✨Bảng thuật ngữ Công giáo

Bảng thuật ngữ Công giáo

Trang này trình bày các thuật ngữ được sử dụng trong bối cảnh Giáo hội Công giáo.

A

  • Ân điển

B

  • Ba Ngôi Thiên Chúa
  • Bàn thờ

  • Bí tích Thánh Thể – một bí tích Kitô giáo, cử hành để tưởng niệm sự kiện Chúa Giêsu ban Mình và Máu của mình cho các môn đệ trong Bữa tiệc ly, trước khi bị phản bội và bị đóng đinh vào thập giá
  • **** – sự tôn kính xứng đáng dành cho Đức Trinh nữ Maria, với mức độ thấp hơn sự thờ phượng Thiên Chúa và cao hơn sự tôn kính các thánh cũng xem: Tôn kính (ở dưới)
  • Bộ (Giáo triều Roma)
  • Bộ Giáo luật 1917
  • Bộ Giáo luật 1983
  • Bộ Giáo luật các Giáo hội Đông phương
  • Bí tích Hòa Giải – còn gọi là bí tích Giao Hòa hay bí tích Giải tội, là một bí tích Kitô giáo được cử hành bởi một tư tế để tha tội cho một hối nhân, mà tội của người hối nhân được tha nhờ việc xưng tội và cùng lòng ăn năn và quyết tâm không tái phạm
  • Bí tích Thêm Sức
  • Bí tích Truyền Chức Thánh

C

  • Các thánh thông công
  • Cha (giáo sĩ) – danh hiệu truyền thống dành cho các linh mục
  • Chân phước
  • Chiến tranh chính nghĩa
  • Chúa Giêsu chịu phép rửa
  • Cuộc viếng thăm Ad Limina – cuộc viếng thăm Tòa Thánh của các giám mục giáo phận, thông thường được tổ chức 5 năm một lần

D

  • Dòng tu

Đ

  • Đại điện của Chúa Kitô
  • Đại diện giám mục
  • Đại diện Tông tòa

  • Đạo Công giáo – thuật ngữ chỉ chung cho đức tin Công giáo, thần học và học thuyết Công giáo, đặc tính phụng vụ, luân lý, tâm linh và hành vi của đức tin Công giáo cũng như tất cả các tín hữu Công giáo
  • Đấng bản quyền
  • Đấng đáng kính
  • Đền thánh
  • Đệ nhất lục sự Tòa Thánhcũng xem: Đức ông (ở dưới)
  • Đọc sách – một thừa tác viên phụ trách đọc Lời Chúa

  • Đời sống thánh hiến
  • Đức Chúa Cha – danh hiệu của Thiên Chúa Ngôi Thứ Nhất
  • Đức ông – danh hiệu có thể được ban cho một linh mục
  • Đức Thánh Cha – kính ngữ đối với Giáo tông
  • Đức Nữ trung gian – tước hiệu của Đức Trinh nữ Maria, thể hiện vai trò trung gian của Đức Bà trong công trình cứu chuộc

G

  • Gậy mục tử
  • Giao hòaxem: Bí tích Hòa Giải
  • Giám chức danh dự của Đức Thánh Cha


  • Giám mục – một thừa tác viên chức thánh đã lãnh nhận trọn vẹn Bí tích Truyền Chức Thánh, có trách nhiệm giảng dạy đức tin Công giáo, lãnh đạo Hội thánh và thánh hóa các tín hữu
  • Giám mục chính tòa
  • **** – một danh hiệu được dành riêng cho các giám mục đã về hưu
  • Giám mục đô thành
  • Giám mục hiệu tòa
  • Giám mục phó – một giám mục phụ tá có quyền kế vị giám mục giáo phận trong trường hợp vị này rời nhiệm sở (về hưu, qua đời, thuyên chuyển đi nơi khác)
  • Giám mục phụ tá
  • Giám quản Tông tòa
  • Giáo dân Công giáo
  • Giáo hạt quân đội
  • Giáo hạt tòng nhân
  • Giáo hội hoàn vũ – danh hiệu ám chỉ Giáo hội Công giáo
  • Giáo luật
  • Giáo hội địa phương
  • Giáo hội Latinh
  • Giáo lý – bản trình bày đức tin và đạo lý Công giáo đã được phê chuẩn
  • Giáo phủ


  • Giáo tông
  • Giáo triều Roma
  • Giáo xứ


  • Giúp lễ

H

  • Hàng giáo phẩm

  • Hiệp thông trọn vẹn
  • Hội đồng giám mục
  • Hồng y
  • Hồng y đoàn

K

  • Khấnxem: Khấn đơn (ở dưới) hoặc Khấn trọng thể (ở dưới)


L

  • Lâm bô – một khái niệm trong thần học suy lý đề cập đến một tình trạng an nghỉ của linh hồn những người đã qua đời mà chưa được lãnh phép rửa tội và vẫn còn mang tội tổ tông, thay vì phải chịu hình phạt hỏa ngục. Thuật ngữ lâm bô chưa được Giáo hội Công giáo định nghĩa cách chính thức
  • Lectio Divina
  • Linh mục
  • Linh mục dòng
  • Linh mục triều
  • Lương gia đình – mức lương đủ để nuôi sống một gia đình; trái ngược với mức lương đủ sống
  • Ly giáo Đông-Tây

M

  • Mật nghị Hồng y
  • Miễn chuẩn
  • Mũ mitra

N

  • Năm chứng lýxem: Quinque viæ (ở dưới)
  • Nghi chế Alexandria
  • Nghi chế Byzantium
  • Nghi chế Syriac Tây
  • Nghi chế Tây phương


  • Nhập thể – sự kiện Ngôi Lời Thiên Chúa mặc lấy thân người, có nhân tính bình thường và trở thành con người thực thụ, tức là Đức Giêsu Kitô (không nên nhầm lẫn với tín điều Đức Mẹ vô nhiễm nguyên tội)
  • Ngôi vị – chẳng hạn, thần tính và nhân tính của Chúa Giêsu Kitô hiệp nhất trong ngôi vị Con Thiên Chúa
  • Nữ tu

O


  • Ơn thánh hóaxem: Ân điển

P

  • Phẩm trật
  • Phong trào Phản Cải cách – phong trào phục hưng Công giáo, khởi đầu bằng Công đồng Trento và kết thúc khi Chiến tranh Ba Mươi Năm ngã ngũ
  • Phủ doãn Tông tòa
  • Phó tế
  • Phó tế chuyển tiếpxem: Phó tế
  • Phó tế vĩnh viễnxem: Phó tế
  • **** – chức thứ 5 trong 7 chức thánh (trước công đồng Vaticano II)
  • **** – chức thứ 4 trong 7 chức thánh (trước công đồng Vaticano II)
  • Phụng vụ – việc thờ phượng Thiên Chúa với tính cách cộng đồng, cần phân biệt với việc đạo đức riêng của cá nhân
  • Phụng vụ thánh – nghi thức cử hành Bí tích Thánh thể của các giáo hội Đông phương

Q

  • Quinque viæ – năm chứng lý triết học nổi tiếng của thánh Thomas Aquinas nhằm chứng tỏ sự thực hữu của Thiên Chúa, được trình bày trong tác phẩm của ông

R

  • Rửa tội
  • Rước lễxem: Bí tích Thánh Thể

S

  • Sách bài đọc
  • Sách lễ
  • Sách lễ Roma
  • Sống ngoài nội vi
  • Summa Theologiæ – bộ tổng luận thần học của thánh Thomas Aquinas
  • Sứ thần Tòa Thánh
  • Sự sa ngã của con người – sự cố ý khước từ tình trạng thánh thiện nguyên thủy, khước từ sự hiệp thông với Thiên Chúa để bước vào trạng thái tội lỗi và bất phục tùng dai dẳng

T

  • Tập viện
  • Thánh bộxem: Bộ (Giáo triều Roma)
  • Thánh lễ – nghi thức cử hành Bí tích Thánh Thể trong các nghi chế Tây phương
  • Thánh Mẫu học
  • Thánh truyền

  • Thống hốixem: Bí tích Giao hòa
  • Thuyết biến thể
  • Thượng phụ
  • Tín hữu sa ngã – một tín hữu ngừng sống đức tin Công giáo
  • Tòa giám mục
  • Tòa Thánh – là phần dân Thiên Chúa thuộc thẩm quyền của Giám mục Rôma (Tòa giám mục Rôma) và là tòa giám mục có quyền thẩm quyền vượt trội trong Giáo hội Công giáo, cấu thành nên chính quyền trung ương của Giáo hội
  • Tòa thượng phụ
  • **** – cũng xem: Biệt tôn
  • **** – tôn sùng và cầu nguyện với tâm tình cậy trông dành riêng cho Thiên Chúa Ba Ngôi
  • Tông thư
  • Tông truyền
  • Tổng đại diện
  • Tổng giám mục – giám mục đứng đầu một tổng giáo phận, có thẩm quyền hạn chế trên các giáo phận trực thuộc; một danh hiệu danh dự có thể được ban cho một giám mục, thường là các Sứ thần Tòa Thánh và một số thành viên khác của ngoại giao đoàn Tòa Thánh
  • Trống tòa
  • Trừ tà – đuổi quỷ dữ khỏi những cá nhân, nơi chốn hay đồ vật bị quỷ ám



  • Tuyên chân phước
  • Tuyên úy của Đức Thánh Chacũng xem: Đức ông
  • Tượng Chúa chịu nạn

V

  • Vạ tuyệt thông – dược hình tôn giáo, có tác dụng cấm người tín hữu lãnh nhận các bí tích, giữ chức vụ trong Hội thánh cùng hưởng nhiều đặc ân khác.
  • Văn phòng chưởng ấn giáo phận
  • **** – một cơ quan cũ của Giáo triều Roma
  • Viện mẫu – người nữ đứng đầu một cộng đoàn nữ đan sĩ (đan viện)
  • Viện phụ – người nam đứng đầu một cộng đoàn đan sĩ (đan viện)
  • Vô nhiễm nguyên tội – một tín điều mà Hội thánh Công giáo tuyên xưng, đề cập đến việc Đức Mẹ Maria ngay từ lúc thành thai đã được Thiên Chúa gìn giữ cho khỏi mọi vết nhơ của tội nguyên tổ (không nên nhầm lẫn với sự nhập thể của Đức Kitô)

X

  • Xét mìnhxem: Bí tích Hòa Giải
  • Xưng tộixem: Bí tích Hòa Giải

Trích dẫn

Thể loại:Giáo hội Công giáo Rôma Thể loại:Thuật ngữ Công giáo

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trang này trình bày các thuật ngữ được sử dụng trong bối cảnh Giáo hội Công giáo. ## A * **Ân điển** ## B * **Ba Ngôi Thiên Chúa** * **Bàn thờ** * **** *
**Công giáo tại Việt Nam** là một bộ phận của Giáo hội Công giáo, dưới sự lãnh đạo tinh thần của các giám mục tại Việt Nam, hiệp thông với giáo hoàng. Với số tỉ
**Các Giáo hội Công giáo Đông phương** là các giáo hội riêng biệt tự trị, hiệp thông hoàn toàn với Giáo hoàng, hợp cùng Giáo hội Latinh tạo thành toàn bộ Giáo hội Công giáo.
**Công giáo**(Công giáo La Mã) (chữ Anh: _Catholicity of the Church_, chữ Hi Lạp cổ: καθολικός _katholikós_, dịch nghĩa: Tính đại công của Hội Thánh), hoặc gọi **Giáo hội phổ quát**, **Hội Thánh đại công**,
**Giáo hội Công giáo**, gọi đầy đủ là **Giáo hội Công giáo Rôma**, là giáo hội Kitô giáo được hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục giáo phận Rôma, hiện tại là Giáo hoàng
thumb|[[Phúc Âm|Phúc âm nói về Kẻ dị giáo và con Rắn. Nhà thờ Gustaf Vasa, Stockholm, tác phẩm điêu khắc của Burchard Precht]] thumb|Một bức tượng ở [[Vienna miêu tả Thánh Inhaxiô nhà Loyola chà
**Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma** này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử
Dưới đây là danh sách thuật ngữ quần vợt. ## A * **ace**: Thuật ngữ này rất quen thuộc, được hiểu là một pha giao bóng ăn điểm trực tiếp, nhưng với điều kiện là
thumb|upright=1.3|Tranh miêu tả lãng mạn từ năm 1887 cho thấy hai người phụ nữ La Mã dâng lễ vật cho một [[Danh sách các vị thần La Mã|nữ thần pagan. Nghi thức tế lễ là
Bài viết này giải thích các thuật ngữ giải phẫu học nhằm để mô tả hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên - bao gồm não bộ, thân não, tủy sống và thần
**Lịch sử Thánh nhạc Công giáo Việt Nam** nói về quá trình hình thành và phát triển của dòng nhạc Thánh ca Công giáo tại Việt Nam. ## Lịch sử Khi nói đến bài thánh
Thuật ngữ "**brick**", được sử dụng đối với trong thiết bị điện tử gia đình, mô tả tình trạng một thiết bị điện tử ví dụ như điện thoại di động, máy chơi game, hoặc
**Giáo phận** (tiếng Latin: _dioecesis_ hay _episcopatus_), hay đầy đủ hơn là **giáo phận chính tòa**, là một đơn vị lãnh thổ gồm nhiều giáo xứ (xứ đạo) hay giáo họ (họ đạo), dưới quyền
thế=A light red bar, 39% of which is filled with a darker shade of red|nhỏ| Một thanh HP biểu thị tình trạng sức khỏe của một nhân vật. **Health point** hoặc **hit point, HP, máu**
**Lịch sử của Giáo hội Công giáo Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1990** có nhiều điểm đặc thù riêng. Đây là giai đoạn 15 năm thứ hai kể từ khi thiết lập hàng
**Giáo xứ** (hoặc **họ đạo**, tiếng Latinh: _paroecia_ hay _parochia_) là một cộng đoàn và đơn vị địa giới trong một giáo phận. Đây là cách phân chia về mặt mục vụ và quản trị
**Việc bổ nhiệm các giám mục trong Giáo hội Công giáo** là một quá trình phức tạp. Các giám mục có thâm niên, các tín hữu, sứ thần Tòa Thánh, các thành viên khác nhau
**Giáo hội Công giáo ở Liban** là một phần của Giáo hội Công giáo Rôma có phạm vi trên toàn thế giới và dưới sự lãnh đạo tinh thần của Giáo hoàng tại Rôma. Có
**Hội Công giáo Yêu nước Trung Quốc** (tiếng Hoa:中国天主教爱国会, bính âm: _Zhōngguó Tiānzhǔjiào Àiguó Huì_, âm Hán-Việt: _Trung Quốc Thiên Chúa giáo Ái quốc Hội_; viết tắt theo tiếng Anh là **CPA**, **CPCA**, hoặc **CCPA**)
Giáo hội Công giáo Rôma phân chia phẩm trật giáo sĩ thành ba chức cơ bản gọi là chức thánh (hoặc thánh chức): giám mục, linh mục và phó tế. Theo Giáo hội, thuật ngữ
**Giáo hội Công giáo tại Trung Quốc** ở Đại lục (gồm cả các lãnh thổ riêng biệt như Hồng Kông và Ma Cao) hiện tại được Tòa Thánh Vatican tổ chức theo không gian địa
**Đồng công cứu chuộc** là một tước hiệu của Đức Maria. Điều này ám chỉ đến việc Đức Maria là người cộng tác với Đức Giêsu trong việc cứu độ nhân loại. Nó cũng có
**Đạo giáo** (tiếng Trung: 道教) (_Đạo_ nghĩa là con đường, đường đi, _giáo_ là sự dạy dỗ) hay gọi là _Tiên Đạo_, là một nhánh triết học và tôn giáo của Trung Quốc, được xem
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả [[Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "_Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng_"]] **Nho giáo** (chữ Hán: ) hay **Nho gia**
**Kitô giáo** hay **Cơ Đốc giáo**, ở Việt Nam đôi khi gọi là **đạo Thiên Chúa** hay **Thiên Chúa giáo**, là một tôn giáo truyền thống Abraham độc thần, đặt nền tảng vào cuộc đời,
**Tân Ước**, còn gọi là **Tân Ước Hi văn** hoặc **Kinh Thánh Hi văn** (Tiếng Anh: _New Testament_) là phần cuối của Kinh Thánh Kitô giáo, được viết bằng tiếng Hy Lạp bởi nhiều tác
nhỏ|Tượng minh hoạ [[Đức Phật Chuyển Pháp Luân tại Bảo tàng khảo cổ học Sarnath của Ấn Độ vào thế kỷ 3-5]] **Phật giáo** (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: _Buddha
**Ngũ giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), hay **năm học giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), là hệ thống đạo đức quan trọng nhất dành cho người Phật tử tại gia. Đây là
**Phong trào Ngũ tuần** hoặc **Phong trào Thất tuần** (theo cách gọi của các tín hữu Tin Lành) là một trào lưu Tin Lành tập chú vào trải nghiệm cá nhân nhận lãnh sự thanh
Trang sơ lược này cung cấp thông tin khái quát về Giáo hội Công giáo – hệ phái có lượng tín đồ lớn nhất trong Kitô giáo. Người đọc có thể dùng trang này như
Các sử gia và những người chỉ trích xem các tín hữu Cơ Đốc theo khuynh hướng **Thanh giáo** ở Anh vào thế kỷ 16 và 17 là những người tìm kiếm "sự tinh tuyền"
nhỏ| Một phần của tác phẩm _Bàn thờ Ghent_ thể hiện hình ảnh các vị thừa tác viên của [[Giáo hội Công giáo|giáo hội Công giáo La Mã.]] **Quyền giáo huấn** (chữ Anh: _Magisterium_, dịch
