[[Tổng thống Hoa Kỳ Franklin D. Roosevelt ký văn bản tuyên bố chiến tranh với Đức Quốc xã ngày 11 tháng 12 năm 1941.]]
Tuyên bố chiến tranh hoặc gọi ngắn gọn là tuyên chiến, là hành động của đảng nắm quyền trong một quốc gia, thể hiện qua việc ký kết hay công bố một tài liệu chính thức nhằm bắt đầu tình trạng chiến tranh giữa 2 hay nhiều nước. Tuyên bố chiến tranh cũng có thể được thực hiện bởi một thể chế chính phủ khác.
Nghi thức tuyên bố chiến tranh được chính thức hóa từ năm 1907.
Khi thành lập năm 1945, Liên Hợp Quốc đã ban hành lệnh cấm sử dụng các hành động quân sự trong giải quyết căng thẳng quan hệ giữa các nước thành viên. Từ đấy, tuyên bố chiến tranh chính thức giữa các quốc gia có lẽ đã trở nên không cần thiết nữa. Thêm vào đó, các tổ chức phi chính phủ hay các tổ chức khủng bố có thể coi như đã tuyên bố chiến tranh khi thực hiện một hành động tấn công vũ trang nhằm vào đối thủ.
Gần đây, những chính sách bắt đầu với tên gọi "Chiến tranh chống..." như chiến tranh chống khủng bố, chống ma túy,... cũng được bắt đầu với một tuyên bố chiến tranh.
Định nghĩa
Thông tục
Saikrishna Prakash đã xây dựng 3 lý thuyết định nghĩa không chính thức về tuyên bố chiến tranh:
- Lý thuyết tuyệt đối: quyền tuyên bố chiến tranh bao gồm cả quyền ra tất cả các quyết định để tham gia chiến tranh. Có nghĩa là quyền lực để tuyên bố chiến tranh cũng đồng nghĩa với quyền ra lệnh cho quân đội tham chiến.
- Lý thuyết thực tiễn: tự bản thân sự tham chiến đã là một lời tuyên bố chiến tranh rồi.
- Lý thuyết chuẩn hóa: tuyên bố chiến tranh nhất thiết cần được thực hiện thông qua một văn bản chính thức.
Chiến tranh đối với Liên Hợp Quốc
Với nỗ lực hạn chế chiến tranh vì những xung đột giữa các quốc gia, Hiến chương Liên Hợp Quốc đã yêu cầu các nước thành viên chỉ sử dụng đến quân sự trong những trường hợp nhất định, chủ yếu là với mục đích phòng vệ.
Chính LHQ cũng đã tham chiến sau khi Bắc Triều Tiên xâm lược Đại Hàn dân quốc vào ngày 26 tháng 6 năm 1950 (xem Chiến tranh Triều Tiên). Hội đồng Bảo An Liên Hợp Quốc đã lên án Bắc Triều Tiên, và với tỉ lệ phiếu bầu 9-0 (Liên Xô vắng mặt), LHQ đã chính thức kêu gọi các nước thành viên trợ giúp cho Nam Triều Tiên. Hoa Kỳ và 15 quốc gia khác đã thành lập Lực lượng LH để thực thi lời kêu gọi này. Trong một cuộc họp báo ngày 26 tháng 6 năm 1950, tổng thống Hoa Kỳ Harry S. Truman đã nhấn mạnh rằng Hoa Kỳ không phải "kẻ tham chiến" mà là "một cảnh sát đối với luật quốc tế".
