Oreochromis là một chi của họ Cá hoàng đế, đặc hữu của châu Phi. Các thành viên của chi này, cũng như của các chi Tilapia và Sarotherodon, chia sẻ tên gọi chung trong tiếng Việt là "rô phi".
Chi này chứa 34 loài với 6 loài được phân chia tiếp thành các phân loài (19), cũng như có thể còn tồn tại hàng loạt dạng chưa được miêu tả. Theo các kết quả của nghiên cứu và phân tích trình tự mtDNA, dường như trong chi này có vài nhánh. Ngoài ra, một số loài (như Oreochromis urolepis và rô phi lam O. aureus) dường như có quan hệ họ hàng gần gũi với chi Sarotherodon hơn, khi xem xét theo các dữ liệu mtDNA. Các nghiên cứu bị cản trở vì thực tế là quá trình lai ghép là cực kỳ phổ biến ở các loài cá này, làm tiêu tan kết quả của các dữ liệu mtDNA (xem thêm tại bài rô phi Wami), và tốc độ tiến hóa nhanh làm cho việc lựa chọn các trình tự nhân DNA thích hợp là cực kỳ khó khăn.(Nagl và ctv. 2001)
Các loài
Oreochromis amphimelas Hilgendorf, 1905
Oreochromis andersonii Castelnau, 1861: Rô phi ba đốm
Oreochromis angolensis Trewavas, 1973
Oreochromis aureus Steindachner, 1864: Rô phi lam, rô phi xanh
Oreochromis chungruruensis Ahl, 1924
Oreochromis esculentus Graham, 1928: Rô phi Singida
Oreochromis hunteri Günther, 1889: Rô phi hồ Chala (loài điển hình)
Oreochromis ismailiaensis Mekkawy, 1995
Oreochromis jipe Lowe, 1955: Rô phi Jipe
Oreochromis karomo Poll, 1948: Rô phi Karomo
Oreochromis karongae Trewavas, 1941
Oreochromis korogwe Lowe, 1955: Rô phi Korogwe
Oreochromis lepidurus Boulenger, 1899
Oreochromis leucostictus Trewavas, 1933
Oreochromis lidole Trewavas, 1941
Oreochromis macrochir Boulenger, 1912: Rô phi vây dài
Oreochromis malagarasi Trewavas, 1983
Oreochromis mortimeri Trewavas, 1983: Rô phi Kariba
Oreochromis mossambicus Peters, 1852: Rô phi Mozambique, rô phi đen, rô phi cỏ.
Oreochromis mweruensis Trewavas, 1983
Oreochromis niloticus Linnaeus, 1758: Rô phi sông Nin, rô phi vằn, điêu hồng (hay diêu hồng).
Oreochromis niloticus baringoensis Trewavas, 1983
Oreochromis niloticus cancellatus Nichols, 1923
Oreochromis niloticus eduardianus Boulenger, 1912
Oreochromis niloticus filoa Trewavas, 1983
Oreochromis niloticus niloticus Linnaeus, 1758
Oreochromis niloticus sugutae Trewavas, 1983
Oreochromis niloticus tana Seyoum & Kornfield, 1992
Oreochromis niloticus vulcani Trewavas, 1933
Oreochromis pangani Lowe, 1955
Oreochromis pangani girigan Lowe, 1955
Oreochromis pangani pangani Lowe, 1955
Oreochromis placidus Trewavas, 1941
Oreochromis placidus placidus Trewavas, 1941: Rô phi đen Zambezi
Oreochromis placidus ruvumae Trewavas, 1966
Oreochromis rukwaensis Hilgendorf & Pappenheim, 1903: Rô phi hồ Rukwa
Oreochromis saka Lowe, 1953
Oreochromis salinicola Poll, 1948
Oreochromis schwebischi Sauvage, 1884
Oreochromis shiranus Boulenger, 1897
Oreochromis shiranus chilwae Trewavas, 1966: Rô phi Chilwa
Oreochromis shiranus shiranus Boulenger, 1897
*Oreochromis spilurus Günther, 1894
Oreochromis spilurus niger Günther, 1894 Rô phi sông Athi
Oreochromis spilurus percivali Boulenger, 1912 Rô phi suối Buffalo
Oreochromis spilurus spilurus Günther, 1894 Rô phi Sabaki
Oreochromis squamipinnis Günther, 1864
Oreochromis tanganicae Günther, 1894: Cá rô phi hồ Tanganyika
Oreochromis upembae Thys van den Audenaerde, 1964
Oreochromis urolepis Norman, 1922
Oreochromis urolepis hornorum Trewavas, 1966: Rô phi Wami
*Oreochromis urolepis urolepis Norman, 1922:Rô phi Rufigi
Oreochromis variabilis Boulenger, 1906 Rô phi Victoria
Hình ảnh
Tập tin:Oreochromis tanganicae (Günther).jpg
Tập tin:Oreochromis niloticus.jpg
Tập tin:Fresh tilapia.jpg
Tập tin:Oreochromis mossambicus male.GIF
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Oreochromis_** là một chi của họ Cá hoàng đế, đặc hữu của châu Phi. Các thành viên của chi này, cũng như của các chi _Tilapia_ và _Sarotherodon_, chia sẻ tên gọi chung trong tiếng
**_Oreochromis jipe_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. ## Nguồn * Bayona, J.D.R. 2005. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/60630/all Oreochromis
**_Oreochromis esculentus_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Hồ Victoria và các hồ xung quanh Kenya, Tanzania, và Uganda. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm
**_Oreochromis macrochir_**, thường được gọi là **cá rô phi đầu xanh** hay **cá rô phi đuôi dài**, là cá nước ngọt nhiệt đới thuộc chi _Oreochromis_ trong họ Cá hoàng đế. Loài này được mô
**_Oreochromis squamipinnis_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt. ## Hình ảnh
**_Oreochromis mweruensis_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Rwanda, Tanzania, và Zambia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, hồ nước
**_Alcolapia ndalalani_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và suối nước ngọt. ## Nguồn * Hanssens, M
**_Oreochromis lidole_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt. ## Hình ảnh
**_Alcolapia latilabris_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và suối nước ngọt. ## Nguồn * Hanssens, M
**_Oreochromis leucostictus_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Tanzania, và Uganda. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, sông
**_Oreochromis karomo_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, đầm lầy và... ## Nguồn *
**_Oreochromis karongae_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt. ## Nguồn *
The **Jipe tilapia** (**_Oreochromis jipe_**) là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt. ##
**_Oreochromis chungruruensis_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. ## Nguồn *
**_Oreochromis amphimelas_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt có nước theo mùa và hồ nước
**_Oreochromis rukwaensis_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của hồ Rukwa ở Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt.
**Rô phi sông Nin**, hay **rô phi vằn**, còn gọi đơn giản là _rô phi_ (danh pháp hai phần: **_Oreochromis niloticus_**) là một loài cá thuộc họ Cá hoàng đế (_Cichlidae_), có nguồn gốc từ
**_Oreochromis variabilis_** (**Victoria tilapia**) là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Kenya, Tanzania, và Uganda. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước và hồ nước ngọt.
**Cá rô phi hồ Tanganyika** (danh pháp hai phần: **_Oreochromis tanganicae_**) là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania và Zambia. Các môi trường
**_Oreochromis korogwe_** (**Korogwe tilapia**) là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt.
**Rô phi hồ Chala** (**_Oreochromis hunteri_**) là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt. ## Nguồn *
**Cá rô phi xanh** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis aureus_**) là một loài cá rô phi và là loài bản địa ở Tây Phi, Trung Đông. Đây là loài có giá trị kinh tế đồng
**Cá rô phi đen** hay còn gọi là **cá rô phi Mozambique** hay còn gọi là **cá phi**, **cá phi cỏ** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis mossambicus_**) là một loài cá rô phi có nguồn
**Cá rô phi** là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn,
**Họ Cá hoàng đế** hay **họ Cá rô phi** (danh pháp khoa học: **_Cichlidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes. Tuy nhiên, gần đây người ta chuyển họ này sang
**Cá diêu hồng** hay **cá điêu hồng** hay còn gọi là **cá rô phi đỏ** (danh pháp khoa học: **_Oreochromis_** sp.) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
nhỏ|Một cửa hàng bán Satsuma-age nhỏ|Bột cá tươi Surimi dùng để chế biến món ăn. nhỏ|Satsuma-age là món chả cá chiên có xuất xứ từ vùng Kagoshima, Nhật Bản. Surimi được trộn với bột mỳ
**_Coptodon zillii_** (danh pháp đồng nghĩa: _Tilapia zillii_) là một loài cá thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae). Loài cá này sinh sống rộng rãi trong môi trường nước ngọt-lợ tại nửa bắc châu Phi
**Hồ Malombe** là hồ lớn thứ ba ở miền nam Malawi, sau hồ Malawi và hồ Chilwa. Nó được cấp nước bởi sông Shire, tại Southern Region. Trung tâm hồ nằm ở tọa độ khoảng
**_Alcolapia alcalica_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Loài này có ở Kenya và Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt. Danh pháp đồng nghĩa phổ biến của nó
**_Schilbe mystus_** là một loài cá thuộc họ Schilbeidae. Nó là loài bản địa của các hệ thống sông lớn ở châu Phi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt và
**Tông Cá rô phi** (danh pháp khoa học: **Tilapiini**) là một tông cá hoàng đế. Tông này rất đa dạng và có giá trị kinh tế quan trọng gồm các chi _Oreochromis_, _Sarotherodon_ và _Tilapia_.
**_Poeciliopsis catemaco_**, tên thông thường là **catemaco livebearer**, là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Poeciliopsis_ trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có