Thuật ngữ **Người bản địa kỹ thuật số** được đề cập lần đầu tiên trong bài nghiên cứu của Marc Prensky với tựa đề "Digital Natives, Digital Immigrants" (Người bản địa kỹ thuật số và
**Chiến thuật chính trị** hay **mưu kế chính trị** hay **thủ đoạn chính trị** hay **chiêu bài chính trị**, là cách thức cụ thể để đạt được mục tiêu chính trị của một nhà chính
nhỏ|Các thánh [[Phêrô và Gioan Tông đồ đặt tay truyền chức thánh. Hình minh họa năm 1873.]] **Chính thể giáo hội** là hình thái chính quyền của một Hội thánh, được phân làm hai dạng
**Ngoại giao bẫy nợ** là một thuật ngữ được sử dụng như lời chỉ trích chính sách ngoại giao của chính phủ Trung Quốc. Những lời chỉ trích tuyên bố Trung Quốc cố tình mở
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:1800_Wilkinson_Map_of_the_4_Eastern_Churches_rectified.jpg|nhỏ|400x400px|Bản đồ thể hiện 4 Hội thánh Đông phương của Ngũ đầu chế (). Trong cứ bản này, hầu hết nước Hy Lạp hiện đại, bao gồm vùng [[Balkan và đảo Crete, thuộc thẩm quyền
thumb|Biểu tượng bụi cây cháy được sử dụng phổ biển bởi các giáo hội Presbyterian, ở đây là tại Ireland. Dòng chữ [[Latinh nghĩa là "đốt cháy nhưng triển nở". Các phiên bản khác cũng
thumb|phải|_[[Seven Sacraments altarpiece|Bảy Bí Tích_, một bức tranh của Rogier van der Weyden, khoảng năm 1448]] Trong Kitô giáo, **bí tích** được coi là một nghi thức quan trọng và có ý nghĩa. Nhiều Kitô
**Lịch Hồi giáo** (tiếng Ả Rập: التقويم الهجري; _at-taqwīm al-hijrī_; tiếng Ba Tư: تقویم هجری قمری _taqwīm-e hejri-ye qamari_; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Hicri Takvim_; còn gọi là **lịch Hijri**) là một loại âm lịch
thumb|alt=A light blue bar, 39% of which is filled with a darker shade of blue|Một thanh năng lượng hoặc mana, được sử dụng để theo dõi điểm ma pháp (MP) của nhân vật trong trò
**Cứu rỗi**, trong Kitô giáo, là "giải cứu một linh hồn ra khỏi tội lỗi và hậu quả của nó, bao gồm cái chết và xa lìa Thiên Chúa," thông qua sự chết và phục
**Công Nguyên** (viết tắt là **CN**) là thuật ngữ được sử dụng để đánh số năm trong Lịch Julius và Lịch Gregory. Thuật ngữ này là gốc từ tiếng Latinh thời Trung Cổ, **A** là
Trong tiếng Việt, từ **Thiên Chúa giáo** thường đề cập tới Công giáo, hoặc Kitô giáo cách chung. Nếu xét về mặt ngữ nghĩa thì cụm từ _Thiên Chúa giáo_ có thể đề cập đến
phải|nhỏ|Tranh vẽ [[Constantinus Đại đế (giữa), cùng các Giám mục của Công đồng Nicaea I (năm 325), trên tay họ cầm bảng Kinh Tin Kính Nicea-Constantinopolis năm 381.]] **Bảy công đồng đại kết đầu tiên**
thumb|Các Giáo Phụ, tiểu họa thế kỷ XI từ [[Kiev.]] Các **Giáo Phụ** hay **Giáo Phụ tiên khởi** là những tác gia và nhà thần học Kitô giáo thời sơ khởi có ảnh hưởng sâu
**Nhà truyền giáo** là thành viên của một tôn giáo được gửi đến một khu vực lãnh thổ để làm công việc loan truyền và thúc đẩy tôn giáo của họ, hoặc phục vụ các
**Chính thống giáo Hy Lạp** thường đề cập tới những giáo hội Chính thống giáo mà phụng vụ được cử hành bằng tiếng Hy Lạp Koine, ngôn ngữ gốc của Kinh Thánh Tân Ước, chia
**Đại Ly giáo** hay **Ly giáo Đông–Tây** là sự kiện chia rẽ Kitô giáo xảy ra vào thời Trung Cổ mà kết quả là hai hệ phái Kitô giáo được hình thành: phương Đông (theo