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Tổng thống Hoa Kỳ Franklin D. Roosevelt ký văn bản tuyên bố chiến tranh với Đức Quốc xã ngày 11 tháng 12 năm 1941.]] **Tuyên bố chiến tranh** hoặc gọi ngắn gọn là **tuyên chiến**,
**Vĩ Tuyến 17: Chiến tranh Nhân dân** () là một bộ phim tài liệu Pháp năm 1968 do Joris Ivens đạo diễn. Bộ phim lấy bối cảnh là những ảnh hưởng của chiến dịch ném
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Chiến tranh biên giới 1979**, hay thường được gọi là **Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979**, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc và Việt Nam, diễn ra
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
**Chiến tranh Đại liên minh** (1688-1697) - thường được gọi là **chiến tranh chín năm**, cuộc **chiến tranh Kế vị Palatine**, hoặc **chiến tranh của Liên minh Augsburg** - là một cuộc chiến lớn cuối
thumb|[[s:Adolf Hitler's Declaration of War against the United States|Hitler thông báo về việc tuyên chiến với Hoa Kỳ tại Quốc hội, 11 tháng 12 năm 1941]] Vào ngày 11 tháng 12 năm 1941, vài ngày
**Chiến tranh thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc** (còn được gọi tắt là **Thương chiến Mỹ Trung**) khởi đầu vào ngày vào ngày 22 tháng 3 năm 2018 khi Tổng thống Hoa Kỳ
**Chiến tranh Gaza** - gọi là **Chiến dịch Chì Đúc** (tiếng Hebrew: מבצע עופרת יצוקה Mivtza Oferet Yetzuka) bởi Lực lượng Phòng vệ Israel và còn được gọi với cái tên **Thảm sát Gaza** (tiếng
**Chiến tranh 335 năm** (1651–1986) là một chiến tranh giữa Cộng hòa Hà Lan và quần đảo Scilly (nằm cách bờ biển tây nam của xứ Cornwall, Anh). Vì chiến tranh này kéo dài 335
**Chiến tranh La Mã – Parthia từ năm 58 tới năm 63**, hay còn được gọi là **Chiến tranh kế vị Armenia**, là cuộc chiến tranh xảy ra giữa Đế quốc La Mã và đế
**Chiến tranh Cleomenes** (229 BC/228TCN - 222 BC) là cuộc chiến của Sparta và các đồng minh của mình, Elis, chống lại liên minh Achaea và Macedonia. Chiến tranh kết thúc với chiến thắng của
**Cuộc chiến tranh Pyrros** (280 - 275 trước Công nguyên) là một loạt các trận đánh và sự thay đổi liên minh chính trị phức tạp giữa người Hy Lạp (cụ thể là Ipiros, Macedonia
**Chiến tranh Balkan lần thứ nhất** (8 tháng 10 năm 1912 – 30 tháng 3 năm 1913) là cuộc chiến giữa Liên minh Balkan (bao gồm Serbia, Hy Lạp, Montenegro và Bulgaria) và Đế quốc
nhỏ|260 px|phải|Con đường [[xâm lược của Hannibal trong Chiến tranh Punic lần 2]] **Chiến tranh Punic** là 3 cuộc chiến tranh giữa La Mã và Carthage. Tên gọi này bắt nguồn từ việc theo tiếng
phải|nhỏ| [[Công ước Genève đầu tiên về việc xử lý các thành viên bị thương và ốm của các lực lượng vũ trang đã được ký kết vào năm 1864.]] **Luật chiến tranh** là một
**Chiến tranh Ý năm 1542–46** là một xung đột vào thời kỳ cuối các cuộc chiến Ý, giữa Francis I của Pháp và Suleiman I của Đế quốc Ottoman chống lại Charles V và Henry
**Chiến tranh Bóng đá** (tiếng Tây Ban Nha: **La guerra del fútbol**) hay còn gọi là ** chiến tranh 100 giờ** vì đó là thời gian của cuộc chiến là một cuộc chiến ngắn nổ
**Chiến tranh Jugurtha ** mang tên của vua Jugurtha, cháu trai và sau đó là con nuôi của Micipsa, vua của Numidia. ## Jugurtha và Numidia Numidia đã là một vương quốc ở Bắc Châu
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
