nhỏ|phải|Một miếng thịt đỏ
Thịt đỏ trong cách hiểu ẩm thực truyền thống là các loại thịt mang sắc đỏ khi còn tươi và không đổi thành màu trắng khi nấu chín.Đây là loại thịt từ phần lớn các loài thú. Thịt đỏ được định nghĩa cụ thể là các loại thịt bò, thịt cừu, thịt heo, thịt bê, thịt ngựa, thịt trâu....
Chính các chất oxy hóa chứa trong các heme (nhóm thay thế chứa các nguyên tố sắt màu đỏ) tạo màu đỏ cho thịt, nhưng quá nhiều các chất này sẽ làm thay đổi hoạt chất của mô dẫn tới ung thư.
Các loại thịt đỏ được ghi nhận là chứa nhiều đạm và phù hợp cho sự phát triển của thể chất, loại thịt này chứa một hàm lượng đạm khá cao, rất tốt cho người ở tuổi thành niên.
Lợi ích
Thịt đỏ là có chứa nhiều vitamin B12 (giúp sản sinh DNA, nuôi dưỡng các tế bào thần kinh và hồng cầu), niacin và vitamin B6. Thịt bò và thịt lợn dồi dào hàm lượng protein, sắt và kẽm. Đơn cử như thịt bò có chứa hàm lượng kẽm nhiều gấp 11 lần so với cá ngừ và gấp 3 lần lượng sắt so với cải bó xôi. Thịt đỏ còn chứa những axit béo có lợi cho sức khỏe như omega 3, omega 6. Ngoài ra, thịt đỏ có hàm lượng chất sắt cao, một thành phần mà các thiếu nữ hay phụ nữ ở độ tuổi sinh sản thường hay thiếu.
nhỏ|phải|Thịt đỏ cung cấp nhiều năng lượng
- Có tác dụng quan trọng trong việc cung cấp chất đạm cho cơ thể, vì thịt là nguồn giàu chất đạm nhất trong các loại thực phẩm. Tuy nhiên khi tiêu thụ thịt đỏ hoặc thịt trắng, chỉ nên ăn thịt nạc, không mỡ.
- Có tác dụng quan trọng trong việc cung cấp và tăng cường năng lượng: thịt là một trong những nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể do đó không nên từ bỏ thói quen ăn thịt trong chế độ ăn hàng ngày vì khi không ăn thịt sẽ khiến nguồn dinh dưỡng cung cấp vào cơ thể bị mất cân bằng và khiến cơ thể thiếu năng lượng để thực hiện các hoạt động hàng ngày.
- Có tác dụng bổ sung vitamin B12, trong đó vitamin B12 là một loại vitamin chủ yếu có nguồn gốc từ động vật, trong đó có thịt đỏ. Vitamin B rất quan trọng đối với phụ nữ mang thai. Nếu cơ thể thiếu hụt vitamin B có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, các thai phụ cần ăn thịt để bổ sung đủ lượng vitamin B cần cho cơ thể trong giai đoạn mang thai.
- Có tác dụng phòng chống ung thư: các loại sản phẩm chế biến từ sữa và thịt bò có chứa axít linoleic - một chất chống ung thư. Ngoài khả năng chống ung thư, axít linoleic còn đóng vai trò thiết yếu trong việc điều trị ung thư vú.
- Tăng cường hệ miễn dịch: Khi ăn thịt là giúp cung cấp chất kẽm vào cơ thể mà kẽm là một vi dưỡng chất có tác dụng giúp tăng cường hệ miễn dịch và còn có một lợi ích là làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể.
- Có tác dụng cải thiện trí thông minh: Việc ăn thịt có thể ảnh hưởng đến trí thông minh của con người vì lượng chất béo tốt và chất dinh dưỡng chứa trong thịt đỏ có thể giúp thúc đẩy quá trình phát triển của não và trí thông minh của con người.
- Có tác dụng cung cấp axít béo omega-3: Thịt đỏ là một trong những dạng giàu axít béo omega-3.
Ngoài ra, ăn thịt đỏ ở mức độ vừa phải có thể giúp chống trầm cảm và lo lắng ở phụ nữ, một điều tra mối liên hệ giữa ăn thịt đỏ và sự hiện diện của chứng trầm cảm, lo lắng ở hơn 1.000 phụ nữ ở Mỹ đã bác bỏ quan điểm rằng thịt đỏ có thể không tốt cho sức khỏe tâm thần vì nhiều nghiên cứu từ các nước khác cho thấy ăn thịt đỏ có liên quan đến các rủi ro sức khỏe thể chất do đó những ai ăn ít thịt đỏ có nguy cơ bị trầm cảm, lo lắng cao gấp 2 lần so với những người ăn thịt đỏ ở mức vừa phải.
