Họ Hoa hiên (danh pháp khoa học: Hemerocallidaceae, đồng nghĩa: Dianellaceae Salisbury, Geitonoplesiaceae Conran, Johnsoniaceae J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), Phormiaceae J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này có tên khoa học dựa trên chi điển hình là chi Hoa hiên (Hemerocallis). Việc xếp đặt các chi cũng như định nghĩa của họ này thay đổi tùy theo từng hệ thống phân loại. Hệ thống Cronquist năm 1981 không công nhận họ này và đưa chi Hemerocallis vào trong họ Loa kèn (Liliaceae). Hệ thống APG II lại đặt nó trong họ Xanthorrhoeaceae của bộ Măng tây (Asparagales) trong nhánh monocots, nhưng cho phép tách ra như là một họ đơn ngành. Hệ thống APG III năm 2009 coi nó như là phân họ Hemerocallidoideae trong họ Xanthorrhoeaceae sensu lato. Trong hệ thống APG IV năm 2016, tên Asphodelaceae được ưu tiên sử dụng thay cho Xanthorrhoeaceae.
Trong số các loài được biết đến nhiều có hai chi các loại cây phổ biến trong vườn là các loài hoa hiên (Hemerocallis spp.) và lanh New Zealand (Phormium spp.).
Định nghĩa
Một số hẹ thống cũ gộp Xeronema trong họ Hemerocallidaceae, nhưng với sự nghi vấn đáng kể về việc liệu chi này có thuộc về họ Hemerocallidaceae hay không. Các nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử về trình tự DNA đã chỉ ra rằng Xeronema là đơn vị phân loại chị em với một nhánh bao gồm Xanthorrhoeaceae sensu lato, Amaryllidaceae sensu lato và Asparagaceae sensu lato. Hiện tại, Xeronema được đặt trong họ của chính nó là Xeronemataceae.
Năm 1985, Dahlgren, Clifford và Yeo đã viết một cuốn sách có ảnh hưởng về phân loại thực vật một lá mầm. Họ định nghĩa Hemerocallidaceae chỉ bao gồm Hemerocallis và đưa Phormium cùng các họ hàng của nó sang một họ tách biệt gọi là Phormiaceae. Xử lý này cũng được Armen Takhtajan công nhận năm 2009 trong một phân loại gần như dựa hoàn toàn vào hình thái học và công nhận các nhóm cận ngành. Tuy nhiên, xử lý này không được công nhận trong một tác phẩm lớn khác về phân loại thực vật một lá mầm của Kubitzki, xuất bản năm 1998. Theo nghĩa hẹp trong các định nghĩa này, Hemerocallidaceae sensu stricto, bao gồm 12 chi và 40-50 loài.
Theo nghĩa rộng, Hemerocallidaceae sensu lato bao gồm tất cả các chi và loài trong họ Johnsoniaceae. Johnsoniaceae và Hemerocallidaceae sensu stricto tạo thành một nhánh có độ hỗ trợ thống kê cao. Một nghiên cứu cho thấy Johnsoniaceae là lồng sâu trong Hemerocallidaceae sensu stricto, nhưng kết quả này không có độ hỗ trợ tự khởi động đủ mạnh.
Phiên bản nghĩa rộng của Hemerocallidaceae được Angiosperm Phylogeny Group chấp nhận khi công bố hệ thống APG II năm 2003. Tuy nhiên, khi công bố hệ thống APG III năm 2009 thì Hemerocallidaceae lại không được công nhận mà chỉ được coi là phân họ Hemerocallidoideae trong họ Xanthorrhoeaceae sensu lato mở rộng. Một số tác giả gộp một số chi có quan hệ họ hàng gần với nhau để công nhận ít tới chỉ 3 chi trong Hemerocallidaceae sensu stricto và một trong Johnsoniaceae. Các chi đa dạng loài nhất là Dianella (khoảng 20 loài), Hemerocallis (15 loài) và Caesia (11 loài).
Agrostocrinum F.Muell.
Arnocrinum Endl.
Caesia R.Br.
Chamaescilla Bentham: 2 loài ở Australia, chuyển từ phân họ Lomandroideae của họ Asparagaceae sang Hemerocallidoideae.
Corynotheca F.Muell.
Dianella Lam.: Xương quạt (hương bài, hương lâu, huệ rừng)
Eccremis Willd. (bao gồm cả Excremis Willd.)
Geitonoplesium A.Cunn.
Hemerocallis L.: Hoa hiên (huyên thảo, kim trâm, lê lô, lộc thông)
Hensmania W.Fitzg.
Herpolirion Hook.f.
Hodgsoniola F.Muell.
Johnsonia R.Br.
Pasithea D.Don
*Phormium J.R.Forst.: Lanh (gai) New Zealand
- Rhuacophila Blume – đồng nghĩa của Dianella
Stypandra R.Br.
Simethis Kunth
Stawellia F.Muell.
Thelionema R.J.F.Hend.
*Tricoryne R.Br.
Phân bố
Theo định nghĩa hẹp, phần lớn các loài trong nhóm là bản địa khu vực nhiệt đới và ôn đới đại lục Á-Âu và Australia. Chúng cũng có ở New Zealand, nhiều đảo trên Thái Bình Dương, miền tây Nam Mỹ và Madagascar, nhưng không có ở châu Phi hạ Sahara hay Bắc Mỹ.
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III. Về phát sinh chủng loài của Hemerocallidaceae tới cấp chi, xem cây phát sinh chủng loài tại bài về Xanthorrhoeaceae.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Hoa hiên** (danh pháp khoa học: **Hemerocallidaceae**, đồng nghĩa: _Dianellaceae_ Salisbury, _Geitonoplesiaceae_ Conran, _Johnsoniaceae_ J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), _Phormiaceae_ J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này
**Chi Hoa hiên**, còn gọi là **Chi Huyên thảo**, **chi Kim châm** hay **chi Hoàng hoa thái** (danh pháp khoa học: **_Hemerocallis_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ, trước
**Hoa huyên** (danh pháp hai phần: **_Hemerocallis fulva_**, Orange Daylily) thường được đọc trại là **hoa hiên**, là một chi _Hemerocallis_ trong họ _Liliaceae_ (_Liliaceae_) trong phân loại học Cronquist cũ. Ngoài ra còn có
**Hoa hiên vàng** (tên khoa học: **_Hemerocallis citrina_**), còn gọi là **Hoàng hoa thái** hay **Kim châm** là một loài thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ. Loài này được Baroni miêu tả
**Họ Hoa sói** (danh pháp khoa học: **Chloranthaceae**, đồng nghĩa: Hedyosmaceae Caruel) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này chứa 4 chi, với khoảng 75 loài cây thân thảo hay thân gỗ
**Họ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **_Rosaceae_**) là một họ lớn trong thực vật, với khoảng 2.000-4.000 loài trong khoảng 90-120 chi, tùy theo hệ thống phân loại. Các hệ thống APG II, III,
**Họ Hoa giấy** hay **họ Bông phấn** (danh pháp khoa học: **Nyctaginaceae**) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 30-31 chi và 405 loài, phân bố rộng khắp trong khu vực nhiệt đới
**Họ Hoa kép** (danh pháp khoa học: **Linnaeaceae**), theo quan điểm của phát sinh loài như trong hệ thống APG II được coi là một họ tùy chọn tách ra trong bộ Tục đoạn (Dipsacales).
**Họ Hoa chuông** (danh pháp khoa học: **Campanulaceae**) là một họ thực vật trong bộ Cúc (Asterales), bao gồm khoảng 84 chi và 2.380 loài. Họ này chủ yếu là cây thân thảo hay cây
**Phân họ Hoa thời chung** hay **phân họ Đông hầu** (danh pháp khoa học: **_Turneroideae_**) là một phân họ thực vật hạt kín (đồng nghĩa _Piriquetaceae_ Martynov, Turneraceae Kunth ex DC.) bao gồm khoảng 205
thumb|alt=Inflorenscence of a grass with long awns on a white background|Cây [[Bromus sterilis có thân mảnh, lá dài và hẹp như lưỡi kiếm và hoa mọc thành từng chùm nhỏ trên một cuống chung, tạo
**Hổ Hoa Nam** (tiếng Trung: 华南虎) (danh pháp ba phần: **_Panthera tigris amoyensis_**, chữ _amoyensis_ trong tên khoa học của nó xuất xứ từ tên địa danh _Amoy_, còn gọi là _Xiamen_ - tức Hạ
**Họ Hoa môi** (danh pháp khoa học: **Lamiaceae**), còn được gọi bằng nhiều tên khác như họ Húng, họ Bạc hà v.v, là một họ thực vật có hoa. Nó từng được coi là có
thumb|Đồng hồ hoa Edinburgh **Đồng hồ hoa** (tiếng Anh: **floral clock** hay **flower clock**) là một chiếc đồng hồ trang trí lớn với mặt đồng hồ được hình thành bởi bộ khuôn trồng hoa, thường
**Hồ Hòa Bình** (tiếng Trung giản thể: 胡和平, bính âm Hán ngữ: _Hú Hé Píng_, sinh tháng 10 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
Có khoảng 100–160 chi và 3.500–4.000 loài trong họ Hoa hồng. Hiện tại, Plants of the World Online công nhận 108 chi. ## A *_Acaena_ *_Adenostoma_ *_Agrimonia_ *_Alchemilla_ *_Alniaria_ *_Amelanchier_ *_× Amelasorbus_ *_Aphanes_ – đồng nghĩa
