✨Ma trận trọng số
Ma trận trọng số được dùng để biểu diễn đồ thị. Xét đồ thị G=(X, U) (có hướng hay vô hướng) *Giả sử tập X gồm n đỉnh và được sắp thứ tự X={}, tập U gồm n cạnh và được sắp thứ tự U={}
Khái niệm
Ma trận kề của đồ thị G, ký hiệu B(G), là một ma trận nhị phân cấp n x n được định nghĩa như sau: B=() với: *B=( = trọng số của cạnh nối i và j nếu có cạnh nối tới *B=( = 0 nếu không có cạnh nối tới
Nếu G là đồ thị vô hướng, ma trận liên thuộc của đồ thị G, ký hiệu A(G), là ma trận nhị phân cấp nxm được định nghĩa như sau: A=()
- A=() = trọng số của cạnh nối i và j nếu có cạnh nối tới
- A=() = 0 nếu không có cạnh nối tới
Ví dụ đồ thị vô hướng
Cho đồ thị G vô hướng (4 đỉnh): Đồ thị G
- Gọi A là ma trận kề biểu diễn đồ thị G.
- Từ đồ thị G, ta thấy: 1 và 2 có cạnh nối và trọng số = 7 => 1 và 3 có cạnh nối và trọng số = 2 => 1 và 4 có cạnh nối và trọng số = 1 => 2 và 3 có cạnh nối và trọng số = 5 => 2 và 4 có cạnh nối và trọng số = 2 => Còn lại các cặp đỉnh không có cạnh nối với nhau => *Kết quả sau khi biểu diễn đồ thị G sang ma trận kề: Đồ thị G
Ví dụ đồ thị có hướng
Cho đồ thị G có hướng (4 đỉnh): Đồ thị G
- Gọi A là ma trận kề biểu diễn đồ thị G.
- Từ đồ thị G, ta thấy: 1 và 2 có cạnh nối và trọng số = 4 và 1 đi vào 2 => 2 và 3 có cạnh nối và trọng số = 3 và 2 đi vào 3 => ** 3 và 1 có cạnh nối và trọng số = 2 và 3 đi vào 1 => 4 và 1 có cạnh nối và trọng số = 5 và 4 đi vào 1 => Còn lại các cặp đỉnh không có cạnh nối với nhau => *Kết quả sau khi biểu diễn đồ thị G sang ma trận kề: Đồ thị G
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
***Ma trận trọng số** được dùng để biểu diễn đồ thị. *Xét đồ thị G=(X, U) (có hướng hay vô hướng) *Giả sử tập X gồm n đỉnh và được sắp thứ tự X={
thumb|right|Ma trận chuyển vị **A**T của ma trận **A** có thể có được bằng cách đảo các phần tử của nó theo đường chéo chính. Lặp lại bước trên đối với ma trận chuyển vị
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
right|thumb|Một ma trận thưa thớt thu được khi giải một [[phương pháp phần tử hữu hạn trong 2 chiều. Các phần tử không có giá trị bằng 0 được hiển thị bằng màu đen.]] Trong
nhỏ| Một ma trận vuông bậc 4. Các giá trị tạo thành [[đường chéo chính của một ma trận vuông. Chẳng hạn, đường chéo chính của ma trận 4 nhân 4 ở trên chứa
Trong Toán học và Khoa học máy tính, **ma trận kề** (tiếng Anh: _adjacency matrix_) cho một đồ thị hữu hạn _G_ gồm _n_ đỉnh là một ma trận _n_ × _n_, trong đó, các
Trong đại số tuyến tính, một **ma trận bổ sung** (augmented matrix) hay **ma trận mở rộng** là một ma trận được lập bằng cách nối chắp các cột của hai ma trận cho trước,
nhỏ|Một ma trận gồm 168×168 phần tử, được chia thành các khối có cỡ 12×12, 12×24, 24x12, và 24×24. Các phần tử khác 0 có màu xanh và các phần tử 0 có màu xám.