Nguy cơ
phải
Việc tiêu thụ nhiều thịt đỏ có thể gây hại cho sức khỏe. Ăn quá nhiều thịt đỏ cũng làm tăng nguy cơ bị trầm cảm, lo âu. Ăn thịt đỏ thường xuyên có thể gây hại cho tim bởi vì loại thịt này chứa nhiều mỡ bão hòa. Một nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở tiến hành một cuộc khảo sát trên hơn 1,2 triệu người tại 10 quốc gia và cho kết quả rằng những người ăn 85 gram thịt đỏ mỗi ngày được liên kết với nguy cơ mắc bệnh tim mạch đến 42%.
Nguyên nhân là trong thành phần thịt đỏ có chứa lượng lớn chất béo bão hòa. Một hóa chất được phát hiện trong thịt đỏ mới đây đã giúp giải thích tại sao ăn quá nhiều thịt nướng, thịt băm và thịt xông khói lại có hại cho sức khỏe tim mạch, chất cacnitin trong thịt đỏ bị phá vỡ bởi các vi khuẩn trong ruột. Điều này kích hoạt một phản ứng dây chuyền làm tăng lượng cholesterol trong máu và tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Ung thư
Có những nghiên cứu cho thấy bằng chứng về liên hệ giữa ung thư với thịt đỏ và thịt đã qua chế biến. Một theo dõi hàng nghìn người trưởng thành trong gần 20 năm và phát hiện những người ăn chế độ giàu protein động vật thì khả năng chết vì ung thư cao gấp 4 lần những người ăn ít đạm. Các nghiên cứu trước đây từng cho thấy mối liên quan giữa ung thư và thịt đỏ việc thêm chất nitơrát nhằm giữ cho thịt có màu đỏ cũng làm tăng nguy cơ ung thư. Chỉ cần ăn 80g thịt đỏ mỗi ngày cũng đủ tăng nguy cơ phát triển ung thư. Đại học Harvard cho thấy chế độ ăn nhiều thịt đỏ làm tăng 22% nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ. Nghiên cứu năm 2005 cho thấy những người thường xuyên ăn 160g thịt đỏ mỗi ngày có nguy cơ ung thư ruột tăng 1/3.
Một chất sắc tố trong thị đỏ có thể gây tổn thương DNA của tế bào niêm mạc đường tiêu hóa. Cơ thể con người thường coi thịt đỏ là những tác nhân ngoại lai và khởi động đáp ứng miễn dịch độc hại để chống trả. Thịt lợn, thịt bò và thịt cừu chứa một loại đường được sản sinh tự nhiên ở những động vật ăn thịt khác, nhưng không có ở người, ở những động vật ăn thịt khác, hệ miễn dịch không có phản ứng gì vì loại đường này vốn đã có sẵn trong cơ thể.
Đặc biệt là ăn thịt đỏ chiên tăng rủi ro ung thư tuyến tiền liệt đến 40% vì khi thịt đỏ được nấu chín ở nhiệt độ cao, các hóa chất gây ung thư được hình thành, vì thế rủi ro mắc bệnh này sẽ càng cao. Qua theo dõi 2.000 nam giới khác, thì kết quả cho thấy hơn một nửa số người tham gia bị mắc phải căn bệnh này. Chế độ ăn uống mà ½ nam giới mắc phải bệnh này ưa chọn là thịt đỏ chiên hoặc gia cầm chiên. những người ăn hơn 1,5 khẩu phần ăn thịt đỏ chiên mỗi tuần tăng rủi ro ung thư tuyến tiền liệt đến 30%, con số này sẽ tăng lên 40% nếu ăn hơn 2,5 khẩu phần thịt đỏ được nấu ở nhiệt độ cao. Những người ăn hơn 1,5 khẩu phần ăn thịt đỏ chiên mỗi tuần tăng rủi ro ung thư tuyến tiền liệt đến 30%, con số này sẽ tăng lên 40% nếu ăn hơn 2,5 khẩu phần thịt đỏ được nấu ở nhiệt độ cao.
