✨Thịt mỡ

Thịt mỡ

nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn luộc, phần thịt mỡ là phần màu trắng sát với da lợn, phần thịt sẫm màu hơn gọi là thịt nạc Thịt mỡ là từ dùng để gọi phần mỡ động vật (các loại gia súc, gia cầm) có hoặc không có da. Tuy nhiên trong ẩm thực Việt Nam, thịt mỡ còn được dùng để chỉ phần thịt (thường là thịt lợn) có lớp mỡ dày. Nhiều khi lại được dùng để chỉ chung cho một số món ăn sử dụng loại thịt có nhiều mỡ nói trên. Thịt mỡ được sử dụng rộng rãi trong các bữa ăn hàng ngày, trong những ngày lễ tết. Trong vế đối chỉ những vật cần thiết trong ngày Tết: "Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ", thịt mỡ còn được đặt đầu tiên.

Đặc điểm

Trong truyền thống ẩm thực Việt Nam, thịt lợn thường được dùng cả mỡ như một nguyên liệu chính trong một số món ăn bình dân (như thịt luộc, thịt kho tàu, thịt kho, thịt đông,...).Trong khi đó phần thịt nạc, thịt thăn thường được lọc lựa kỹ lưỡng để dành ưu tiên cho các món ăn được coi là cao lương mĩ vị (như giò lụa, chả quế) Ngày xưa người dân thường rất coi trọng thịt mỡ, nó là nguyên liệu chế biến rất nhiều món ăn chiên, xào, nấu và làm bánh. Ngày nay, khi đời sống đã được cải thiện, mỡ thường được thay thế bằng dầu ăn từ hạt cải, dầu cọ, dầu dừa, dầu đậu phộng nên việc sử dụng thịt mỡ ít đi, tuy nhiên việc sử dụng thịt mỡ trong nấu nướng vẫn được yêu thích sử dụng.

Một số món ăn từ thịt mỡ

nhỏ|348x348px|Tóp mỡ, tép mỡ hay da heo chiên giòn là món ăn dân dã được chế biến từ những miếng thịt, chủ yếu là thịt heo mỡ hoặc phần da heo có dính kèm mỡ được thái nhỏ vụn từng miếng nhỏ, tóp mỡ hình thành từ mỡ lợn thái miếng chiên lên, thái nhỏ ra và cho ráo mỡ.

  • Món tóp mỡ: đây là phần tóp còn lại sau khi người ta chiên lấy dung dịch mỡ, người dân thường giữ lại ăn với cơm hoặc chế biến thêm một số gia vị tỏi, ớt, đường ăn ròn rụm
  • Thịt lợn luộc: thịt lợn luộc hiện nay nhiều khi dùng thịt có tỷ lệ hài hòa nạc và mỡ, thậm chí là thịt nạc thăn. Tuy nhiên thịt được luộc bày trên mâm như một trong những món ăn chủ lực, thường là thịt có tỷ lệ mỡ khá lớn như thịt nách, thịt ba chỉ. Thịt luộc ăn với bánh ướt cũng là món trứ danh.
  • Thịt kho: là món ăn thông dụng trên mâm cỗ tết tại miền Nam Việt Nam, nguyên liệu chủ yếu là thịt ba chỉ (ba rọi) có tỉ lệ mỡ lớn, xắt miếng to và kho trong nước hàng (caramel, còn gọi là đường thắng), nước dừa hoặc nước cốt dừa được kho kĩ và để nhiều nước để miếng thịt mềm rục và mỡ ngấm kỹ vào phần thịt nạc. *Thịt kho tàu: (không nhầm lẫn với thịt kho Đông Pha có xuất xứ từ Trung Quốc) tàu ở đây là phương ngữ miền Tây chỉ vị ngọt lờ lợ.
  • Thịt áp chảo: thịt mỡ, thịt ba chỉ rán sơ trong chảo cho chảy bớt mỡ, săn, vàng ruộm, sau đó cất giữ dùng dần để thái ra bày mâm ăn như món thịt rán hoặc thái mỏng sốt cà chua.
  • Thịt đông: làm từ thịt thủ, thịt chân giò lợn có tỷ lệ bì, mỡ tương đối nhiều, kết hợp với mộc nhĩ, đun kỹ để nguyên liệu chín nhừ và chất keo trong bì lợn tiết ra khiến sản phẩm đông kết khi để trong môi trường lạnh.
  • Giò thủ: làm từ thịt thủ lợn (chủ yếu là bì và mỡ lợn), kết hợp với mộc nhĩ xào chín, gói lại và ép thật chặt để sản phẩm đông chặt, xắt miếng không bị vữa nát.
  • Thịt quay: tuy có thể sử dụng cả thịt mông, thịt thăn, nhưng phổ biến là sử dụng thịt ba chỉ. Thịt được cạo rửa sạch, xăm nhiều lỗ nhỏ trên bì, ướp phẩm màu hoa hiên, gia vị các loại và đem quay trong chảo mỡ.
  • Bánh chưng: nhân bánh thường làm từ đỗ xanh và thịt nhiều mỡ (ngon nhất là thịt nách, thịt ba chỉ) để mỡ ngấm đều vào đỗ xanh và gạo nếp. Nếu thịt làm nhân bánh có nhiều nạc, quá trình luộc sẽ khiến thịt bị xác, bã.
  • Kho quẹt: một món ăn lý tưởng nữa để bạn chấm kèm cùng rau luộc hoặc ăn với cơm trắng nóng hổi đó chính là kho quẹt tóp mỡ, món ăn được dùng từ mỡ lợn, tôm, một chút đường và tiêu rim trong lửa nhỏ.

Sử dụng

Các món ăn làm từ thịt lợn có nhiều mỡ thường được kho mặn, luộc, ninh nhừ, rán kỹ cho bớt mỡ và thường ăn kèm với các món dưa chua để hạn chế cảm giác đầy bụng, ngấy/ngán. Các món dưa ăn kèm thịt mỡ trong ngày tết cổ truyền thường là dưa góp, dưa muối xổi và đặc biệt là món dưa hành.

Thịt, thịt mỡ trong thơ

Câu đối: :Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ :Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh

Ca dao: :Số cô chẳng giàu thì nghèo :Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn luộc, phần thịt mỡ là phần màu trắng sát với da lợn, phần thịt sẫm màu hơn gọi là thịt nạc **Thịt mỡ** là từ dùng để gọi phần mỡ động
Xác một con [[gia súc ]] **Thịt bẩn** hay còn gọi là **thịt thối**, **thịt ôi**, **thịt hư hỏng**, **thịt ôi thiu**, **thịt bốc mùi** là các loại thịt đã bị biến chất, hư hỏng,
phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Khúc thịt lợn** hay **khúc thịt heo**, còn được gọi là **phần cắt từ thịt heo** (tiếng Anh: cuts of pork), là sơ đồ quy ước những
Sơ đồ vị trí những khúc thịt bò theo cách xẻ thịt của [[Mỹ trong đó:
1. Chuck: Nạc vai - Màu vàng
2. Brisket: Ức - Xanh lợt
3. Rib: Lườn - Màu nâu
nhỏ|phải|Basashi, món ăn làm từ thịt ngựa sống **Thịt ngựa** là thịt từ những con ngựa, đây là loại nguyên liệu phổ biến trong ẩm thực của các nước Châu Á, nhất là vùng Trung
nhỏ|phải|[[Khúc thịt lợn ba chỉ cắt vuông]] nhỏ|phải|Thịt ba chỉ nhỏ|300x300px|Một món thịt ba chỉ kho **Thịt ba chỉ**, **thịt ba rọi** hay **thịt nây** là phần thịt mỡ lẫn nạc không xương từ bụng
nhỏ|Salo rắc hạt tiêu nhỏ|Một lát _słonina_ bảo quản bằng [[paprika, phổ biến ở Đông Âu]] **Mỡ muối** hay còn gọi là **salo** là một món ăn truyền thống của một số quốc gia vùng
[[Sư tử là động vật ăn thịt bắt buộc; chúng cần 7 kilogram (15 lbs) thịt một ngày. Thành phần chính trong chế độ ăn của chúng thường là thịt của những loài động vật
**Ốc mỡ** là tên gọi chung chỉ những loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển, chẳng hạn như ốc mỡ hoa trong họ Naticidae, họ ốc Mặt
nhỏ|phải|Một giống bò thịt ở châu Âu nhỏ|phải|Giống [[bò Úc (Droughtmaster)]] **Bò thịt** hay **bò lấy thịt**, **bò hướng thịt** những giống bò nhà được chăn nuôi chủ yếu phục vụ cho mục đích lấy
**Thịt chó**, còn được gọi là **thịt thơm**, là thịt có nguồn gốc từ chó. Trong lịch sử, việc tiêu thụ thịt chó đã được ghi nhận ở nhiều nơi trên thế giới. Vào thế
**Thịt trong ống nghiệm,** **thịt nuôi cấy** hay **thịt nhân tạo** là một sản phẩm do con người tạo ra, không sử dụng phương pháp truyền thống (giết mổ để lấy thịt), mà sử dụng
**Đạo đức với việc ăn thịt động vật** là chủ đề tranh cãi chưa có hồi kết về vấn đề đạo đức và việc ăn thịt động vật, và vấn đề có đạo đức hay
nhỏ|phải|Cảnh [[moi ruột của con heo]] **Giết mổ động vật** là việc thực hành giết chết các loại động vật nói chung, thường đề cập đến việc giết mổ gia súc và gia cầm, ước
nhỏ|phải|Nuôi đà điểu lấy thịt ở Đức **Thịt đà điểu** là thịt của loài đà điểu mà chủ yếu là đà điểu châu Phi. Thịt đà điểu là một trong những nguyên liệu cơ bản
nhỏ|phải|Thịt trâu ở [[Lào]] nhỏ|phải|Một món thịt trâu ở [[Thái Lan, gồm món thịt luộc và tiết trâu]] **Thịt trâu** là thịt của các loài trâu nhà. Thịt trâu là nguồn thực phẩm quan trọng
**Thịt gà** là thực phẩm gia cầm phổ biến nhất trên thế giới. Do có chi phí thấp và dễ chăn nuôi hơn so với các động vật khác như trâu bò hoặc lợn, nên
nhỏ|phải|[[Thịt tươi]] **Thịt thực phẩm** hay gọi thường là **thịt** (tiếng Anh: _meat_) là mô cơ của một số loài động vật như bò, lợn, gà được dùng làm thực phẩm cho con người. Con
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
**Gà thịt** hay **gà lấy thịt** hay **gà hướng thịt** hay **gà thịt thương phẩm** là các giống gà được lai tạo, chọn lọc để chăn nuôi nhằm mục đích chuyên về việc sản xuất
**Lò mổ**, còn gọi là **lò sát sinh** hay **lò thịt** là nơi gia súc, thường là mục súc bị mổ, xẻ thịt để làm thực phẩm. Lò mổ thường là những địa điểm tập
nhỏ|phải|Thịt tươi nhỏ|Thịt tươi|thế= nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn tươi **Thịt tươi** hay **thịt tươi sống** hay **thịt tươi ngon** là tên gọi chỉ chung cho các loại thịt được sử dụng khi vừa qua giết
nhỏ|phải|Một súc thịt nai **Thịt nai** là thịt của một con nai được giết sau một cuộc săn bắn (còn gọi là thịt rừng) hoặc thịt con nai được giết mổ. Thịt nai có thể
**Thịt sống** (còn được gọi là **xác thịt**, **thớ thịt**, **thân thịt** hay **da thịt**) là bất kỳ khối mô mô mềm nào của một sinh vật. Trong cơ thể người hoặc động vật khác,
**Giết mổ bò ở Ấn Độ** phản ánh tình trạng kinh doanh, giết mổ các con bò ở Ấn Độ. Giết mổ bò ở Ấn Độ là một chủ đề cấm kỵ trong suốt tiến
**Thịt nướng Hàn Quốc** (tiếng Hàn: 고기구이/_gogi-gui_) hay còn biết đến với thương hiệu **Korean Barbecue** (K-BBQ) đề cập đến phương pháp phổ biến trong ẩm thực Hàn Quốc đối với món thịt nướng (BBQ),
Cá và thịt đều là những thực phẩm phổ biến trong các bữa ăn gia đình của mọi nhà. Nhưng nhiều người luôn thắc mắc, ăn cá và ăn thịt thì loại nào tốt hơn?
nhỏ|phải|Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình **Ăn thịt đồng loại** là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình. Chuyện động vật ăn thịt đồng loại tương đối
nhỏ|300x300px|Thịt heo: heo quay cúng phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Thịt heo** hay **thịt lợn** là thịt từ heo, là một loại thực phẩm rất phổ biến trên thế giới, tiêu thụ
thumb|Thịt sườn bò nhỏ|phải|Món thịt bò phi lê **Thịt bò** là thịt của con bò (thông dụng là loại bò thịt). Đây là thực phẩm gia súc phổ biến trên thế giới, cùng với thịt
Một dĩa thịt lợn muối nhỏ|phải|Một miếng thịt ướp muối **Thịt ướp muối** (_Salt-cured meat_) hoặc **thịt muối** là thịt (hoặc cá) được bảo quản hoặc xử lý bằng phương pháp ướp/xát muối. Phổ biến
Thịt nướng trên vỉ nướng ngoài trời. **Thịt nướng hun khói** (_Barbecue_, đọc âm tiếng Việt là _Ba-bê-kiu_, viết tắt là **BBQ**) hay **thịt nướng vỉ** (tên gọi không chính thức, hay BBQ; ở Úc
nhỏ|phải|Thịt dê nướng [[BBQ ở Kenya]] **Thịt dê** là loại thịt thực phẩm từ loài dê nhà, đây là nguồn cung cấp thực phẩm quan trọng và phổ biến ở một số đất nước như
nhỏ|phải|Một miếng thịt đỏ **Thịt đỏ** trong cách hiểu ẩm thực truyền thống là các loại thịt mang sắc đỏ khi còn tươi và không đổi thành màu trắng khi nấu chín.Đây là loại thịt
**Công nghiệp chế biến thịt** (meat processing) chỉ về những quy trình, công đoạn trong việc đóng gói thịt, xử lý giết mổ, chế biến, thành phẩm và phân phối các sản phẩm thịt của
nhỏ|phải|Thịt thỏ **Thịt thỏ** là thịt của các loại thỏ, đây là một thực phẩm thông dụng đối với nền ẩm thực của nhiều nước trên thế giới, nhất là châu Âu và châu Mỹ.
nhỏ|phải|Một loại thịt sấy khô nhỏ|phải|Thịt bò sấy khô (khô bò) **Thịt sấy** hay **thịt khô** hay **thịt sấy khô** (_Jerky_) là các loại thịt nạc đã được cắt thành từng dải hoặc từng miếng
**Thịt kho trứng** (còn gọi là **thịt kho tàu** hay **thịt kho nước dừa**) là một món ăn có nguồn gốc từ miền Nam Việt Nam. Một món ăn Việt Nam gồm những miếng thịt
nhỏ|phải|Món thịt xông khói trong một bữa ăn sáng **Thịt lợn muối xông khói** (_bacon_) là một loại thịt lợn (giăm bông) được chế biến bằng phương pháp thịt muối và sau đó được xông
**Thịt bồ câu** là loại thịt của chim bồ câu đặc biệt là loại bồ câu thịt. Nó được mô tả là có vị tương tự như mùi vị của thịt gà. Thịt bồ câu
nhỏ|phải|Giết mổ cừu theo lễ Qurban **Giết mổ theo nghi thức** hay **giết mổ theo nghi lễ** là việc thực hành giết mổ động vật (thông thường đề cập đến việc giết mổ gia súc
nhỏ|phải|Một con khỉ bị giết và treo ngược ở Việt Nam **Thịt khỉ** là phần thịt và các bộ phận ăn được khác có nguồn gốc từ các loài khỉ. Việc con người ăn thịt
nhỏ|phải|Với khối lượng thịt thu được lên đến 450 kg/con thì lượng thịt từ một con voi có thể bán được với giá gấp hơn 30 lần giá ngà **Thịt voi** đề cập đến phần
Thịt kho tiêu kiểu Việt Nam nhỏ|phải|Thịt heo kho núng nính của Trung Quốc **Thịt lợn kho** () là một món ăn mặn dùng với cơm, có nguồn gốc từ Trung Quốc và cũng là
nhỏ|phải|Món thịt viên đã được chế biến. nhỏ|phải|Các thành phần thường làm nên thịt viên, như thịt, trứng, hành tây, [[vụn bánh mì, tỏi,...]] **Thịt viên** là một món ăn được làm từ một số
nhỏ|phải|[[Thịt gà tuơi sống]] nhỏ|phải|[[Thịt gà tây quay]] Trong ẩm thực, **thịt trắng**, hay còn gọi là **thịt sáng màu**, là các loại thịt có màu nhạt trước và sau khi được nấu chín của
nhỏ|phải|Thịt cừu nướng ở Nam Phi Thịt cừu tươi nhỏ|phải|Một miếng sườn cừu **Thịt cừu** hay **thịt trừu** là loại thịt thực phẩm từ cừu. Ở một số quốc gia, thịt cừu không những tốt
nhỏ|phải|Thịt cá sấu được chế biến ở nhà hàng tại [[Mũi Né, Việt Nam]] **Thịt cá sấu** là thịt của các loài cá sấu. Trên thế giới, cá sấu được chăn nuôi vì mục đích
nhỏ|Một chảo thịt chim cút quay **Thịt chim cút** là thịt từ các loài chim cút, chủ yếu là cút nhà, cùng với trứng cút, thịt chim cút được sử dụng nhiều trong các nền
Thực hành **ăn thịt đồng loại** (chữ Hán: 喫人, Hán-Việt: khiết nhân) có một lịch sử đặc biệt kỳ lạ ở Trung Quốc . Theo Key Ray Chong, trong khi người Trung Quốc không đặc