH PHẦN VÀ CÔNG DỤNG Húng chanh : 5g Bạc Hà: 1g Cao lá thường xuân: 3g Kha tử: 2g Trần bì: 1,2g Hạnh nhân: 3,2g Tỏi đen:
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
nhỏ|[[Chợ Bến Thành về đêm, nơi đây là biểu tượng không chính thức của Thành phố Hồ Chí Minh.]] **Thành phố Hồ Chí Minh **là tên gọi chính thức từ tháng 7 năm 1976 khi
**Nhà Hồ** (chữ Nôm: 茹胡, chữ Hán: 胡朝, Hán Việt: _Hồ triều_) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi
nhỏ|Chân dung [[Chủ tịch Hồ Chí Minh]] **Tư tưởng Hồ Chí Minh** là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng
**Hội Nữ Hướng đạo Anh Quốc** (_Girlguiding UK_) là tổ chức Nữ Hướng đạo quốc gia của Anh Quốc. Nữ Hướng đạo bắt đầu ở Vương quốc Anh vào năm 1910 sau khi Robert Baden-Powell
**Hồ** (chữ Hán: 胡; bính âm: Hú, Hangul: 호; Romaja quốc ngữ: Ho) là họ của người thuộc ở vùng văn hóa Đông Á gồm Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên. Tại Cộng hòa
**Hành chính Việt Nam thời Hồ** trong lịch sử Việt Nam phản ánh hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương nước Đại Ngu từ năm 1400 đến năm 1407. Từ khi thái