✨Ốc mỡ

Ốc mỡ

Ốc mỡ là tên gọi chung chỉ những loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển, chẳng hạn như ốc mỡ hoa trong họ Naticidae, họ ốc Mặt Trăng hay loài ốc bờ (cũng gọi là ốc mỡ) (Littorina littorea) trong họ Ốc bờ, tức Ốc vùng triều (Littorinidae). Các loài ốc mỡ khác còn có: ốc mỡ trắng, ốc mỡ trơn... Ở Việt Nam, ốc mỡ phân bố khá phong phú và đa dạng cùng những đặc riêng có giữa các vùng miền như óc mỡ Cát Bà vỏ mịn và dẹt, không có hoa văn, ốc mỡ Đồ Sơn vỏ tròn hơn, hoa văn chấm xanh, xám, nâu, hồng sặc sỡ...

Đặc điểm

Ốc mỡ thường sống ở nước mặn ở nơi có đáy cát hoặc bùn, ăn động vật hai mảnh vỏ hoặc động vật chân bụng khác. Chúng khoan nhiều lỗ nhỏ trên vỏ của con mồi sau đó sử dụng lưỡi sừng (dãy răng kitin), chất bài tiết và sau đó chèn vòi vào để lấy dinh dưỡng, Naticid có thể tích luỹ nước ở chân và nước bắt buộc phải được đẩy ra ngoài qua những lỗ ở cuối chân trước khi thu chân vào trong vỏ.

Cái tên ốc mỡ được gọi vì khi còn sống, nhìn ốc bơi dưới nước giống như một miếng thịt mỡ nhỏ màu vàng nhạt. Về thịt, ốc mỡ ngon nhất là phần ruột. Nhiều người ăn ốc mỡ, theo thói quen chỉ ăn phần đầu, ốc mỡ nhỏ thì phần đầu còn mềm thơm, lớn hơn thì thịt vừa rắn vừa dai. Chỉ có phần đuôi của nó là có chất lượng ngon, bùi như lòng đỏ trứng vịt muối. Chính vì vậy, ốc mỡ còn là nguyên liệu để chế biến thành nhiều món ăn ngon như: ốc mỡ xào xả ớt, ốc mỡ xào satế, ốc mỡ xào me, ốc mỡ cháy tỏi, ốc mỡ rang me, ốc mỡ xào rau răm...