**Chiến tranh Thái Bình Dương** là một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam
**Chiến tranh tâm lý** hay **tâm lý chiến** là hệ thống (tổng thể) các phương thức, các thủ đoạn,hoạt động loại bỏ trạng thái chính trị - tinh thần và tổ chức, lực lượng vũ
**Chiến tranh Pháp – Phổ** (19 tháng 7 năm 1870 – 28 tháng 1 năm 1871), thời hậu chiến còn gọi là **chiến tranh Pháp – Đức** (do sự kiện thống nhất nước Đức ở
**Chiến tranh Trung–Ấn** (戰爭中印; Hindi: भारत-चीन युद्ध _Bhārat-Chīn Yuddh_), còn được gọi là **Xung đột biên giới Trung–Ấn**, là một cuộc chiến tranh giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Ấn Độ. Nguyên nhân
**Chiến tranh Hy Lạp-Ý** ( _Ellinoitalikós Pólemos_ hay **Πόλεμος του Σαράντα** _Pólemos tou Saránda_, "Cuộc chiến năm 40", , "Chiến tranh Hy Lạp") là một cuộc xung đột giữa Ý và Hy Lạp, kéo dài
Nagorno-Karabakh hiện tại là một nước Cộng hòa độc lập trên thực tế, nhưng trên lý thuyết vẫn là một phần của Cộng hòa Azerbaijan. Cuộc **chiến tranh Nagorno-Karabakh** là cuộc xung đột vũ trang
**Chiến tranh Mùa đông** (, , ) hay **Chiến tranh Liên Xô-Phần Lan 1939-1940** là cuộc chiến giữa Liên Xô và Phần Lan do tranh chấp lãnh thổ tại vùng Karelia. Nó diễn ra vào
**Chiến tranh Thanh–Miến** (; ), còn gọi là **Cuộc xâm lược Miến Điện của nhà Thanh** hay **Chiến dịch Miến Điện của Đại Thanh**, là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc
**Lịch sử chiến tranh Việt Nam–Trung Quốc** là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời cổ đại đến thời hiện đại giữa các chính thể trong quá khứ của những quốc gia Việt Nam
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1940. ## Tháng 1 năm 1940 :1: 10.000 quân Nhật mở cuộc phản công
là cuộc chiến giữa hai gia tộc Taira và Minamoto vào cuối thời kỳ Heian của Nhật Bản. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại của gia tộc Taira và sự thành lập của
**Chiến tranh** (Tiếng Anh: _war_) là một mức độ xung đột vũ trang giữa các quốc gia, chính phủ, xã hội hoặc các nhóm bán quân sự như lính đánh thuê, quân nổi dậy và
**Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba** là một loạt các cuộc xung đột và chiến tranh giữa các lực lượng cộng sản của Việt Nam, Campuchia và Trung Quốc từ năm 1975 tới năm
nhỏ|[[Dwight F. Davis tuyên thệ nhận chức Bộ trưởng Chiến tranh năm 1925. Cựu Bộ trưởng Chiến tranh John W. Weeks và Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ William Howard Taft đứng bên cạnh ông.]] nhỏ|Cờ
nhỏ|Vua [[Bhumibol Adulyadej (lên ngôi vào 5 Tháng Năm 1950) công bố "Chiến tranh hoàng gia ở Hàn Quốc"().]] **Thái Lan** là một trong 21 nước phản ứng với yêu cầu của Liên Hợp Quốc
**Chiến tranh giành độc lập România** là tên gọi được ngành sử học România sử dụng để nhắc đến cuộc chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877-1878), sau đó kéo theo România chiến đấu bên phía
phải|nhỏ| Tượng [[Tôn Vũ|Tôn Tử ở Yurihama, Tottori, Nhật Bản. Tôn Tử, (544 - 498 trước Công nguyên), một chiến lược gia quân sự, đã viết về sức mạnh vượt trội của chiến tranh chính
**Chiến tranh hai đô** (tiếng Trung giản thể: 两都之战; tiếng Trung phồn thể: 兩都之戰, hay 天历之变, **biến cố Thiên Lý**) là một cuộc nội chiến xảy ra vào năm 1328 dưới thời nhà Nguyên trong
**Chiến tranh chống khủng bố** hay **Chiến tranh toàn cầu chống khủng bố** (tiếng Anh: _War on Terror_ hay _Global War on Terrorism_) là một thuật ngữ được sử dụng lần đầu tiên bởi Tổng
**Chiến tranh Iraq** hay **Chiến dịch Giải phóng Iraq** theo cách gọi của Chính phủ Hoa Kỳ là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003 đến ngày
**Chiến tranh phủ đầu** hay **chiến lược chiến tranh phủ đầu** là chiến lược tấn công trong quân sự được thực hiện để đẩy lùi hoặc đánh bại một nguy cơ xâm lược, nhằm đạt
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
**Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945** là một cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới