✨Đại Mục Vương hậu

Đại Mục Vương hậu

Đại Mục Vương hậu Hoàng Châu Hoàng Phủ thị () hay còn được gọi là Đại Mục Vương hậu () là một công chúa Hoàng gia Cao Ly, con gái duy nhất của Cao Ly Thái Tổ và Thần Tĩnh Vương thái hậu, cũng là em gái duy nhất của Cao Ly Đới Tông. Bà trở thành Hoàng hậu của Cao Ly thông qua cuộc hôn nhân với Cao Ly Quang Tông, người anh cùng cha khác mẹ thứ 4 của cô với tư cách là người vợ đầu tiên và là chính thê của ông, trở thành mẹ của người kế vị, Cao Ly Cảnh Tông. Bà trở thành Vương hậu Cao Ly trị vì đầu tiên nối tiếp dòng tộc mẹ của mình, sau này thường được sử dụng cho các vương hậu Cao Ly khác. Sau khi biết chuyện này, vương hậu tha thiết cầu xin, nhưng Cao Ly Quang Tông đã phớt lờ và từ chối lời cầu xin của bà, đồng thời ban hành lệnh giải phóng. Sự phản đối luật pháp của bà bắt nguồn từ gia tộc Hoàng Phủ thị ở Hoàng Châu, những người mà bà đang cố gắng bảo vệ lợi ích; tuy nhiên, trong mắt Cao Ly Quang Tông, gia đình ngoại của bà chỉ là một trong những gia đình quý tộc cần phải bị loại bỏ.

Cái chết của bà được cho là xảy ra sau năm 975 nhưng đến năm 1002, khi Cao Ly Mục Tông (cháu trai duy nhất của bà) đặt cho bà một cái tên truy tặng là An Tĩnh (안정, 安靜). Bà được chôn cất trong Hiến lăng (憲陵, Heolleung) cùng với chồng mình là Cao Ly Quang Tông.

Thụy hiệu

  • Vào tháng 4 năm 1002 (trị vì năm thứ 5 của Vua Mục Tông), tên An Tĩnh (안정, 安靜) được thêm vào.
  • Vào tháng 3 năm 1014 (trị vì năm thứ 5 của Vua Hiển Tông), tên Tuyên Minh (선명, 宣明) được thêm vào.
  • Vào tháng 4 năm 1027 (trị vì năm thứ 18 của Vua Hiển Tông), tên Ý Dự (의정, 懿正) và Tín Kính (신경, 信敬) được thêm vào.
  • Vào tháng 10 năm 1056 (trị vì năm thứ 10 của Vua Văn Tông), tên Cung Bình (공평, 恭平) được thêm vào.
  • Vào tháng 10 năm 1253 (trị vì năm thứ 40 của Vua Cao Tông), tên Tĩnh Duệ (정예, 靜睿) cũng được thêm vào thụy hiệu của bà.

Gia đình

  • Cha - Vua Cao Ly Thái Tổ (고려 태조) (31 tháng 1 năm 877 - 7 tháng 7 năm 943) Ông nội - Vua Cao Ly Thế Tổ (고려 세조) (? - 897) Bà nội - Uy Túc Vương hậu Hán thị (위숙 왕후 한씨, 威肅王后 韓氏)
  • Mẹ - Thần Tĩnh Vương thái hậu Hoàng Phủ thị (신정왕후 황보씨, 神靜王后 皇甫氏) (? - 19 tháng 8 năm 983) ** Ông nội - Hoàng Phủ Đệ Công (황보 제공, 皇甫 悌恭)
  • Mẹ kế - Thần Minh Thuận Thành Vương hậu Lưu thị (신명순성왕후 유씨, 神明順成王后 劉氏)
  • Anh chị em ruột Anh trai - Vua Cao Ly Đới Tông (고려 대종) (? - 969) Chị dâu - Tuyên Nghĩa Vương hậu Liễu thị (선의왕후 유씨, 宣義王后 柳氏) Anh trai cùng cha khác mẹ - Vương Thái (왕태, 王泰) Chị dâu - Công chúa Hồng (공주 홍씨) Anh trai cùng cha khác mẹ - Vua Cao Ly Định Tông (고려 정종) (923 - 13 tháng 4 năm 949) ** Chị dâu - Văn Cung Vương hậu Phác thị (문공왕후 박씨, 文恭王后 朴氏) Chị dâu - Văn Thành Vương hậu Phác thị (문성왕후 박씨, 文成王后 朴氏) * Chị dâu - Thanh Châu phu nhân Kim thị (청주남원부인 김씨, 淸州夫人 金氏) * Anh trai cùng cha khác mẹ - Văn Nguyên Đại vương (문원 대왕, 文元大王) Chị dâu - Văn Huệ Vương hậu Liễu thị (문혜왕후 유씨, 文惠王后 柳氏) Anh trai cùng cha khác mẹ - Chứng Thông Quốc Sư (증통 국사, 證通國師) Chị gái cùng cha khác mẹ - Lạc Lãng Công chúa (낙랑공주, 樂浪公主) * Anh rể - Vua Kính Thuận vương (경순왕) (? - 978) * Chị gái cùng cha khác mẹ - Hưng Phương Công chúa (흥방궁주, 興芳宮主) Anh rể - Nguyên Trang Thái tử (원장태자, 元莊太子)
  • Chồng (anh trai cùng cha khác mẹ) - Vua Cao Ly Quang Tông (고려 광종) (925 - 4 tháng 7 năm 975) Cha chồng - Vua Cao Ly Thái Tổ (고려 태조) (31 tháng 1 năm 877 - 7 tháng 7 năm 943) Mẹ chồng - Thần Minh Thuận Thành Vương hậu Lưu thị (신명순성왕후 유씨, 神明順成王后 劉氏)
  • Hậu duệ Con trai - Vua Cao Ly Cảnh Tông (고려 경종) (9 tháng 11 năm 955 - 13 tháng 8 năm 981) ** Con dâu - Hiến Túc Vương hậu Kim thị (헌숙왕후 김씨, 獻肅王后 金氏) Con dâu - Hiến Ý Vương hậu Lưu thị (헌의왕후 유씨, 獻懿王后 劉氏) Con dâu - Hiến Ai Vương hậu Hoàng Phủ thị (헌애왕후 황보씨, 獻哀王后 皇甫氏) (964 - 20 tháng 1 năm 1029) Con dâu - Hiến Trinh Vương hậu Hoàng Phủ thị (헌정왕후 황보씨, 獻貞王后 皇甫氏) (960 - 1 tháng 8 năm 992) Con dâu - Đại Minh Đài Phu nhân Liễu thị (대명궁부인 유씨, 大明宮夫人 柳氏) Con trai - Hiếu Hòa Thái tử (효화태자, 孝和太子) Con gái - Thiên Thu Điện phu nhân (천추전 부인, 千秋殿夫人) Con rể - Thiên Thu Điện quân (천추전군, 千秋殿君) Con gái - Bảo Hoa Cung phu nhân (보화궁부인, 寶華宮夫人) Con gái - Văn Đức Vương hậu Lưu thị (문덕 왕후 유씨, 文德王后 劉氏) * Con rể - Hoằng Đức Hải Quân Hoàng tử (홍덕원군 왕규, 弘德院君王圭) *** Cháu gái - Tuyên Chính Vương hậu Lưu thị (선정왕후 유씨, 宣正王后 劉氏) Con rể - Vua Cao Ly Thành Tông (고려 성종) (15 tháng 1 năm 961 - 29 tháng 11 năm 997)