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ốc mỡ** là tên gọi chung chỉ những loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển, chẳng hạn như ốc mỡ hoa trong họ Naticidae, họ ốc Mặt
**Ốc mỡ hoa** (danh pháp khoa học: _Natica maculosa_ Lamarch) là một loài ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Naticidae, họ ốc Mặt Trăng. ##
**Ốc tỏi** hay **ốc hành** (Danh pháp khoa học: _Oxychilus alliarius_) là tên gọi chỉ chung cho loại ốc trong họ nhà ốc, sinh sống ở vùng nước ngọt, tên của loài ốc này được
Rộng miệng núm vú có thể được trang bị với KHÁC NHAU rộng tầm cỡ chai Sản Phẩm Em Bé Núm Vú Giả Bằng Silicone Cho Bé Cho Bé Ăn Công Cụ Xoắn Ốc Mờ
Rộng miệng núm vú có thể được trang bị với KHÁC NHAU rộng tầm cỡ chai Sản Phẩm Em Bé Núm Vú Giả Bằng Silicone Cho Bé Cho Bé Ăn Công Cụ Xoắn Ốc Mờ
nhỏ|phải|Một con ốc sên nâu châu Âu nhỏ|phải|Các loại ốc được bày bán ở Ý **Nuôi ốc** là việc thực hành nuôi các loài ốc, thông thường là ốc cạn và ốc nước ngọt (ốc
nhỏ|phải|Ốc biển **Ốc biển** là một tên gọi chỉ chung cho các loài ốc thường sống trong môi trường nước mặn, nói cách khác động vật thân mềm sống ở biển. Lớp phân loại Gastropoda
**Ốc núi Bà Đen** hay còn gọi là **ốc xu núi Bà** hay còn được gọi là **ốc Nàng Hai** (Danh pháp khoa học: **_Cyclophorus saturnus_**) là một loài ốc cạn thuộc chi Cyclophorus sinh
nhỏ|Một thiên hà xoắn ốc, [[thiên hà Chong Chóng (cũng được gọi là Messier 101 hay NGC 5457)]] **Thiên hà xoắn ốc** là một kiểu thiên hà được phân loại ban đầu bởi Edwin Hubble
**Ốc gạo** (Danh pháp khoa học: _Assiminea lutea_) là một loài động vật thuộc họ ốc phân bố ở khắp miền Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam và tập trung ở một số
**Ốc anh vũ** (danh pháp khoa học: **_Nautilus pompilius_**) là loài động vật thân mềm điển hình của chi _Nautilus_ và họ Lautilidae, sống dưới đáy biển sâu vài trăm mét ở vùng nhiệt đới
nhỏ|phải|Một con ốc đắng miền Tây **Ốc đắng** là một loại ốc nước ngọt cỡ nhỏ phân bố nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Việt Nam. Đây là một loại ốc rất phổ
**Ốc hổ phách Kanab** (danh pháp khoa học: **_Oxyloma haydeni kanabensis_**) là một phân loài ốc sên Cực kỳ nguy cấp chỉ sống trong đầm lầy và con suối. Hiện chỉ biết đến hai môi
**Ốc hương** (danh pháp khoa học: **_Babylonia areolata_**) là một loài động vật thân mềm thuộc họ Babyloniidae sống ở vùng biển nhiệt đới, phân bố chủ yếu ở biển Ấn Độ Dương và Thái
**Ốc bươu vàng** (danh pháp khoa học: **_Pomacea canaliculata_**), là loại ốc thuộc họ Ampullariidae, lớp Chân bụng (Gastropoda), ngành Thân mềm (Mollusca), có nguồn gốc Trung và Nam Mỹ. Ốc được du nhập vào
**Ốc đá ** hay còn gọi là **ốc suối**, **ốc thuốc**, **ốc vặn** và **ốc Campuchia** (Danh pháp khoa học: **_Bellamya chinensis_**) thuộc họ Viviparidae là một loài ốc trong các loài ốc nước ngọt
nhỏ|phải|Một con ốc đất **Ốc cạn** là một tên gọi chỉ chung cho bất kỳ trong vô số các loài ốc sống trên đất, như trái ngược với những loài sống ở nước mặn (ốc
**Ốc lác**, tên khoa học **_Pila conica_**, còn gọi là **ốc bươu đen, ốc nhồi, ốc mít conica, ốc bươu, ốc mít** là một loài ốc nước ngọt với một nắp, là động vật chân
nhỏ|phải|Ốc giác ở Việt Nam **Ốc giác** hay còn gọi là **ốc Hoàng Đế** (Danh pháp khoa học: **_Melo melo_**) là một loài ốc trong họ Volutidae. Đây là một loài ốc cỡ lớn và
**Bún ốc** là một đặc sản ẩm thực của người Hà Nội. Bún ốc có thể ăn nóng, chấm hoặc chan. Bún ốc nguội ăn chấm phù hợp vào mùa hè. ## Giới thiệu Không
nhỏ|Hình ảnh của Messier 81, một thiên hà xoắn ốc hoàn mỹ **Thiên hà xoắn ốc hoàn mỹ** (tiếng Anh: **grand design spiral galaxy**) là tên của một loại thiên hà xoắn ốc có những
**Ốc vòi voi** (Danh pháp khoa học: _Lutraria rhynchaena_) là một loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc họ Mactridae trong bộ Veneroida. Chúng còn được gọi là **tu hài** hay **con thụt thò**, đây
nhỏ|phải|Một ốc đảo ở phần [[Sahara của Libya]] Về định nghĩa địa lý, **ốc đảo** là vùng đất biệt lập có thực vật trên sa mạc, thường hiện diện xung quanh một mạch nước hay
thumb|_[[Pila polita_]] **Ốc bươu** hay **_ốc bưu_**, là tên thông thường cho các động vật thân mềm chân bụng có vỏ tròn, có kích thước trung bình, đáy tròn, có vỏ màu nâu đen cho
**_ Cây óc chó _** (danh pháp khoa học: **_Juglans regia_**) là một loài thực vật có hoa trong Chi Óc chó họ Juglandaceae. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu
**Ốc cối vàng** (Danh pháp khoa học: **_Conus quercinus_**) là một loài ốc biển trong họ Conidae. Chúng là loài ốc được ưa chuộng để lấy vỏ làm trang sức. ## Đặc điểm ### Mô
right|thumb|Ba vòng 360 độ của một cánh tay của hình xoắn ốc Archimedean **** (còn được gọi là **Xoắn ốc số học**) là một hình xoắn ốc được đặt theo tên của nhà toán học
**Ốc đụn cái**, danh pháp hai phần: **_Tectus niloticus_**, hay **Ốc đụn**, **Ốc vú**, **Ốc vú nàng** là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Turbinidae (họ Ốc xà cừ). Đây
**Ốc len** hay còn gọi là **linh hoa** (danh pháp khoa học: **_Cerithidea obtusa_**) là loài ốc biển thuộc họ Potamididae sống tự nhiên ở những khu rừng ngập mặn hay các bãi bồi ven
**Ốc nón**, hay **ốc cối, ốc cối địa lý**, danh pháp hai phần: **_Conus geographus_**, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, phân họ ốc nón. Giống như tất
**Ốc ruốc** hay còn gọi là **ốc chép** là một loại ốc biển có kích cỡ loại nhỏ, có màu sắc sặc sỡ phân bố ở vùng biển miền Trung Việt Nam, đặc biệt tập
thumb|Trứng ốc sên trên món ăn thumb|Trứng ốc sên **Trứng ốc sên** (**caviar d'escargots**) là một loại thực phẩm, một loại trứng bao gồm trứng ốc sên tươi hoặc chế biến. Trong trạng thái tự
thumb|Xoắn ốc logarit (cao độ 10°) **Xoắn ốc logarit**, **xoắn ốc đẳng giác**, hoặc **xoắn ốc tăng trưởng** là là một đường cong xoắn ốc tự tương tự thường xuất hiện trong tự nhiên. Xoắn
Quán ốc Bờm là một địa chỉ quen thuộc với những tín đồ yêu thích hải sản, đặc biệt là các món ốc. Quán được nhiều người biết đến với không gian thoáng mát, phục
**Ốc sứ vân hổ** (Danh pháp khoa học: _Cypraea tigris_) là một loài ốc biển trong họ ốc Cypraeidae, chúng là loài có vân hình chấm và có nét giống như sọc của con hổ
**Ốc sứ bản đồ** (Danh pháp khoa học: _Leporicypraea mappa_) là một loài ốc biển trong họ Cypraeidae, chúng là một loài ốc trơn bóng và đẹp. ## Đặc điểm Vỏ có dạng hình trứng,
**Ốc cối vàng chanh** (Danh pháp khoa học: **_Turbinella pyrum_**) là một loài ốc biển trong họ Turbinellidae. ## Đặc điểm thumb|trái|Ba chiếc vỏ ốc _T. pyrum_ được khảm khắc mỹ nghệ từ thế kỷ
Một thiên hà xoắn ốc là một thiên hà đặc trưng bởi cấu tạo gồm một chỗ phình trung tâm chứa các sao già của quần thể II, bao quanh bởi một vùng đĩa quay
**Ốc đỏ** (Danh pháp khoa học: **_Melongena patula_**) là một loài ốc biển trong họ Melongenidae. Chúng có màu đỏ thẩm. ## Đặc điểm Kích cỡ của chúng từ 50-120mm. Ốc đỏ có đường xoắn
**Ốc gai trắng** (Danh pháp khoa học: **_Chicoreus ramosus_**) là một loài ốc biển trong họ Muricidae. ## Đặc điểm Chúng có vỏ lớn chắc, nhìn dạng ngoài như một cục xương có nhiều gai.
**Ốc vùng triều thô**, tên khoa học **_Littoraria scabra_**, hay **ốc vùng triều đốm vằn**, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Littorinidae.
**Ốc gai dài lược** (tên khoa học **_Murex troscheli_**), là một loài ốc biển săn mồi cỡ lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Ốc gai Muricidae. Loài này
**Ốc sên** hay **ốc sên hoa** (danh pháp khoa học: **_Achatina fulica_**) hay còn gọi là **ốc ma** là loài động vật thân mềm sống trên cạn, một số sống ở dưới nước thuộc họ
**Ốc anh vũ Palau** (danh pháp hai phần: _Nautilus belauensis_) là một loài ốc anh vũ bản địa ở các vùng nước quanh đảo quốc Thái Bình Dương Palau. _N. belauensis_ rất giống với _Nautilus
**Ốc sứ đốm** (Danh pháp khoa học: _Erosaria turdus_) là một loài ốc biển trong họ Cypraeidae. Loài này phân bố ở Biển Đỏ, Ấn Độ Dương, ở Việt Nam chúng có mặt tại Vịnh
Kem sẹo Gentacin Nhật 0.1%Kem t.r.ị sẹo Gentacin Nhật giúp t.r.ị các vết sẹo mới hình thành và các sẹo lâu năm như: sẹo lồi, lõm, vết mổ sau khi sinh hay sau phẩu thuật.Sẹo
60 Món Ăn Được Ưa Thích - Nghêu, Sò, Lươn, Mực Mục lục Nghêu hấp hành tây và sả Nghêu hấp cay Nghêu hấp thơm Nghêu xào giá hẹ Hành tây cuộn nghêu hấp Nghêu
Tên sản phẩm BỘ LỤC GIÁC CHỮ L HOLEX 9 CHI TIẾT PHỦ ĐEN BỀ MẶT Mã Sản Phẩm 6273279 Thương hiệu HOLEX Xuất Xứ Đức ------------------------- Công Dụng Dùng để siết vặn ốc Mô
**_Cymbiola nobilis_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Volutidae, họ ốc dừa. Môi trường sống của loài ốc này là ở Thái Bình Dương,
**_Cassis cornuta_** là một loài ốc biển rất lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cassidae, họ ốc kim khôi. ## Phân bố Loài này có ở ngoài khơi