✨Michitsuna no Haha

Michitsuna no Haha

là một nhà văn Nhật Bản sống vào Thời kỳ Heian. Tên thật của bà không được lịch sử ghi chép lại, danh pháp Michitsuna no Haha được lịch sử ghi chép tạm từ tên con trai bà là Hữu Đại tướng . Bà là con gái của , làm vợ thứ của . Cháu gọi bà bằng dì là Sugawara no Takasue no Musume (con gái ông Sugawara no Takasue) cũng là một nhà văn nữ có tài, tác giả tập .

Thơ Michitsuna no Haha

Bà là tác giả của tập , một tập thơ điển hình của văn học Nhật Bản, viết về cảnh phòng không chiếu lạnh từ khi về làm vợ quan Nhiếp Chính Kaneie, người đang giữ chức Nhiếp chính. Bà có chân trong Ba mươi sáu ca tiên.

Bài thơ sau đây được đánh số 53 trong tập thơ Ogura Hyakunin Isshu do Fujiwara no Teika biên tập.

Xuất xứ

, thơ luyến ái phần 4, bài 912.

Đề tài

Không kham nổi cảnh ngủ một mình, than thở trong đêm dài.

Bài thơ còn thấy chép ở tập Nhật ký Kagerō Nikki, trong tình huống lúc chồng bà đi lại với một người đàn bà khác nên lúc chồng đến, bà không buồn cho mở cửa và sáng ra, tặng cho ông bài thơ này. Hai câu cuối cùng Ikani hisashiki / Mono to ka wa shiru có ngữ điệu rất mạnh như một lời phản đối và trách móc.

Trong chế độ đa thê, người đàn ông theo tục hay , lâu lâu mới đến thăm vợ một lần nên cũng dễ thông cảm cho mối hận lòng của bà. Tương truyền Fujiwara no Kaneie có thơ đáp lại, tỏ ra hiểu nỗi khổ tâm của vợ nhưng vị đại thần này không quên than cảnh mình bị bỏ đứng ngoài cửa.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là một nhà văn Nhật Bản sống vào Thời kỳ Heian. Tên thật của bà không được lịch sử ghi chép lại, danh pháp Michitsuna no Haha được lịch sử ghi chép tạm từ tên
## Nhận xét sơ bộ Chỉ có các nhà văn và nhà thơ Nhật Bản được đưa vào danh sách sau đây mà thôi. Thuật ngữ _nhà văn_, giống như thuật ngữ _văn học_, được
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
thumb|upright=1.5|_[[Ki no Tomonori_ bởi Kanō Tan'yū, 1648]] thumb|upright=1.5|_Bức tranh [[Quý bà Ise_ bởi Kanō Tan'yū, 1648.]] right|thumb|upright=1.5|_[[Kiyohara no Motosuke_ bởi Kanō Yasunobu, 1648]] right|thumb|upright=1.5|_[[Fujiwara no Kiyotada_ bởi Kanō Naonobu, 1648]] (Tam thập lục ca tiên)