Chi Cá rô phi, tên khoa học Tilapia, là một chi cá hoàng đế đặc hữu của châu Phi trừ một loài (T. zillii) cũng phân bố ở Trung Đông. Phần lớn các loài trong chi này sống ở vùng nhiệt đới của Tây Phi và Trung Phi, nhưng cũng có một vài loài phân bố ở phía Bắc, Đông và Nam Phi. Một số loài phân bố khá hạn chế (như chỉ có 4 loài sống ở Hồ Ejagham và 9 loài sống ở Hồ Bermin) và có nguy cơ đe dọa cao. Một vài loài phân bố rất rộng rãi và có vai trò quan trọng trong thủy sản, và thậm chí đã du nhập đến nhiều nơi khác trên thế giới.
Các loài
Tilapia bakossiorum Stiassny, Schliewen & Dominey, 1992
Tilapia baloni Trewavas & Stewart, 1975
Tilapia bemini Thys van den Audenaerde, 1972
Tilapia bilineata Pellegrin, 1900
Tilapia brevimanus Boulenger, 1911
Tilapia busumana Günther, 1903
Tilapia buttikoferi Hubrecht, 1881
Tilapia bythobates Stiassny, Schliewen & Dominey, 1992
Tilapia cabrae Boulenger, 1899
Tilapia cameronensis Holly, 1927
Tilapia camerunensis Lönnberg, 1903
Tilapia cessiana Thys van den Audenaerde, 1968
Tilapia coffea Thys van den Audenaerde, 1970
Tilapia congica Poll & Thys van den Audenaerde, 1960
Tilapia dageti Thys van den Audenaerde, 1971
Tilapia deckerti Thys van den Audenaerde, 1967
Tilapia discolor Günther, 1903
Tilapia ejagham Dunz & Schliewen, 2010
Tilapia flava Stiassny, Schliewen & Dominey, 1992
Tilapia fusiforme Dunz & Schliewen, 2010
Tilapia guinasana Trewavas, 1936
Tilapia guineensis Günther, 1862
Tilapia gutturosa Stiassny, Schliewen & Dominey, 1992
Tilapia imbriferna Stiassny, Schliewen & Dominey, 1992
Tilapia ismailiaensis Mekkawy, 1995
Tilapia jallae Boulenger, 1896
Tilapia joka Thys van den Audenaerde, 1969
Tilapia kottae Lönnberg, 1904
Tilapia louka Thys van den Audenaerde, 1969
Tilapia margaritacea Boulenger, 1916
Tilapia nigrans Dunz & Schliewen, 2010
Tilapia mariae Boulenger, 1899
Tilapia nyongana Thys van den Audenaerde, 1971
Tilapia rendalli Boulenger, 1897
Tilapia rheophila Daget, 1962
Tilapia ruweti Poll & Thys van den Audenaerde, 1965
Tilapia snyderae Stiassny, Schliewen & Dominey, 1992
Tilapia sparrmanii Smith, 1840
Tilapia spongotroktis Stiassny, Schliewen & Dominey, 1992
Tilapia tholloni Sauvage, 1884)
Tilapia thysi Stiassny, Schliewen & Dominey, 1992
Tilapia walteri Thys van den Audenaerde, 1968
*Tilapia zillii Gervais, 1848
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá rô phi**, tên khoa học **_Tilapia_**, là một chi cá hoàng đế đặc hữu của châu Phi trừ một loài (_T. zillii_) cũng phân bố ở Trung Đông. Phần lớn các loài trong
**Cá rô phi xanh** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis aureus_**) là một loài cá rô phi và là loài bản địa ở Tây Phi, Trung Đông. Đây là loài có giá trị kinh tế đồng
**Cá rô phi đen** hay còn gọi là **cá rô phi Mozambique** hay còn gọi là **cá phi**, **cá phi cỏ** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis mossambicus_**) là một loài cá rô phi có nguồn
**Cá rô phi hồ Tanganyika** (danh pháp hai phần: **_Oreochromis tanganicae_**) là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania và Zambia. Các môi trường
nhỏ|phải|Cá rô phi **Nuôi cá rô phi** là hoạt động nuôi các loài cá rô phi để tạo nguồn cung cấp thực phẩm cho con người. Cá rô phi là một loại cá tăng trưởng
**Tông Cá rô phi** (danh pháp khoa học: **Tilapiini**) là một tông cá hoàng đế. Tông này rất đa dạng và có giá trị kinh tế quan trọng gồm các chi _Oreochromis_, _Sarotherodon_ và _Tilapia_.
**Cá rô phi** là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn,
**Cá diêu hồng** hay **cá điêu hồng** hay còn gọi là **cá rô phi đỏ** (danh pháp khoa học: **_Oreochromis_** sp.) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
Sản phẩm mồi câu cá được đóng gói sau đây là thông tin chi tiết Có 3 loại Quý khách nhớ chọn khi đặt hàng ạ. - Vua chép - Rô phi đại - Tổng
nhỏ|phải|Một con cá rô đồng **Cá rô** là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng chung cho một số loài cá thuộc bộ Cá vược, trong đó có nhiều loài thuộc về Chi
**_Tilapia sparrmanii_**, tên thường gọi là **cá rô phi sọc** hay **vlei kurper**, là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc chi Cá rô phi trong họ Cá hoàng đế. Loài này được mô
**_Tilapia buttikoferi_** là một loài cá thuộc chi Cá rô phi đặc hữu của tây châu Phi, đặc biệt là Liberia. Chúng là cá nước ngọt mà có xu hướng sống trong sông và suối.
**Chi Cá ngát** (danh pháp khoa học: **_Plotosus_**) là một chi cá ngát bản địa của khu vực Ấn Độ Dương, miền tây Thái Bình Dương và New Guinea. Các loài trong chi này sống
**_Coptodon fusiforme_** là một loài cá thuộc chi Cá rô phi họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Cameroon. ## Nguồn * Stiassny, M. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/21900/all Tilapia sp. nov. 'little black']. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN
**Chi Cá nục** (danh pháp khoa học: **_Decapterus_**) là một chi cá biển thuộc họ Cá khế (Carangidae). Đây là nhóm cá có giá trị dinh dưỡng và kinh tế, được khai thác thu hoạch
Cá rô là một loại cá phổ biến ở nước ta, thường sống ở môi trường nước ngọt như sông, hồ, ao, đồng ruộng...Cá rô là một tên gọi thông dụng tại Việt Nam, dùng
Cá rô là một loại cá nước ngọt, được dùng để chế biến nhiều món ăn ngon như cá rô chiên giòn nước mắm tỏi ớt, cá rô kho tộ, cá rô chiên xù...Cá rô
**Rô phi sông Nin**, hay **rô phi vằn**, còn gọi đơn giản là _rô phi_ (danh pháp hai phần: **_Oreochromis niloticus_**) là một loài cá thuộc họ Cá hoàng đế (_Cichlidae_), có nguồn gốc từ
Cá là một thực phẩm giàu dưỡng chất, nhưng có 8 loại cá chứa nhiều thủy ngân như cá trê, cá thu, cá da trơn, cá tuyết Chile, cá chình, cá rô phi...Cá là một
**_Heterotilapia buttikoferi_**, thường được gọi là **cá rô phi vằn**, là loài cá nước ngọt nhiệt đới duy nhất thuộc chi _Heterotilapia_ trong họ Cá hoàng đế. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Oreochromis_** là một chi của họ Cá hoàng đế, đặc hữu của châu Phi. Các thành viên của chi này, cũng như của các chi _Tilapia_ và _Sarotherodon_, chia sẻ tên gọi chung trong tiếng
**Họ Cá hoàng đế** hay **họ Cá rô phi** (danh pháp khoa học: **_Cichlidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes. Tuy nhiên, gần đây người ta chuyển họ này sang
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
nhỏ|phải|Cá sấu được nuôi ở [[Cồn Phụng]] nhỏ|phải|Một trại nuôi cá sấu **Nuôi cá sấu** hay mô hình trang trại cá sấu là việc thực hành chăn nuôi để khai thác, sử dụng các nguyên
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
nhỏ|phải|Một con cá câu được bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá** hay **bệnh ký sinh trùng ở cá** hay còn gọi là **cá bệnh** là hiện tượng cá bị nhiễm các loại bệnh và
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
**Cá dĩa** (danh pháp khoa học: _Symphysodon_, tên tiếng Anh thông dụng là _discus_, thuộc họ Cá rô phi Cichlidae (Rô phi vốn là họ cá có rất nhiều loài đẹp). Người Hoa gọi cá
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Steatocranus** là một chi cá trong họ Cá rô phi (Cichlidae). Trong số các chi này có loài Steatocranus sasuarius hay cá ali đầu trâu được ưa chuộng sử dụng để làm cảnh. ## Các
**Bộ Cá láng** (danh pháp khoa học: **_Lepisosteiformes_**) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là **Lepisosteidae** với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi
Tác dụng của Omega 800 Pharmaceutical Grade Fish Oil.Hỗ trợ sức khỏe tim mạch.Hỗ trợ phản ứng viêm lành mạnh.Mô tả về Omega 800 Pharmaceutical Grade Fish Oil.EPA 480 mg / DHA 320 mg.Dầu cá
Tác dụng của Curcumin UP.Curcumin UP giúp hỗ trợ khả năng vận động.Curcumin UP giúp khớp linh hoạt hơn.Mô tả về Curcumin UP.Hỗ trợ vận động chung và giúp khớp thoải mái.Curcumin UP chứa dầu
phải|nhỏ|Cá La Hán nhỏ|phải|Hồng La Hán **Cá La Hán** (tiếng Anh: Flowerhorn Cichlid hay Flowerhorn_;_ tiếng Hoa: 花罗汉, Hoa La Hán_)_ là một trong những loài cá cảnh nhiệt đới được ưa chuộng trên thế
**Cá tai tượng **(danh pháp hai phần: **_Osphronemus goramy_**) là một loài cá xương nước ngọt thuộc họ Cá tai tượng (Osphronemidae), sống ở vùng nước lặng, nhiều cây thủy sinh, phân bố ở vùng
**Cá mú mè**, hay **cá mú chấm cam**, danh pháp là **_Epinephelus coioides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
thumb|right|Cá thịt trắng ([[Cá tuyết Đại Tây Dương)]] thumb|right|Phi lê cá thịt trắng ([[cá bơn – phía trên) tương phản với phi lê cá béo (cá hồi – ở dưới)]] **Cá thịt trắng** là một
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Cá chim hoàng đế** hay **cá bướm đế** (danh pháp hai phần: **_Pomacanthus imperator_**), là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên
** Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương**, _cá heo lưng gù_ hay còn gọi là **cá heo trắng Trung Quốc** (danh pháp khoa học: _Sousa chinensis chinensis_, tên Trung Quốc: 中华白海豚; bính âm: Zhonghua
nhỏ|phải|Một người béo phì **Béo phì** là một tình trạng bệnh lý, đôi khi được xem là một căn bệnh, trong đó mô mỡ trong cơ thể đã tích tụ đến mức có thể gây
**Dương Quý phi** (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là **Dương Ngọc Hoàn** (楊玉環) hay **Dương Thái Chân** (楊太真), là một phi tần rất được sủng ái của Đường Huyền Tông Lý Long
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
**Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế** (chữ Anh: _Non-tariff barriers to trade_, viết tắt: **NTBs**), hoặc gọi **Biện pháp phi thuế quan** (**NTMs**), là những trở ngại trong hoạt động thương
Cá thịt trắng là một loại cá giàu dinh dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thịt cá thường có màu trắng hay hồng nhạt.Cá thịt trắng là thuật ngữ dùng để chỉ
**Nhạc Phi** (24 tháng 3 năm 1103 – 28 tháng 1 năm 1142) là nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, danh tướng chống quân Kim thời Nam Tống. Trước sau tổng cộng