Những người ăn trên 1,5 suất thịt đỏ mỗi ngày có nguy cơ bị ung thư vú cao hơn người ăn ít. Nguyên nhân giải thích sự liên quan chặt chẽ giữa việc ăn thịt đỏ và nguy cơ mắc ung thư vú. do quá trình nấu hay chế biến thịt đỏ gây ra những chất hóa học gây ung thư và việc sử dụng hormone tăng trưởng trong chăn nuôi. Một khảo sát cho thấy chế độ ăn uống của 35.000 phụ nữ tuổi từ 35 đến 69 trong 9 năm ở Mỹ cho kết quả rằng những phụ nữ trong giai đoạn hậu mãn kinh ăn nhiều thịt đỏ nhất, hơn 103g mỗi ngày, có nguy cơ mắc bệnh ung thư vú cao hơn 64% so với những người không ăn. Tỷ lệ tương ứng ở những người ăn 57g mỗi ngày, kể cả đó là thịt cừu, heo hay bò, là 56%. Nguy cơ mắc bệnh cũng tăng lên ở những phụ nữ trẻ ở giai đoạn tiền mãn kinh.
Một khảo cứu cho thấy, người dân sống tại Bỉ đang tiêu thụ quá nhiều thịt đỏ, trung bình, mỗi người Bỉ tiêu thụ 640g thịt đỏ/tuần trong khi đó lượng tiêu thụ tối đa cho phép chỉ là 500g. Nếu chỉ ăn 300g thịt/tuần sẽ làm giảm 20% nguy cơ mắc bệnh ung thư ruột. người tiêu dùng tránh ăn thịt nguội được làm từ thịt đỏ mà hãy chuyển sang sử dụng thịt gà, thịt đà điểu và các gia cầm khác là những thực phẩm không gây nguy hại về ung thư.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một miếng thịt đỏ **Thịt đỏ** trong cách hiểu ẩm thực truyền thống là các loại thịt mang sắc đỏ khi còn tươi và không đổi thành màu trắng khi nấu chín.Đây là loại thịt
nhỏ|phải|[[Thịt tươi]] **Thịt thực phẩm** hay gọi thường là **thịt** (tiếng Anh: _meat_) là mô cơ của một số loài động vật như bò, lợn, gà được dùng làm thực phẩm cho con người. Con
**Đạo đức với việc ăn thịt động vật** là chủ đề tranh cãi chưa có hồi kết về vấn đề đạo đức và việc ăn thịt động vật, và vấn đề có đạo đức hay
thumb|right|Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và trẻ em dưới 2 tuổi cần cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng cách ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe Trong dinh dưỡng, **chế độ ăn
phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Khúc thịt lợn** hay **khúc thịt heo**, còn được gọi là **phần cắt từ thịt heo** (tiếng Anh: cuts of pork), là sơ đồ quy ước những
nhỏ|phải|Nuôi đà điểu lấy thịt ở Đức **Thịt đà điểu** là thịt của loài đà điểu mà chủ yếu là đà điểu châu Phi. Thịt đà điểu là một trong những nguyên liệu cơ bản
nhỏ|phải|Thịt trâu ở [[Lào]] nhỏ|phải|Một món thịt trâu ở [[Thái Lan, gồm món thịt luộc và tiết trâu]] **Thịt trâu** là thịt của các loài trâu nhà. Thịt trâu là nguồn thực phẩm quan trọng
nhỏ|phải|Thịt bò muối nấu chín, chúng có màu hồng đặc trưng nhỏ|phải|Thịt bò muối ăn với bánh mì **Thịt bò muối** (_corned beef_) là phần ức (brisket) của thịt bò được ướp muối để bảo
**Thịt gà** là thực phẩm gia cầm phổ biến nhất trên thế giới. Do có chi phí thấp và dễ chăn nuôi hơn so với các động vật khác như trâu bò hoặc lợn, nên
nhỏ|phải|Món thịt viên đã được chế biến. nhỏ|phải|Các thành phần thường làm nên thịt viên, như thịt, trứng, hành tây, [[vụn bánh mì, tỏi,...]] **Thịt viên** là một món ăn được làm từ một số
nhỏ|phải|Thịt tươi nhỏ|Thịt tươi|thế= nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn tươi **Thịt tươi** hay **thịt tươi sống** hay **thịt tươi ngon** là tên gọi chỉ chung cho các loại thịt được sử dụng khi vừa qua giết
nhỏ|phải|Thịt thỏ **Thịt thỏ** là thịt của các loại thỏ, đây là một thực phẩm thông dụng đối với nền ẩm thực của nhiều nước trên thế giới, nhất là châu Âu và châu Mỹ.