**Hiến pháp Việt Nam Cộng hoà năm 1967** là bản hiến pháp thứ hai của chính quyền Việt Nam Cộng hoà, Quốc hội Lập hiến thông qua vào ngày 18 tháng 3 năm 1967, Ủy
**Hồ Tông Hiến** hay **Hồ Tôn Hiến** (1512 - 1565) là nhân vật chính trị, nhà quân sự dưới thời nhà Minh. Hồ Tôn Hiến có công giúp Minh Thế Tông đánh dẹp nụy khấu,
**Hồ Hoa Huệ** là một nữ võ sư, chưởng môn môn phái Tinh Võ Đạo Việt Nam. ## Tiểu sử và sự nghiệp Hồ Hoa Huệ tên thật là **Nguyễn Thị Kim Xoa**, sinh năm
**Công nghiệp hóa ở Việt Nam** là quá trình chuyển đổi nền kinh tế Việt Nam từ dựa vào nông nghiệp và thủ công sang máy móc công nghiệp là chính. ## Bối cảnh lịch
**Sân bay quốc tế Thịnh Lạc Hô Hòa Hạo Đặc** () là một sân bay đang được xây dựng để phục vụ Hohhot, thủ phủ của Khu tự trị Nội Mông Cổ ở phía bắc
**Hồ Văn Hiển** (1825-1885) là một võ quan của nhà Nguyễn. Ông là một trong những chỉ huy quân Đại Nam tấn công bất thành đồn Mang Cá dẫn đến thất thủ kinh đô Huế
**Họ Thích diệp thụ** (danh pháp khoa học: **_Xanthorrhoeaceae_**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Asparagales. Họ này khi hiểu theo nghĩa hẹp thì không có loài nào ở Việt Nam. Nó
**Sân bay quốc tế Bạch Tháp Hô Hòa Hạo Đặc** (tiếng Trung giản thể: 呼和浩特 白塔 国际 机场) ilà một sân bay ở Hohhot (Hô Hòa Hạo Đặc), Nội Mông Cổ, Trung Quốc (**IATA**: HET,
Cao xoa bóp Bạch Hổ Hoạt Lạc Cao 20g Quy cách: 20g Xuất xứ: Cơ sở sản xuất dầu xoa Bảo Linh Quý doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu mua kinh doanh, làm quà
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
nhỏ|phải|Hiến pháp Việt Nam năm 2013 **Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** là văn bản pháp luật có giá trị cao nhất trong hệ thống pháp luật của Việt Nam.
**Khánh Hòa** là một tỉnh ven biển thuộc duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025, Khánh Hòa có diện tích: 8.556 km², xếp thứ 17;
**Toàn cầu hóa** là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
Hàng nghìn côntenơ tại bãi của cảng Elizabeth, [[New Jersey]] [[Tàu côngtenơ đang xếp hàng ở cầu cảng Copenhagen]] Xe lửa chở côngtenơ ở [[Anh]] **Côngtenơ hóa** là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
Một số đặc trưng của văn hóa Việt Nam: [[Phụ nữ Việt Nam với áo tứ thân, áo dài, nón quai thao đang chơi các nhạc cụ , Hắc cô như đàn bầu, tam thập
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Cộng hòa** (chữ Hán: 共和) dựa trên cụm từ tiếng Latinh _res publica_ ('công vụ'), là một quốc gia mà quyền lực chính trị nằm trong tay của nhân dân thông qua những người đại
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
thumb|Nước hoa Vintage Atomizer **Nước hoa** hay **dầu thơm** (tiếng Anh: _Perfume_, ) là hỗn hợp của tinh dầu thơm hoặc các hợp chất tạo mùi thơm, chất hãm hương (lưu hương) và dung môi,
**Luật Hiến pháp** là một ngành luật gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ cơ bản về tổ chức quyền lực Nhà nước, về chế độ chính trị, kinh
Bài viết này nói về các nhân vật trong truyện tranh võ hiệp dài tập của Hàn Quốc có tên Hiệp Khách Giang Hồ của các tác giả _Jeon Keuk Jin_ và _Yang Jae Hyun_
**Các cuộc chống đối thuyết tiến hóa** bắt đầu kể từ khi các ý tưởng về sự tiến hóa gây được sự chú ý vào thế kỷ 19. Ban đầu, vào năm 1859, khi Charles
thumb|Bản đồ thế giới các nước tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. Khối Hiệp ước màu xanh, [[Liên minh Trung tâm màu cam, và các nước trung lập màu xám.]] **Hội nghị Hòa
**Hành chính Việt Nam thời Hồ** trong lịch sử Việt Nam phản ánh hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương nước Đại Ngu từ năm 1400 đến năm 1407. Từ khi thái
**Mèo** đã sống gần gũi với loài người ít nhất 9.500 năm, Cho đến gần đây, mèo được cho rằng đã bị thuần hóa trong thời kỳ Ai Cập cổ đại, nơi chúng được thờ
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc** () là bản hiến pháp thứ năm và hiện hành của Trung Hoa Dân Quốc (ROC), được Quốc Dân Đảng phê chuẩn trong kỳ họp Quốc hội Lập hiến