✨Hyakunin Isshu
thumb|Thẻ bài thơ số 1 thumb|Ogura shikishi bởi Teika hay tên tiếng Việt là Thơ trăm nhà, là hợp tuyển thơ cổ Nhật Bản gồm 100 bài thơ Waka (hoà ca) của 100 nhà thơ. Hyakunin isshu có thể định nghĩa là "100 bài thơ của 100 tác giả"; hợp tuyển này được sử dụng làm thẻ bài trong trò chơi truyền thống uta-garuta.
Hợp tuyển này được tổng hợp bởi Fujiwara no Teika khi ông còn sống ở quận Ogura thuộc tỉnh Kyoto, Nhật Bản.
Biên soạn
Trong nhật kí của Teika, Meigetsuki, có ghi rằng con trai ông, Fujiwara no Tameie, nhờ ông biên soạn 100 bài thơ cho bố vợ của anh là Utsunomiya Yoritsuna, là một hào tộc gia thế ở miền đông. Yoritsuna có một biệt thự xây ở vùng Saga, một địa danh nổi tiếng ở Kyoto với núi núi Ogura, núi Arashiyama và sông Oi . Để trang trí cho các vách ngăn ngôi biệt thự của nhà thông gia, Fujiwara no Teika đã viết những bài thơ theo phong cách thư pháp lên những khung giấy màu. Trước khi có tên gọi chính thức là Hyakunin Isshu như ngày nay, tập thơ này đã từng có tên là hoặc hoặc . Bên cạnh đó, trước và sau khi tập thơ này ra đời, có nhiều tập thơ gồm 100 bài thơ khác cũng được gọi là Hyakunin Isshu. Tuy nhiên, với tên gọi đầy đủ có thêm địa danh Ogura, tập thơ này được phân biệt với các tập thơ cùng tên khác không có nguồn gốc xuất thân như vậy.
Moronobu Hishikawa đã minh họa từng nhà thơ trên bản khắc gỗ.
Thứ tự sắp xếp và các nhà thơ
Cách sắp xếp theo thứ tự niên đại từ Thiên hoàng Tenji (bài số 1), thiên hoàng Jitô (bài số 2) trở đi, rồi đến các bầy tôi thân cận như Kakinomoto no Hitomaro (bài số 3), Yamabe no Akahito (bài số 4)... Như thế, Hyakunin Isshu đã có thể trình bày phong cách làm thơ của mọi thời theo tuần tự của trên dưới 600 năm lịch sử qua quan hệ giữa các nhà thơ với nhau vậy.
Nội dung của các bài thơ được tuyển tuân theo tiêu chuẩn lý luận về waka của Teika nghĩa là "lời lẽ thì theo xưa nhưng tâm tình phải mới mẽ, dáng dấp cao sang như thơ từ đời Kanpyō (Khoan Bình, 889-898) về sau" tức là thời điểm mà tập Kokin-shuu được cho ra mắt và có cái phong cách mới là lộng lẫy, man mác. Vì thế, thơ tình nhiều nhất vì nó chiếm gần phân nửa (43 bài). Tuy có một số bài gọi là nhưng phần còn lại không thiếu gì những bài thơ vịnh những mối tình gặp phải cảnh ngộ khó khăn như "tình âm thầm", "tình trước vầng trăng", "tình gặp gỡ giữa đường", "tình cầu khẩn mà không được", "tình ngăn cách", "tình nuối tiếc trước giờ chết"...
Ngoài ra, còn có 32 bài vịnh cảnh bốn mùa (6 bài vịnh mùa xuân, 4 bài về hạ, 16 bài về thu và 6 bài dành cho mùa đông) , vịnh cảnh biệt ly (1 bài), lữ hành (4) và tạp thi (20 bài với chủ đề đa dạng như thương xót, oán hận, thất ý, khánh hạ hay cảm hoài). Do đó, nhìn chung thì 100 bài nói trên nói về đề tài phong phú và cô đọng vậy nên Hyakunin Isshu được xem là một tuyển tập tiêu biểu của thơ Waka mọi thời.
Thiên hoàng Tenji (天智天皇)
Thiên hoàng Jitō (持統天皇)
Kakinomoto no Hitomaro (柿本人麻呂)
Yamabe no Akahito (山部赤人)
Sarumaru no Taifu (猿丸大夫)
Quan Trung Nạp ngôn Yakamochi (中納言家持)
Abe no Nakamaro (阿倍仲麻呂)
Nhà sư Kisen (喜撰法師)
Ono no Komachi (小野小町)
Semimaru (蝉丸)
Quan Tham nghị Takamura (参議篁)
Quan Tăng chính Henjō (僧正遍昭)
Thượng hoàng Yōzei (陽成院)
Tả Đại thần ở Kawara (河原左大臣)
Thiên hoàng Kōkō (光孝天皇)
Quan Trung Nạp ngôn Yukihira (中納言行平)
Đại thần Ariwara no Narihira (在原業平朝臣)
Đại thần Fujiwara no Toshiyuki (藤原敏行朝臣)
Ise (伊勢)
Thân vương Motoyoshi (元良親王)
Nhà sư Sosei (素性法師)
Fun'ya no Yasuhide (文屋康秀)
Ōe no Chisato (大江千里)
Kan-ke (菅家)
Hữu Đại thần ở Sanjō (三条右大臣)
Teishin-kō (貞信公)
Quan Trung Nạp ngôn Kanesuke (中納言兼輔)
Đại thần Minamoto no Muneyuki (源宗于朝臣)
Ōshikōchi no Mitsune (凡河内躬恒)
Mibu no Tadamine (壬生忠岑)
Sakanoue no Korenori (坂上是則)
Harumichi no Tsuraki (春道列樹)
Ki no Tomonori (紀友則)
Fujiwara no Okikaze (藤原興風)
Ki no Tsurayuki (紀貫之)
Kiyohara no Fukayabu (清原深養父)
Fun'ya no Asayasu (文屋朝康)
Ukon (右近)
Quan Tham nghị Hitoshi (参議等)
Taira no Kanemori (平兼盛)
Mibu no Tadami (壬生忠見)
Kiyohara no Motosuke (清原元輔)
Quan Quyền Trung Nạp ngôn Atsutada (権中納言敦忠)
Quan Trung Nạp ngôn Asatada (中納言朝忠)
Kentoku-kō (謙徳公)
Sone no Yoshitada (曽禰好忠)
Nhà sư Egyō (恵慶法師)
Minamoto no Shigeyuki (源重之)
Đại thần Ōnakatomi no Yoshinobu (大中臣能宣朝臣)
Fujiwara no Yoshitaka (藤原義孝)
Đại thần Fujiwara no Sanekata (藤原実方朝臣)
Đại thần Fujiwara no Michinobu (藤原道信朝臣)
Mẹ Hữu Đại tướng Michitsuna (右大将道綱母)
Mẹ quan Gidō Sanshi (儀同三司母)
Quan Đại Nạp ngôn Kintō (大納言公任)
Izumi Shikibu (和泉式部)
Murasaki Shikibu (紫式部)
Daini no Sanmi (大弐三位)
Akazome Emon (赤染衛門)
Koshikibu no Naishi (小式部内侍)
Ise no Taifu (伊勢大輔)
Sei Shōnagon (清少納言)
Tả kinh Đại phu Michimasa (左京大夫道雅)
Quan Quyền Trung Nạp ngôn Sadayori (権中納言定頼)
Sagami (相模)
Tiền Đại Tăng chính Gyōson (前大僧正行尊)
Suō no Naishi (周防内侍)
Thượng hoàng Sanjō (三条院)
Nhà sư Nōin (能因法師)
Nhà sư Ryōzen (良暹法師)
Quan Đại Nạp ngôn Tsunenobu (大納言経信)
Yūshi Naishinnō-ke no Kii (祐子内親王家紀伊)
Quan Quyền Trung Nạp ngôn Masafusa (権中納言匡房)
Đại thần Minamoto no Toshiyori (源俊頼朝臣)
Fujiwara no Mototoshi (藤原基俊)
Tiền Đại Thần Quan Bạch - Thái Chính Đại Thần đi tu ở chùa Hosshō (法性寺入道前関白太政大臣)
Thượng hoàng Sutoku (崇徳院)
Minamoto no Kanemasa (源兼昌)
Tả kinh Đại phu Akisuke (左京大夫顕輔)
Taikenmon In no Horikawa (待賢門院堀河)
Hậu - Tả Đại Thần chùa Tokudaiji (後徳大寺左大臣)
Nhà sư Dōin (道因法師)
Đại phu Shunzei thuộc Cung Hoàng Thái hậu (皇太后宮大夫俊成)
Đại thần Fujiwara no Kiyosuke (藤原清輔朝臣)
Nhà sư Shun'e (俊恵法師)
Nhà sư Saigyō (西行法師)
Nhà sư Jakuren (寂蓮法師)
Kōkamonin no Bettō (皇嘉門院別当)
Nội Thân vương Shokushi (式子内親王)
Inpumon'in no Taifu (殷富門院大輔)
Tiền Thái Chính Đại Thần - Hậu Nhiếp Chính Đại Thần ở Kyogoku (後京極摂政前太政大臣)
Sanuki ở Nijō-in (二条院讃岐)
Hữu Đại Thần ở Kamakura (鎌倉右大臣)
Quan Tham nghị Masatsune (参議雅経)
Tiền Đại Tăng Chính Jien (前大僧正慈円)
Tiền Thái Chính Đại Thần đã xuất gia (入道前太政大臣)
Quan Quyền Trung Nạp ngôn Teika (権中納言定家)
Quan Tùng Nhị phẩm Ietaka (従二位家隆)
Thượng hoàng Go-Toba (後鳥羽院)
Thượng hoàng Juntoku (順徳院)
Thứ tự sắp xếp cả bộ
Thiên hoàng Tenji
天智天皇 Tập tin:Hyakuninisshu 002.jpg|2.
Thiên hoàng Jitō
持統天皇 Tập tin:Hyakuninisshu 003.jpg|3.
Kakinomoto no Hitomaro
柿本人麿 Tập tin:Hyakuninisshu 004.jpg|4.
Yamabe no Akahito
山辺赤人 Tập tin:Hyakuninisshu 005.jpg|5.
Sarumaru Dayū
猿丸大夫 Tập tin:Hyakuninisshu 006.jpg|6.
Quan Trung Nạp ngôn Yakamochi
中納言家持 Tập tin:Hyakuninisshu 007.jpg|7.
Abe no Nakamaro
安倍仲麿 Tập tin:Hyakuninisshu 008.jpg|8.
Nhà sư Kisen
喜撰法師 Tập tin:Hyakuninisshu 009.jpg|9.
Ono no Komachi
小野小町 Tập tin:Hyakuninisshu 010.jpg|10.
Semimaru
蝉丸 Tập tin:Hyakuninisshu 011.jpg|11.
Quan Tham nghị Takamura
参議篁 Tập tin:Hyakuninisshu 012.jpg|12.
Quan Tăng chính Henjō
僧正遍昭 Tập tin:Hyakuninisshu 013.jpg|13.
Thượng hoàng Yōzei
陽成院 Tập tin:Hyakuninisshu 014.jpg|14.
Tả Đại thần ở Kawara
河原左大臣 Tập tin:Hyakuninisshu 015.jpg|15.
Thiên hoàng Kōkō
光孝天皇 Tập tin:Hyakuninisshu 016.jpg|16.
Quan Trung Nạp ngôn Yukihira
中納言行平 Tập tin:Hyakuninisshu 017.jpg|17.
Đại thần Ariwara no Narihira
在原業平朝臣 Tập tin:Hyakuninisshu 018.jpg|18.
Đại thần Fujiwara no Toshiyuki
藤原敏行朝臣 Tập tin:Hyakuninisshu 019.jpg|19.
Ise
伊勢 Tập tin:Hyakuninisshu 020.jpg|20.
Thân vương Motoyoshi
元良親王 Tập tin:Hyakuninisshu 021.jpg|21.
Nhà sư Sosei
素性法師 Tập tin:Hyakuninisshu 022.jpg|22.
Fun'ya no Yasuhide
文屋康秀 Tập tin:Hyakuninisshu 023.jpg|23.
Ō'e no Chisato
大江千里 Tập tin:Hyakuninisshu 024.jpg|24.
Kan-ke
菅家 Tập tin:Hyakuninisshu 025.jpg|25.
Hữu Đại thần ở Sanjō
三条右大臣 Tập tin:Hyakuninisshu 026.jpg|26.
Teishin-kō
貞信公 Tập tin:Hyakuninisshu 027.jpg|27.
Quan Trung Nạp ngôn Kanesuke
中納言兼輔 Tập tin:Hyakuninisshu 028.jpg|28.
Đại thần Minamoto no Muneyuki
源宗于朝臣 Tập tin:Hyakuninisshu 029.jpg|29.
Ōshikōchi no Mitsune
凡河内躬恒 Tập tin:Hyakuninisshu 030.jpg|30.