nhỏ|300x300px|Thịt heo: heo quay cúng phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Thịt heo** hay **thịt lợn** là thịt từ heo, là một loại thực phẩm rất phổ biến trên thế giới, tiêu thụ
nhỏ|phải|Một súc thịt nai **Thịt nai** là thịt của một con nai được giết sau một cuộc săn bắn (còn gọi là thịt rừng) hoặc thịt con nai được giết mổ. Thịt nai có thể
**Thịt sống** (còn được gọi là **xác thịt**, **thớ thịt**, **thân thịt** hay **da thịt**) là bất kỳ khối mô mô mềm nào của một sinh vật. Trong cơ thể người hoặc động vật khác,
KEM XÓA MỤN THỊT QUANH MẮT TSUBUPORON EYE ESSENCEMụn thịt thường thấy ở quanh mắt, trán, cổ, vành tai… khi xuất hiện quanh mắt chúng sẽ gây ức chế bởi ảnh hưởng đến vẻ đẹp
nhỏ|phải|[[Thịt gà tuơi sống]] nhỏ|phải|[[Thịt gà tây quay]] Trong ẩm thực, **thịt trắng**, hay còn gọi là **thịt sáng màu**, là các loại thịt có màu nhạt trước và sau khi được nấu chín của
nhỏ|phải|Một miếng thịt bò đang ở độ tái (rare) với đặc trưng là phần thịt bên trong còn đỏ tươi và mọng nước **Độ chín của thịt** (tiếng Anh: doneness) là thước đo một miếng
**Ngộ độc thịt** (còn gọi là **ngộ độc đồ hộp**, **ngộ độc botulism**, tiếng Anh: _botulism_, phát âm ; từ tiếng Latinh: _botulus_, có nghĩa là xúc xích) là một căn bệnh gây bại liệt
MÔ TẢ SẢN PHẨMNhững nốt mụn thịt đáng ghét quanh mắt sẽ bị đánh bay hơi nhờ bé Tsubuporon này nha...mấy chị phải siêng thoa nhé. Lười là không có làm dạ ưng ý đâu
**Mưa thịt Kentucky** là một sự cố xảy ra trong khoảng thời gian vài phút vào ngày 3 tháng 3 năm 1876, khi thứ giống như là những mảnh thịt đỏ rơi từ trên trời
nhỏ|Quảng cáo này cho thấy một chế độ ăn uống lành mạnh giúp phòng ngừa bệnh ung thư. thumb|right|Một quảng cáo trên tờ Washington Post, ngày 6 tháng 11 năm 1985. Quảng cáo nói về
Nhiệt kế đo nhiệt độ nước pha sữa cho các mẹĐây là sản phẩm , các mẹ sẽ yên tâm hơn khi xem nhiệt độ của bình sữa cho con uống. Hoặc đơn giản đo
Nhiệt kế nấu ăn, pha sữa TP101 (màu đen), nhiệt kế thực phẩm, nhiệt kế sử dụng trong bếp, phù hợp để đo nhiệt độ của đồ uống, sữa, cafe, thực phẩm và đồ nướng
BỆNH GÚT LÀ GÌBệnh Gút (tiếng Anh là Gout) là một bệnh rối loạn chuyển hóa các nhân purin, đặc trưng của bệnh là tăng acid uric máu, gây lắng đọng các tinh thể urat
CHI TIẾT SẢN PHẨM Nhiệt kế đo nhiệt độ nước pha sữa cho béQUÝ KHÁCH LƯU Ý TRƯỚC KHI MUA HÀNG- Đơn hàng có cộng thêm phí vận chuyển, Quý khách nên kiểm tra thật
Nhiệt kế đo nhiệt độ nước pha sữa cho các mẹĐây là sản phẩmNhiệt kế đo nhiệt độ nước pha sữa, các mẹ sẽ yên tâm hơn khi xem nhiệt độ của bình sữa cho
nhỏ|phải|Một món gà rán KFC kiểu Mỹ và nước ngọt có ga nhỏ|phải|Ăn uống kiểu phương Tây dễ gây thừa cân, béo phì và các bệnh tim mạch **Chế độ ăn kiểu phương Tây** (_Western
**Chế độ ăn dựa trên thực vật** (_Plant-based diet_) hoặc **chế độ ăn giàu thực vật** (_Plant-rich diet_) hay nói đơn giản là chế độ **ăn nhiều rau** là một chế độ ăn bao gồm
Chảo Gang Nướng Thịt BBQ, Làm Bò Bít Tết, Bánh Mì Chảo Chống Dính, Dùng Đước Tất Cả Loại Bếp Tặng Kèm Đế Gỗ Cao Cấp Tiện Dụng - Hàng Chính Hãng MINIIN Kiểu dáng
Công dụng Hỗ trợ giảm axít uric máu, giúp giảm nguy cơ sưng đau khớp do gout Thành phần sản phẩm •Cốm Urabeat (tương đương Ngải cứu (Artemisia vulgaris) 500 mg •Cỏ xước (Achyranthes aspera)
Sơ đồ vị trí những khúc thịt bò theo cách xẻ thịt của [[Mỹ trong đó:
1. Chuck: Nạc vai - Màu vàng
2. Brisket: Ức - Xanh lợt
3. Rib: Lườn - Màu nâu
**Thịt chó**, còn được gọi là **thịt thơm**, là thịt có nguồn gốc từ chó. Trong lịch sử, việc tiêu thụ thịt chó đã được ghi nhận ở nhiều nơi trên thế giới. Vào thế
**Thịt trong ống nghiệm,** **thịt nuôi cấy** hay **thịt nhân tạo** là một sản phẩm do con người tạo ra, không sử dụng phương pháp truyền thống (giết mổ để lấy thịt), mà sử dụng
Xác một con [[gia súc ]] **Thịt bẩn** hay còn gọi là **thịt thối**, **thịt ôi**, **thịt hư hỏng**, **thịt ôi thiu**, **thịt bốc mùi** là các loại thịt đã bị biến chất, hư hỏng,
nhỏ|phải|Basashi, món ăn làm từ thịt ngựa sống **Thịt ngựa** là thịt từ những con ngựa, đây là loại nguyên liệu phổ biến trong ẩm thực của các nước Châu Á, nhất là vùng Trung
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
**Thịt nướng Hàn Quốc** (tiếng Hàn: 고기구이/_gogi-gui_) hay còn biết đến với thương hiệu **Korean Barbecue** (K-BBQ) đề cập đến phương pháp phổ biến trong ẩm thực Hàn Quốc đối với món thịt nướng (BBQ),
nhỏ|phải|Một món thịt sống nhỏ|phải|Một món sashimi cá hồi và tôm nõn sống **Chế độ ăn sống** (_Raw foodism_) còn được gọi **chế độ ăn thô** (tức là ăn uống thực phẩm thô) là việc
nhỏ|phải|Một loại thịt sấy khô nhỏ|phải|Thịt bò sấy khô (khô bò) **Thịt sấy** hay **thịt khô** hay **thịt sấy khô** (_Jerky_) là các loại thịt nạc đã được cắt thành từng dải hoặc từng miếng
nhỏ|phải|Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình **Ăn thịt đồng loại** là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình. Chuyện động vật ăn thịt đồng loại tương đối
Một dĩa thịt lợn muối nhỏ|phải|Một miếng thịt ướp muối **Thịt ướp muối** (_Salt-cured meat_) hoặc **thịt muối** là thịt (hoặc cá) được bảo quản hoặc xử lý bằng phương pháp ướp/xát muối. Phổ biến
nhỏ|phải|Cua thịt nhỏ|phải|Thịt cua **Thịt cua** là phần thịt được lấy từ phần thân và phần càng của con cua, phổ biến cho nhiều thịt là cua biển. Đa phần thịt cua được lấy từ
**Gà thịt** hay **gà lấy thịt** hay **gà hướng thịt** hay **gà thịt thương phẩm** là các giống gà được lai tạo, chọn lọc để chăn nuôi nhằm mục đích chuyên về việc sản xuất
**Nước thịt** là một loại nước sốt thường được làm từ nước cốt thịt chảy ra tự nhiên trong quá trình nấu nướng và thường được làm đặc với bột mì hoặc tinh bột ngô
Thịt là một thực phẩm rất quen thuộc đối với mâm cơm gia đình, tuy nhiên việc rã đông thịt cũng là một vấn đề bạn nên thực hiện đúng cách.Rã đông thịt đúng cách
Trẻ em bao nhiêu tháng tuổi có thể ăn được thịt cá là một thắc mắc của nhiều phụ huynh, bên cạnh đó thịt cá có lợi gì cho trẻ? Cùng chúng tôi tìm hiểu
nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn luộc, phần thịt mỡ là phần màu trắng sát với da lợn, phần thịt sẫm màu hơn gọi là thịt nạc **Thịt mỡ** là từ dùng để gọi phần mỡ động
thumb|Thịt sườn bò nhỏ|phải|Món thịt bò phi lê **Thịt bò** là thịt của con bò (thông dụng là loại bò thịt). Đây là thực phẩm gia súc phổ biến trên thế giới, cùng với thịt
Bò Sind vàng ở Brasil **Bò Sindhi đỏ** là một là một là một giống bò thịt thuộc giống bò Zebu và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan, đây là giống bò