Trong phân ngành đại số tuyến tính của toán học, **phân rã** **ma trận** hoặc **phân tích nhân tử ma trận** là việc phân tích nhân tử của ma trận thành một tích của nhiều
Trong đại số tuyến tính, một ma trận vuông được gọi là **chéo hóa được** hay **không khiếm khuyết** nếu nó đồng dạng với một ma trận đường chéo, tức là tồn tại một
nhỏ| Các ma trận [[Ma trận Toeplitz|Toeplitz đơn vị thấp hơn nhị phân, nhân với các phép toán **F** 2. Chúng tạo thành bảng Cayley của Z 4 và tương ứng với các lũy thừa
Trong đại số tuyến tính, hai ma trận vuông và cùng cỡ _n_ × _n_ được gọi là **đồng dạng** nếu tồn tại một ma trận khả nghịch cỡ _n_ × _n_ sao cho :
Trong đại số tuyến tính, **ma trận lũy đẳng** là ma trận mà khi nhân với chính nó, sẽ cho ra chính nó. Có nghĩa là, ma trận là lũy đẳng khi và chỉ
Trong toán vui, một **ma trận kì ảo** bậc _n_ (còn gọi là **ma phương** hay **hình vuông ma thuật**) là một cách sắp xếp n² số, thường là các số nguyên phân biệt, trong
Trong đại số tuyến tính, một **ma trận khả nghịch** hay **ma trận không suy biến** là một ma trận vuông và có ma trận nghịch đảo trong phép nhân ma trận. ## Định nghĩa
Trong đại số tuyến tính, một **ma trận lũy linh** là một ma trận vuông _N_ sao cho : với _k_ là số nguyên dương. Số _k_ nhỏ nhất thỏa mãn biểu thức
nhỏ|Một ví dụ về phép cộng ma trận Trong toán học, **phép cộng ma trận** là phép toán cộng hai ma trận bằng cách cộng các phần tư tương ứng với nhau. Tuy nhiên, có
Trong đại số tuyến tính, hai ma trận chữ nhật _A_ và _B_ có cùng cỡ _m_ × _n_ được gọi là **tương đương** nếu : trong đó _P_
nhỏ|Ma trận của biến đổi tuyến tính Trong đại số tuyến tính, một phép biến đổi tuyến tính có thể được biểu diễn bằng ma trận. Nếu _T_ là một biến đổi tuyến tính ánh
Trong lý thuyết đồ thị, **ma trận Laplace**, hay còn gọi là ma trận Kirchhoff, hoặc ma trận dẫn nạp, là một cách biểu diễn đồ thị bằng ma trận. Theo định lý Kirchhoff, nó
Trong đại số tuyến tính, một **ma trận Vandermonde**, đặt tên theo Alexandre-Théophile Vandermonde, là một ma trận với các phần tử tạo thành một cấp số nhân trên mỗi hàng, nghĩa là, một ma
Trong toán học và vật lý lý thuyết, các **ma trận Pauli** là ba ma trận có kích thước : : :
Trong toán học, hai ma trận vuông **_A_** và **_B_** trên một trường được gọi là **tương đẳng** (_congruent_) nếu tồn tại một ma trận khả nghịch **_P_** trên cùng trường sao cho : **_P_**T**_AP_**
Trong toán học (đặc biệt là đại số tuyến tính), **Đồng nhất thức ma trận Woodbury** (tiếng Anh: _Woodbury matrix identity_) khẳng định rằng nghịch đảo của một ma trận bậc-k bất kì có thể
Trong đại số tuyến tính, một **ma trận đối xứng** là một ma trận vuông, _A_, bằng chính ma trận chuyển vị của nó. : Mỗi phần tử của một ma trận
Trong toán học, **ma trận Hesse** là ma trận vuông của đạo hàm từng phần bậc hai của một hàm số, do đó nó sẽ biểu thị độ cong của một hàm số nhiều biến.
Trong lý thuyết đồ thị, ta có thể biểu diễn 1 đồ thị G=(V,E) [có hướng hay vô hướng] thành một **ma trận liên thuộc** (_incidence matrix_). ## Định nghĩa ### Có hướng —Nếu G
Trong lý thuyết đồ thị, **ma trận bậc** (tiếng Anh: **degree matrix**) là một ma trận đường chéo (_diagonal matrix_) chứa thông tin về bậc của mỗi đỉnh. ## Định nghĩa Cho một đồ thị
Trong toán học, một **ma trận Cauchy**, được đặt tên theo tên nhà toán học Augustin-Louis Cauchy, là một ma trận _m_×_n_ với các phần tử _a__ij_ ở dạng :
Trong toán học, khoa học máy tính, và đặc biệt là lý thuyết đồ thị, một **ma trận khoảng cách** là một ma trận vuông (mảng hai chiều) chứa các khoảng cách, theo cặp, giữa
Trong toán học, một **ma trận sơ cấp** là một ma trận chỉ khác biệt với ma trận đơn vị bằng duy nhất một phép biến đổi hàng sơ cấp. Các ma trận sơ cấp
Trong đại số trừu tượng, một **vành ma trận** là tập hợp các ma trận với phần tử thuộc vành _R_ lập thành một vành dưới hai phép toán phép cộng ma trận và phép
nhỏ|Để nhân ma trận, số lượng cột trong ma trận thứ nhất phải bằng số lượng hàng trong ma trận thứ hai. Ma trận kết quả có số lượng hàng của số thứ nhất và
thumb|Hiện chữ chạy ma trận điểm với phông tỷ lệ **Màn hình ma trận điểm** hay **màn hình ma trận chấm** là thiết bị hiển thị có dạng ma trận các chấm để hiển thị
Người ta đã đạt được nhiều tiến bộ trong hiểu biết về sinh lý bệnh màng trong và vai trò đặc biệt của surfactant trong các nguyên nhân của bệnh. Tuy nhiên, bệnh màng trong
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
Trong đại số tuyến tính, **hạng** (rank) của một ma trận là số chiều của không gian vectơ được sinh (span) bởi các vectơ cột của nó. Điều này tương đương với số cột độc
phải|nhỏ|Các vectơ hàng của một [[Ma trận (toán học)|ma trận. Không gian hàng của ma trận này là không gian vectơ tạo bởi các tổ hợp tuyến tính của các vectơ hàng.]] liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Matrix_Columns.svg|phải|nhỏ|Các vectơ cột
Trong toán học, một cơ sở có thứ tự của một không gian vectơ hữu hạn chiều cho phép biểu diễn duy nhất một phần tử bất kỳ trong không gian vectơ bởi một vectơ
**Trận Yarmouk** (, còn được viết là _Yarmuk_, _Yarmuq_, hay trong tiếng Hy Lạp là _Hieromyax_, Ἱερομύαξ, hoặc _Iermouchas_, Ιερμουχάς) là một trận đánh lớn giữa quân đội Hồi giáo Rashidun với quân đội của
Sự thay đổi về cương thổ của Cộng hòa La Mã, Đế quốc La Mã và Đế quốc Đông La Mã qua từng giai đoạn phát triển. Hình động, click vào để xem sự thay
Trong đại số tuyến tính, **vết** (tiếng Anh: _trace_) của một ma trận vuông A bậc _n_x_n_ được xác định bằng tổng các phần tử trên đường chéo chính (đường nối từ góc trên bên
**Trận Watling Street** là tên thường gọi của trận đánh quyết định chấm dứt cuộc khởi nghĩa Boudica của người bản địa Anh chống nền đô hộ La Mã, xảy ra khoảng năm 60 hoặc
|nhỏ|300x300px|Trong [[không gian Euclide ba chiều, ba mặt phẳng này biểu diễn các nghiệm của phương trình tuyến tính, và giao tuyến của chúng biểu thị tập các nghiệm chung: trong trường hợp này là
**Trần Trọng Kim** (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả, nhà giáo dục, nhà nghiên cứu sử học, văn học, tôn giáo Việt Nam, bút hiệu **Lệ Thần**, từng làm thủ tướng
**Trận Hadrianopolis** (ngày 9 tháng 8 năm 378), còn được gọi là **Trận Adrianopolis**, là trận chiến giữa Quân đội La Mã do Hoàng đế Valens thân chinh thống lĩnh và quân nổi dậy Goth
**Ma trận đồng xuất hiện** hay **phân bố đồng xuất hiện** (còn được gọi là _ma trận đồng xuất hiện mức xám_ - GLCMs) là một ma trận được định nghĩa trên một hình ảnh.
nhỏ|346x346px| Hạt nhân và ảnh của ánh xạ Trong toán học, **hạt nhân** (_kernel_) của một ánh xạ tuyến tính, còn gọi là **hạch** hay **không gian vô hiệu** (_null space_), là không gian vectơ
**Trận Tam giác sắt** diễn ra từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 20 tháng 11 năm 1974, khi Sư đoàn 9 của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đánh chiếm Rạch Bắp và
**Tư Mã Hân** (?-203 TCN) là tướng nhà Tần và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. ## Giúp Hạng Lương Theo Sử ký, Tư Mã Hân làm chức quan coi