Mibu no Tadamine
壬生忠岑 Tập tin:Hyakuninisshu 031.jpg|31.
Sakanoue no Korenori
坂上是則 Tập tin:Hyakuninisshu 032.jpg|32.
Harumichi no Tsuraki
春道列樹 Tập tin:Hyakuninisshu 033.jpg|33.
Ki no Tomonori
紀友則 Tập tin:Hyakuninisshu 034.jpg|34.
Fujiwara no Okikaze
藤原興風 Tập tin:Hyakuninisshu 035.jpg|35.
Ki no Tsurayuki
紀貫之 Tập tin:Hyakuninisshu 036.jpg|36.
Kiyohara no Fukayabu
清原深養父 Tập tin:Hyakuninisshu 037.jpg|37.
Fun'ya no Asayasu
文屋朝康 Tập tin:Hyakuninisshu 038.jpg|38.
Ukon
右近 Tập tin:Hyakuninisshu 039.jpg|39.
Quan Tham nghị Hitoshi
参議等 Tập tin:Hyakuninisshu 040.jpg|40.
Taira no Kanemori
平兼盛 Tập tin:Hyakuninisshu 041.jpg|41.
Mibu no Tadami
壬生忠見 Tập tin:Hyakuninisshu 042.jpg|42.
Kiyohara no Motosuke
清原元輔 Tập tin:Hyakuninisshu 043.jpg|43.
Quan Quyền Trung Nạp ngôn Atsutada
権中納言敦忠 Tập tin:Hyakuninisshu 044.jpg|44.
Quan Trung Nạp ngôn Asatada
中納言朝忠 Tập tin:Hyakuninisshu 045.jpg|45.
Kentoku-kō
謙徳公 Tập tin:Hyakuninisshu 046.jpg|46.
Sone no Yoshitada
曽禰好忠 Tập tin:Hyakuninisshu 047.jpg|47.
Nhà sư Egyō
恵慶法師 Tập tin:Hyakuninisshu 048.jpg|48.
Minamoto no Shigeyuki
源重之 Tập tin:Hyakuninisshu 049.jpg|49.
Đại thần Ōnakatomi no Yoshinobu
大中臣能宣朝臣 Tập tin:Hyakuninisshu 050.jpg|50.
Fujiwara no Yoshitaka
藤原義孝 Tập tin:Hyakuninisshu 051.jpg|51.
Đại thần Fujiwara no Sanekata
藤原実方朝臣 Tập tin:Hyakuninisshu 052.jpg|52.
Đại thần Fujiwara no Michinobu
藤原道信朝臣 Tập tin:Hyakuninisshu 053.jpg|53.
Mẹ Hữu Đại tướng Michitsuna
右大将道綱母 Tập tin:Hyakuninisshu 054.jpg|54.
Mẹ quan Gidō Sanshi
儀同三司母 Tập tin:Hyakuninisshu 055.jpg|55.
Quan Đại Nạp ngôn Kintō
大納言公任 Tập tin:Hyakuninisshu 056.jpg|56.
Izumi Shikibu
和泉式部 Tập tin:Hyakuninisshu 057.jpg|57.
Murasaki Shikibu
紫式部 Tập tin:Hyakuninisshu 058.jpg|58.
Daini no San'mi
大弐三位 Tập tin:Hyakuninisshu 059.jpg|59.
Akazome Emon
赤染衛門 Tập tin:Hyakuninisshu 060.jpg|60.
Ko Shikibu no Naishi
小式部内侍 Tập tin:Hyakuninisshu 061.jpg|61.
Ise no Taifu
伊勢大輔 Tập tin:Hyakuninisshu 062.jpg|62.
Sei Shō-nagon
清少納言 Tập tin:Hyakuninisshu 063.jpg|63.
Tả kinh Đại phu Michimasa
左京大夫道雅 Tập tin:Hyakuninisshu 064.jpg|64.
Quan Quyền Trung Nạp ngôn Sadayori
権中納言定頼 Tập tin:Hyakuninisshu 065.jpg|65.
Sagami
相模 Tập tin:Hyakuninisshu 066.jpg|66.
Tiền Đại Tăng chính Gyōson 前大僧正行尊 Tập tin:Hyakuninisshu 067.jpg|67.
Suō no Naishi
周防内侍 Tập tin:Hyakuninisshu 068.jpg|68.
Thượng hoàng Sanjō
三条院 Tập tin:Hyakuninisshu 069.jpg|69.
Nhà sư Nō'in
能因法師 Tập tin:Hyakuninisshu 070.jpg|70.
Nhà sư Ryōsen
良暹法師 Tập tin:Hyakuninisshu 071.jpg|71.
Quan Đại Nạp ngôn Tsunenobu
大納言経信 Tập tin:Hyakuninisshu 072.jpg|72.
Yūshi Naishin'nō-ke no Ki'i
祐子内親王家紀伊 Tập tin:Hyakuninisshu 073.jpg|73.
Quan Quyền Trung Nạp ngôn Masafusa
権中納言匡房 Tập tin:Hyakuninisshu 074.jpg|74.
Đại thần Minamoto no Toshiyori
源俊頼朝臣 Tập tin:Hyakuninisshu 075.jpg|75.
Fujiwara no Mototoshi
藤原基俊 Tập tin:Hyakuninisshu 076.jpg|76.
Tiền Đại Thần Quan Bạch - Thái Chính Đại Thần đi tu ở chùa Hosshō
法性寺入道前関白太政大臣 Tập tin:Hyakuninisshu 077.jpg|77.
Thượng hoàng Sutoku
崇徳院 Tập tin:Hyakuninisshu 078.jpg|78.
Minamoto no Kanemasa
源兼昌 Tập tin:Hyakuninisshu 079.jpg|79.
Tả kinh Đại phu Akisuke
左京大夫顕輔 Tập tin:Hyakuninisshu 080.jpg|80.
Taikenmon In no Horikawa
待賢門院堀河 Tập tin:Hyakuninisshu 081.jpg|81.
Hậu - Tả Đại Thần chùa Tokudaiji
後徳大寺左大臣 Tập tin:Hyakuninisshu 082.jpg|82.
Nhà sư Dōin
道因法師 Tập tin:Hyakuninisshu 083.jpg|83.
Đại phu Shunzei thuộc Cung Hoàng Thái hậu
皇太后宮大夫俊成 Tập tin:Hyakuninisshu 084.jpg|84.
Đại thần Fujiwara no Kiyosuke
藤原清輔朝臣 Tập tin:Hyakuninisshu 085.jpg|85.
Nhà sư Shun'e
俊恵法師 Tập tin:Hyakuninisshu 086.jpg|86.
Nhà sư Saigyō
西行法師 Tập tin:Hyakuninisshu 087.jpg|87.
Nhà sư Jakuren
寂蓮法師 Tập tin:Hyakuninisshu 088.jpg|88.
Kōkamon In no Bettō
皇嘉門院別当 Tập tin:Hyakuninisshu 089.jpg|89.
Nội Thân vương Shokushi
式子内親王 Tập tin:Hyakuninisshu 090.jpg|90.
Inpumon In no Taifu
殷富門院大輔 Tập tin:Hyakuninisshu 091.jpg|91.
Tiền Thái Chính Đại Thần - Hậu Thái Chính Đại Thần ở Kyogoku
後京極摂政前太政大臣 Tập tin:Hyakuninisshu 092.jpg|92.
Sanuki ở Nijō-in
二条院讃岐 Tập tin:Hyakuninisshu 093.jpg|93.
Hữu Đại Thần ở Kamakura
鎌倉右大臣 Tập tin:Hyakuninisshu 094.jpg|94.
Quan Tham nghị Masatsune
参議雅経 Tập tin:Hyakuninisshu 095.jpg|95.
Tiền Đại Tăng chính Jien
前大僧正慈円 Tập tin:Hyakuninisshu 096.jpg|96.
Tiền Thái Chính Đại Thần đã xuất gia
入道前太政大臣 Tập tin:Hyakuninisshu 097.jpg|97.
Quan Quyền Trung Nạp ngôn Teika
権中納言定家 Tập tin:Hyakuninisshu 098.jpg|98.
Quan Tùng Nhị phẩm Ietaka
従二位家隆 Tập tin:Hyakuninisshu 099.jpg|99.
Thượng hoàng Go-Toba
後鳥羽院 Tập tin:Hyakuninisshu 100.jpg|100.
Thượng hoàng Jun'toku
順徳院
Các bài thơ
thumb|Hyakunin Isshu vào [[thời kỳ Edo]] Bài thơ số 2
Một trong những bài thơ của Thiên hoàng Jitō được chọn bởi Fujiwara no Teika.