Trong văn hóa đại chúng

  • Được thể hiện bởi Jun Hye-jin trong bộ phim truyền hình The Dawn of the Empire năm 2002 của đài KBS .
  • Được thể hiện bởi Lee Young-ah trong bộ phim truyền hình KBS2 năm 2009 Empress Cheonchu .
  • Thể hiện bởi Lee Ha-nee trong bộ phim truyền hình MBC năm 2015 Shine or Go Crazy .
  • Thể hiện bởi Kang Han-na trong bộ phim truyền hình SBS năm 2016 Người tình ánh trăng - Bộ bộ kinh tâm: Lệ .
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại Mục Vương hậu Hoàng Châu Hoàng Phủ thị** () hay còn được gọi là **Đại Mục Vương hậu** () là một công chúa Hoàng gia Cao Ly, con gái duy nhất của Cao Ly
**Nhân Mục vương hậu** (chữ Hán: 仁穆王后; Hangul: 인목왕후; 15 tháng 12, 1584 - 13 tháng 8 năm 1632), hay **Chiêu Thánh Đại phi** (昭聖大妃), thường gọi **Nhân Mục Đại phi** (仁穆大妃), là Kế phi
**Mục Vương Hậu** (_chữ Hán_:穆王后) là thụy hiệu của một số vị vương hậu trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách *Đông Chu Cảnh Vương Mục vương
**Tề Quốc Đại trưởng công chúa** (Hangul: 제국대장공주, chữ Hán: 齊國大長公主; 28 tháng 6 năm 1259 – 21 tháng 5 năm 1297), còn được gọi là **Trang Mục Vương hậu** (장목왕후; 莊穆王后), là vương hậu
**Trang Liệt Vương hậu** (chữ Hán: 莊烈王后; Hangul: 장렬왕후; 16 tháng 12, năm 1624 - 20 tháng 9, năm 1688), còn có cách gọi thông dụng **Từ Ý Đại phi** (慈懿大妃), là vị Vương hậu
thumb|[[Johann Otto von Gemmingen, Giám mục vương quyền của Augsburg (1591–1598)]] **Giám mục vương quyền** (tiếng Đức: _Fürstbischof_; tiếng Anh: _Prince-bishop_), hay **Thân vương Giám mục**, **Vương công Giám mục**, là danh xưng dùng để
**Thần Trinh Vương hậu** (chữ Hán: 神貞王后; Hangul: 신정왕후; 6 tháng 2, năm 1808 – 17 tháng 4, năm 1890), hay còn gọi là **Thần Trinh Dực hoàng hậu** (神貞翼皇后; 신정익황후) là một Vương hậu
**Elisabeth của Áo** (; 5 tháng 7 năm 1554 – 22 tháng 1 năm 1592) là Vương hậu nước Pháp từ năm 1570 đến năm 1574 thông qua cuộc hôn nhân với Charles IX của
**Hiến Ý Vương hậu Lưu thị** () là vương hậu Cao Ly và là vợ thứ hai của Cao Ly Cảnh Tông. Bà không có hậu duệ với nhà vua và cũng giống như các
**Maria Anna của Áo** (tiếng Đức: _Maria Anna von Österreich_; tiếng Tây Ban Nha: _Mariana de Austria_; tiếng Anh: _Mariana of Austria_; 24 tháng 12 năm 163416 tháng 5 năm 1696) là vương hậu của
**Marguerite xứ Anjou** (tiếng Pháp: _Marguerite d'Anjou_; 23 tháng 3, 1430 - 25 tháng 8, 1482), hay **Margaret** trong tiếng Anh, là Vương hậu nước Anh với tư cách là vợ của Henry VI của
**Minh Ý Vương hậu** Liễu thị (명의왕후 유씨; ? – 1112) là vương hậu duy nhất của Cao Ly Túc Tông, sinh mẫu của Cao Ly Duệ Tông. Bà là con gái của Thị trung
**Nhân Duệ Vương hậu** Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), là con gái của Thái úy Lý Tử Uyên và Kê Lâm Quốc Đại phu nhân Kim thị. Bà là vị vương hậu
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Mentuhotep._ **Mentuhotep** là một vương hậu sống vào thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Bà là người vợ duy
**Juana của Navarra** (; , – 10 tháng 6 năm 1437) là Công tước phu nhân xứ Bretagne sau cuộc hôn nhân với Công tước Jeann IV. Bà cũng là Vương hậu Anh với tư
**Trinh Thánh Vương hậu** (chữ Hán: 貞聖王后; Hangul: 정성왕후, 12 tháng 1 năm 1693 - 3 tháng 4 năm 1757) là Vương phi đầu tiên của Triều Tiên Anh Tổ. ## Cuộc đời Bà là
**Mary Tudor** (/ˈtjuːdər/; tiếng Pháp: _Marie Tudor_; tiếng Tây Ban Nha: _María Tudor_; sinh ngày 18 tháng 3 năm 1496 – mất ngày 25 tháng 6 năm 1533) là một vương nữ người Anh, từng
**Thuần Nguyên Vương hậu** (chữ Hán: 純元王后; Hangul: 순원왕후; 8 tháng 6 năm 1789 - 21 tháng 9 năm 1857) hay **Thuần Nguyên Túc hoàng hậu** (純元肅皇后, 순원숙황후), là Vương hậu dưới thời Triều Tiên
**Mục Vương** (chữ Hán: 穆王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và quan lại tướng lĩnh ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Thương Mục Vương *
**Hiến Kính Vương hậu** (Hangul: 헌경왕후 홍씨, chữ Hán: 獻敬王后, 6 tháng 8 năm 1735 – 13 tháng 1 năm 1816), thường gọi là **Huệ Khánh cung Hồng thị** (惠慶宮洪氏) hay **Huệ tần** (惠嬪), là
**Chương Mục Hoàng hậu** (chữ Hán: 章穆皇后; 975 - 1007), kế thất của Tống Chân Tông Triệu Hằng, nhưng lại là Hoàng hậu tại vị đầu tiên của ông. ## Tiểu sử Chương Mục hoàng
**Vương hậu Camilla** (tên khai sinh là **Camilla Rosemary Shand**, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1947) là Vương hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và 14 vương quốc khác thuộc Khối Thịnh vượng
**Mục Hoàng Hậu** (chữ Hán: 穆皇后) là thụy hiệu của một số vị hoàng hậu hoặc hoàng hậu họ Mục trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Hoàng hậu thụy Mục
**Bướm phượng Vương hậu Alexandra** (danh pháp khoa học: **_Ornithoptera alexandrae_**) là một loài bướm trong họ Bướm phượng thuộc chi _Ornithoptera_. Đây được xem là loài bướm lớn nhất trên thế giới, với những
**Hiến Ai Vương hậu** (Hangul: 헌애왕후, Hanja: 獻哀王后; 964 – 20 tháng 1, 1029), hay **Thiên Thu Vương thái hậu** (천추왕태후, 千秋王太后), là một Vương hậu của nhà Cao Ly. Bà là vợ, đồng thời
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
phải|[[Phúng dụ Friedrich Đại đế với tư cách người sáng lập "Liên minh các Vương hầu". Tranh sơn dầu trên vải bạt của Bernhard Rode (1725 – 1797).]] **Liên minh các Vương hầu** (), hay
**Văn Định Vương hậu** (chữ Hán: 文定王后, Hangul: 문정왕후; 1 tháng 2, 1501 - 29 tháng 12, 1565), còn gọi là **Thánh Liệt Đại phi** (聖烈大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Trung
**Nhân Hiển vương hậu** (chữ Hán: 仁顯王后; Hangul: 인현왕후, 15 tháng 5, năm 1667 - 16 tháng 9, năm 1701), đôi khi còn gọi là **Phế phi Mẫn thị** (废妃閔氏), là Vương phi thứ hai
**Sở Mục vương** (chữ Hán: 楚穆王, trị vì 625 TCN-614 TCN), tên thật là **Hùng Thương Thần** (熊商臣) hay **Mị Thương Thần** (羋商臣), là vị vua thứ 24 của nước Sở - chư hầu nhà
**Nhân Nguyên Vương hậu** (chữ Hán: 仁元王后; Hangul: _인원왕후_, 3 tháng 11, năm 1687 - 13 tháng 5, năm 1757), còn gọi **Huệ Thuận** **Đại phi** (惠順王妃), là Vương phi thứ tư và cuối cùng
**Chu Mục Vương** (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN - 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 976 TCN đến năm 922
**Minh Thành Hoàng hậu** (Hanja: 明成皇后, Hangul: 명성황후, sinh ngày 25 tháng 9 năm 1851 – mất ngày 20 tháng 8 năm 1895, còn được biết đến với danh xưng là **Minh Thành Thái Hoàng
**Cao Ly Trung Tuyên Vương** (Hangul: 고려 충선왕; chữ Hán: 高麗 忠宣王; 20 tháng 10 năm 1275 – 23 tháng 6 năm 1325, trị vì 2 lần: năm 1298 và 1308 – 1313) là quốc
**Cao Ly Trung Tông** (Hangul: 고려 충렬왕, chữ Hán: 高麗 忠烈王; 3 tháng 4 năm 1236 – 30 tháng 7 năm 1308, trị vì 1274 – 1308), tên thật là **Vương Xuân** (왕춘, 王賰), còn
**Hiếu Ý vương hậu** (chữ Hán: 孝懿王后, Hangul: 효의왕후, 5 tháng 1 năm 1754 - 10 tháng 4 năm 1821) là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Chính Tổ trong lịch sử Triều Tiên.
**Nguyên Thành Vương hậu** (Hangul: 원성왕후, chữ Hán: 元成太后; ? – 15 tháng 8 năm 1028) là một Vương hậu thứ ba của Cao Ly Hiển Tông. Người ta cho rằng Kim Ân Phó là
**Cung Duệ Vương hậu** Nhâm thị (공예왕후 임씨; 7 tháng 9 năm 1109 – 1183), là Vương hậu của Cao Ly Nhân Tông, vị vua thứ 17 của nhà Cao Ly. Bà là mẹ của
**Quân vương hậu** (chữ Hán: 君王后; ? - 249 TCN), họ Hậu (后姓), là Vương hậu của Tề Tương vương Điền Pháp Chương, mẹ của Tề vương Kiến, lần lượt là các quân chủ thứ
**Tuyên Ý Vương hậu** (chữ Hán: 宣懿王后; Hangul: 선의왕후; 14 tháng 12, năm 1705 - 12 tháng 8, năm 1775) là kế phối và là Vương phi của Triều Tiên Cảnh Tông, vị vua đời
**Triệu U Mục vương** (chữ Hán: 趙幽繆王, trị vì 236 TCN - 228 TCN), tên thật là **Triệu Thiên** (趙遷), là vị vua thứ 10 của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Vương thứ Mười Tám của Ai Cập cổ đại** hay **Vương triều thứ 18** (bắt đầu năm 1543 TCN - kết thúc 1292 TCN) là một vương triều pharaon nổi tiếng của Ai Cập cổ
**Trang Mục Vương** (_chữ Hán_:莊穆王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Ngũ Đại Thập Quốc Sở Trang Mục Vương
**Miếu Lịch đại đế vương** hay còn gọi là Miếu Lịch Đợi là một ngôi miếu thờ các vị đế vương triều đại trước của nhà Nguyễn, được xây dựng vào năm Minh Mạng thứ
**Hiến Túc Vương hậu Kim thị** (Hangul: 헌숙왕후 김씨, Hanja: 獻肅王后 金氏; 951 – ?), hay còn được gọi là **Hiến Thừa Vương hậu** () hoặc **Hiến Thừa Hoàng hậu** () là công chúa Hoàng
**Văn Mục Vương** (chữ Hán: 文穆王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Bắc Ngụy Lâm Hoài Văn Mục Vương * Bắc Ngụy Dĩnh Xuyên Văn Mục Vương (hoặc
**Trung Mục Vương** (_chữ Hán_:忠穆王) là thụy hiệu của những nhân vật sau: ## Danh sách *Phùng Dực Trung Mục Vương Nghiêm Chấn đời nhà Đường *Thường Sơn Trung Mục Vương Vương Cảnh Sùng đời
**Vũ Mục Vương** (chữ Hán: 武穆王) là thụy hiệu của một số vị vua chư hầu trong lịch sử khu vực Á Đông. ## Danh sách * Sở Vũ Mục Vương Mã Ân thời Ngũ
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay