✨Cá thịt trắng

Cá thịt trắng

thumb|right|Cá thịt trắng ([[Cá tuyết Đại Tây Dương)]] thumb|right|Phi lê cá thịt trắng ([[cá bơn – phía trên) tương phản với phi lê cá béo (cá hồi – ở dưới)]]

Cá thịt trắng là một thuật ngữ chuyên ngành về thủy sản đề cập đến một số loài cá sống ở tầng đáy có vây, đặc biệt là cá tuyết (Gadus morhua), Merluccius bilinearis, và cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus), Urophycis, cá minh thái (Pollachius), hoặc những loài khác. Cá thịt trắng (Coregonidae) cũng là tên của một số loài cá nước ngọt Đại Tây Dương. Đây là các loài cá có thành phần thịt trắng, thông thường biểu hiện ra bên ngoài bằng những tảng thịt, thớ thịt trắng muốt.

Đặc điểm

Các loài cá thịt trắng thường sống trên hoặc gần đáy biển, và có thể được liên hệ với cá béo hoặc cá nổi sống trong cột nước từ đáy biển. Không giống như dầu cá, cá thịt trắng chứa dầu chỉ trong gan của chúng, chứ không phải là trong ruột của chúng, và do đó có thể được rút ruột ngay sau khi chúng bị bắt, trên tàu. Cá thịt trắng có thịt khô và trắng muốt. Cá thịt trắng có thể được chia thành cá nước ngọt (cá tròn mà sống gần đáy biển, chẳng hạn như cá tuyết và Coley) và cá tầng đáy (sống trên đáy biển, chẳng hạn như các loài cá thân bẹt như cá bơn sao).

Trong phi lê cá thịt trắng, các loài hỗn hợp (198g) chứa các thông tin dinh dưỡng sau đây theo USDA:

  • Năng lượng: 265
  • Chất béo (g): 11,60
  • Carbohydrate (g): 0
  • Chất xơ, sợi (g): 0
  • Protein (g): 37.80
  • Cholesterol (mg): 119

Sử dụng

Cá thịt trắng đôi khi ăn được ăn sống nhưng thường được sử dụng cho các món tái Fishsticks, cá gefilte, lutefisk, surimi (giả thịt cua). Trong nhiều thế kỷ nó đã được bảo quản bằng cách làm khô như cá hồi phơi khô không có muối, chúng được giao dịch như một loại hàng hóa trên thế giới. Thịt của cá cũng thường được sử dụng như các loài cá trong các món ăn cổ điển của Anh ăn kèm với khoai tây chiên. Ngoài ra, cá thịt trắng nếu ăn nhiều sẽ góp phần giúp cải thiện lượng tinh trùng, giúp cải thiện số lượng tinh trùng. Những nam giới ăn một phần cá thịt trắng cách ngày có số lượng tinh trùng tốt hơn.

Tiêu thụ

Trong vòng 20 năm, sản lượng nuôi cá thịt trắng nước ngọt toàn cầu tăng trưởng nhanh chóng so với sản lượng từ khai thác. Trong giai đoạn 2008 – 2013, từng có một dự báo sản lượng cá thịt trắng khai thác toàn cầu sẽ tăng 4,6% so với cá nuôi nước ngọt. Thị trường tiêu thụ cá thịt trắng nhiều nhất là ở châu Âu. Nguồn cung cá thịt trắng khai thác tại EU đạt 2,9 triệu tấn, chiếm 20% thị phần thủy sản tại EU. Mức độ phục thuộc vào cá thịt trắng khai thác của EU rất cao vào khoảng 90%. Khoảng 20% của mức tăng này, tương đương với 20.000 tấn, là để bổ sung cho nhu cầu cá thịt trắng.

Cá rô phi và cá tra là hai loài cá thịt trắng nuôi chính của thị trường EU cho sản phẩm cá philê đông lạnh. Các loài cá quan trọng khác đều từ nguồn khai thác như cá tuyết và haddock Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, cá minh thái Alaska, cá tuyết lục và cá hake. Tăng nhập khẩu cá tra là nguyên nhân chính giúp phát triển thị trường cá thịt trắng EU từ năm 2005 đến năm 2008. Giai đoạn này, nguồn cung cấp cá thịt trắng khai thác giảm. Sau lần sụt giảm năm 2009, nguồn cung cá thịt trắng khai thác bắt đầu tăng trong khi nhập khẩu cá tra chững lại.

Năm 2011, cá tuyết philê đông lạnh (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương) và cá haddock có giá nhập khẩu cao nhất, trong khi cá hake miền Bắc, cá minh thái Alaska và cá tra là sản phẩm cá thịt trắng đông lạnh philê có giá thấp nhất. Do thị trường cá thịt trắng EU phụ thuộc nhiều vào nguồn cá thịt trắng nhập khẩu bên ngoài nên tỷ giá EUR/USD ảnh hưởng lớn đến sự biến động giá tại thị trường cá thịt trắng . Cá minh thái Alaska là loài cá thịt trắng được nhập khẩu và tiêu thụ nhiều nhất tại thị trường Đức trong năm 2013. Tiếp đến là cá tuyết cod vì nguồn cung nhiều, giá giảm.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|Cá thịt trắng ([[Cá tuyết Đại Tây Dương)]] thumb|right|Phi lê cá thịt trắng ([[cá bơn – phía trên) tương phản với phi lê cá béo (cá hồi – ở dưới)]] **Cá thịt trắng** là một
Cá thịt trắng là một loại cá giàu dinh dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thịt cá thường có màu trắng hay hồng nhạt.Cá thịt trắng là thuật ngữ dùng để chỉ
nhỏ|phải|[[Thịt gà tuơi sống]] nhỏ|phải|[[Thịt gà tây quay]] Trong ẩm thực, **thịt trắng**, hay còn gọi là **thịt sáng màu**, là các loại thịt có màu nhạt trước và sau khi được nấu chín của
**Cá hồi trắng hồ** (danh pháp hai phần: **_Coregonus clupeaformis_**) là một loài cá thuộc chi Cá hồi trắng trong họ Cá hồi. Loài này được tìm thấy gần như khắp Canada và một số
**Họ Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Theo định nghĩa cũ thì họ này
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Cá trê trắng** (danh pháp khoa học: **_Clarias batrachus_**) là một loài cá da trơn thuộc họ Cá trê, chúng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. ## Phân bố Cá trê trắng là một
nhỏ|Lưu vực có Catostomus commersonii **Cá mút trắng**, tên khoa học **_Catostomus commersonii_**, là một loài cá thuộc họ Cá mõm trâu. Loài này phân bố ở Tây Trung Bộ và Đông Bắc Bắc Mỹ
nhỏ|phải|[[Cá tuyết]] **Thịt cá tuyết** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá tuyết (cod). Cá tuyết phổ biến như một loại thực phẩm với hương vị nhẹ và dày đặc, thịt trắng và
**Cá minh thái Alaska** (Danh pháp khoa học: _Gadus chalcogrammus_, danh pháp cũ _Theragra chalcogramma_) là một loài cá biển trong họ cá tuyết Gadidae phân bố ở vùng biển Bắc Thái Bình Dương, nơi
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
nhỏ|phải|Một con cá hồi đang vượt thác nhỏ|phải|Cá hồi vượt thác **Cá hồi có đặc trưng là loài cá ngược sông để đẻ**, chúng sinh ra tại khu vực nước ngọt, di cư ra biển,
nhỏ|phải|Một con cá tuyết **Cá tuyết** là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết). Cá tuyết cũng được sử dụng như một phần của tên
phải|Cá đại dương, chẳng hạn như [[cá ngừ vây xanh biển bắc, là cá béo.]] **Cá béo** hay **cá dầu** là cá có chứa dầu cá trong các mô của chúng và trong khoang bụng
**Lát cá tẩm bột** hay còn gọi là **thỏi cá**, **cá cắt thanh** hay còn được gọi tên tiếng Anh là "fish finger" là những miếng phi lê cá mỏng, nhỏ hay những miếng cắt
**Rái cá họng trắng** (Danh pháp khoa học: _Lutrogale perspicillata perspicillata_) hay còn gọi là **rái cá lông mượt phương Nam** là một phân loài của loài rái cá lông mượt (Lutrogale perspicillata) phân bố
**Cá minh thái** hay còn gọi là **cá pôlăc** (Danh pháp khoa học: **_Pollachius_**) là tên gọi thông dụng chỉ về các loài cá biển thuộc chi này. Cả hai loài _Pollachius pollachius_ và _Pollachius
nhỏ|phải|Một con cá thu xông khói **Cá hun khói** hay **cá xông khói** là một phương pháp bảo quản cá bằng cách hun (xông) con cá qua khói, cá hun khói là phương pháp bảo
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
nhỏ|phải|Một con cá mập đông lạnh nhỏ|phải|Thịt cá mập **Thịt cá mập** là thịt của các loài cá mập nói chung bị giết để làm thực phẩm (chẳng hạn như cá mập nhám đuôi dài
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
nhỏ|phải|Nuôi đà điểu lấy thịt ở Đức **Thịt đà điểu** là thịt của loài đà điểu mà chủ yếu là đà điểu châu Phi. Thịt đà điểu là một trong những nguyên liệu cơ bản
**Chả cá** là một loại chả được làm từ cá. Chả cá kiểu châu Á thường chứa cá với đường, nước, bột nhồi và thịt bò. Nó có thể làm bằng sự kết hợp giữa
Xác một con [[gia súc ]] **Thịt bẩn** hay còn gọi là **thịt thối**, **thịt ôi**, **thịt hư hỏng**, **thịt ôi thiu**, **thịt bốc mùi** là các loại thịt đã bị biến chất, hư hỏng,
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
nhỏ|phải|[[Thịt tươi]] **Thịt thực phẩm** hay gọi thường là **thịt** (tiếng Anh: _meat_) là mô cơ của một số loài động vật như bò, lợn, gà được dùng làm thực phẩm cho con người. Con
nhỏ|phải|Thịt thỏ **Thịt thỏ** là thịt của các loại thỏ, đây là một thực phẩm thông dụng đối với nền ẩm thực của nhiều nước trên thế giới, nhất là châu Âu và châu Mỹ.
nhỏ|phải|Món thịt viên đã được chế biến. nhỏ|phải|Các thành phần thường làm nên thịt viên, như thịt, trứng, hành tây, [[vụn bánh mì, tỏi,...]] **Thịt viên** là một món ăn được làm từ một số
nhỏ|phải|Thịt trâu ở [[Lào]] nhỏ|phải|Một món thịt trâu ở [[Thái Lan, gồm món thịt luộc và tiết trâu]] **Thịt trâu** là thịt của các loài trâu nhà. Thịt trâu là nguồn thực phẩm quan trọng
**Thịt gà** là thực phẩm gia cầm phổ biến nhất trên thế giới. Do có chi phí thấp và dễ chăn nuôi hơn so với các động vật khác như trâu bò hoặc lợn, nên
nhỏ|phải|Cá cơm nhỏ|phải|Cá cơm thành phẩm **Thịt cá cơm** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá cơm. Cá cơm được bảo quản bằng cách làm sạch ruột, ướp muối, làm chín và sau
**Nước thịt** là một loại nước sốt thường được làm từ nước cốt thịt chảy ra tự nhiên trong quá trình nấu nướng và thường được làm đặc với bột mì hoặc tinh bột ngô
nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn luộc, phần thịt mỡ là phần màu trắng sát với da lợn, phần thịt sẫm màu hơn gọi là thịt nạc **Thịt mỡ** là từ dùng để gọi phần mỡ động
**Thịt cá hồi** là một loại thực phẩm phổ biến và bổ dưỡng. Sản phẩm từ thịt cá hồi được cho là rất bổ ích cho sức khỏe, việc nuôi cá hồi nhằm cung cấp
Các loại thịt rừng gồm [[thịt nai và lợn rừng]] nhỏ|phải|Một con nai **Thịt rừng** hay **thịt thú rừng** là các loại thịt có nguồn gốc từ các động vật hoang dã, nhất là các
**Đạo đức với việc ăn thịt động vật** là chủ đề tranh cãi chưa có hồi kết về vấn đề đạo đức và việc ăn thịt động vật, và vấn đề có đạo đức hay
**Cá hú** (danh pháp hai phần: **_Pangasius conchophilus_** Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát
**Thịt trong ống nghiệm,** **thịt nuôi cấy** hay **thịt nhân tạo** là một sản phẩm do con người tạo ra, không sử dụng phương pháp truyền thống (giết mổ để lấy thịt), mà sử dụng
phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Khúc thịt lợn** hay **khúc thịt heo**, còn được gọi là **phần cắt từ thịt heo** (tiếng Anh: cuts of pork), là sơ đồ quy ước những
nhỏ|phải|Một miếng thịt đỏ **Thịt đỏ** trong cách hiểu ẩm thực truyền thống là các loại thịt mang sắc đỏ khi còn tươi và không đổi thành màu trắng khi nấu chín.Đây là loại thịt
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
nhỏ|phải|Một loại thịt sấy khô nhỏ|phải|Thịt bò sấy khô (khô bò) **Thịt sấy** hay **thịt khô** hay **thịt sấy khô** (_Jerky_) là các loại thịt nạc đã được cắt thành từng dải hoặc từng miếng
nhỏ|phải|Lươn đuôi dài Newzealand, loại lươn làm thực phẩm thông dụng nhỏ|phải|Một món cháo lươn **Thịt lươn** là thịt của các loài lươn. Đây là một nguồn nguyên liệu cho nhiều món ăn phong phú
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
Thịt chuột bày bán tại chợ Sa Đéc, Đồng Tháp|thế=Thịt chuột bày bán tại chợ Sa Đéc, Đồng Tháp|nhỏ **Thịt chuột** là món ăn chế biến từ chuột. Thịt chuột có thể sử dụng chuột
thế=Cá kình, Orca|nhỏ|250x250px|**Cá voi sát thủ**, vật dữ đầu bảng trong môi trường biển **Động vật ăn thịt đầu bảng** hay **động vật ăn thịt đầu chuỗi**, còn được gọi là **động vật đầu bảng**,
nhỏ|Một chảo thịt chim cút quay **Thịt chim cút** là thịt từ các loài chim cút, chủ yếu là cút nhà, cùng với trứng cút, thịt chim cút được sử dụng nhiều trong các nền
**Thịt cá voi** là thịt và các bộ phận cơ thể khác của các loài cá voi sử dụng làm thực phẩm cho con người và súc vật nuôi, được chế biến thành nhiều món
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng