✨Chiến tranh chính trị

Chiến tranh chính trị

phải|nhỏ| Tượng [[Tôn Vũ|Tôn Tử ở Yurihama, Tottori, Nhật Bản. Tôn Tử, (544 - 498 trước Công nguyên), một chiến lược gia quân sự, đã viết về sức mạnh vượt trội của chiến tranh chính trị trong cuộc chiến. ]] Chiến tranh chính trị là việc sử dụng các biện pháp chính trị để ép buộc đối thủ làm theo ý mình, dựa trên ý định thù địch. Thuật ngữ chính trị mô tả sự tương tác được tính toán giữa chính phủ và đối tượng mục tiêu bao gồm chính phủ, quân đội và/hoặc dân số nói chung khác. Chính phủ sử dụng nhiều kỹ thuật để ép buộc một số hành động nhất định, do đó giành được lợi thế tương đối so với đối thủ. Các kỹ thuật bao gồm tuyên truyền và hoạt động tâm lý (PSYOP), phục vụ các mục tiêu quốc gia và quân sự tương ứng. Tuyên truyền có nhiều khía cạnh và có mục đích chính trị thù địch và cưỡng chế. Hoạt động tâm lý là cho các mục tiêu quân sự chiến lược và chiến thuật và có thể được áp dụng cho lực lượng quân sự và dân sự thù địch.

Bản chất cưỡng chế của chiến tranh chính trị dẫn đến làm suy yếu hoặc phá hủy ý chí chính trị, xã hội hoặc xã hội của đối thủ và buộc một hành động có lợi cho lợi ích của nhà nước. Chiến tranh chính trị có thể được kết hợp với bạo lực, áp lực kinh tế, lật đổ và ngoại giao, nhưng khía cạnh chính của nó là "việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh và ý tưởng". Việc tạo ra, triển khai và tiếp tục các phương pháp cưỡng chế này là một chức năng của các biện pháp cấp quốc gia và đóng vai trò thay thế tiềm năng cho hành động quân sự trực tiếp hơn. Ví dụ, các phương pháp như trừng phạt kinh tế hoặc cấm vận nhằm mục đích gây ra thiệt hại kinh tế cần thiết để buộc thay đổi chính trị. Các phương pháp và kỹ thuật được sử dụng trong chiến tranh chính trị phụ thuộc vào tầm nhìn và thành phần chính trị của nhà nước đó. Hành vi sẽ khác nhau tùy theo nhà nước là toàn trị, có thẩm quyền hay dân chủ.

Mục tiêu cuối cùng của chiến tranh chính trị là thay đổi ý kiến và hành động của đối thủ theo hướng có lợi cho một nhà nước mà không phải sử dụng sức mạnh quân sự. Kiểu thuyết phục hoặc ép buộc có tổ chức này cũng có mục đích thiết thực là tiết kiệm nhân mạng thông qua việc tránh sử dụng bạo lực để theo đuổi các mục tiêu chính trị. Do đó, chiến tranh chính trị cũng liên quan đến "nghệ thuật của những người bạn nhiệt tình và những kẻ thù không thành công, để giúp đỡ cho sự nghiệp của một người và gây ra sự từ bỏ ý đồ của kẻ thù". Nói chung, chiến tranh chính trị được phân biệt bởi ý định thù địch và thông qua sự leo thang tiềm năng; nhưng tổn thất nhân mạng là một hậu quả được chấp nhận.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ| Tượng [[Tôn Vũ|Tôn Tử ở Yurihama, Tottori, Nhật Bản. Tôn Tử, (544 - 498 trước Công nguyên), một chiến lược gia quân sự, đã viết về sức mạnh vượt trội của chiến tranh chính
**Tổng cục Chiến tranh Chính trị** là cơ quan tuyên truyền, ban đầu trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa. Cơ quan này được thành lập dưới thời Đệ Nhất Cộng hòa với
**Chiến lược chính trị** Chiến lược chính trị là một khái niệm mới mẻ. Một nguồn tiếng Nga năm 1985 của Eduard IAkovlevich Batalov ghi: "_Chiến lược chính trị của nhà nước - ở khía
**Chiến thuật chính trị** hay **mưu kế chính trị** hay **thủ đoạn chính trị** hay **chiêu bài chính trị**, là cách thức cụ thể để đạt được mục tiêu chính trị của một nhà chính
**Chiến tranh** (Tiếng Anh: _war_) là một mức độ xung đột vũ trang giữa các quốc gia, chính phủ, xã hội hoặc các nhóm bán quân sự như lính đánh thuê, quân nổi dậy và
**Chiến tranh tâm lý** hay **tâm lý chiến** là hệ thống (tổng thể) các phương thức, các thủ đoạn,hoạt động loại bỏ trạng thái chính trị - tinh thần và tổ chức, lực lượng vũ
thumb | 220x124px | right| [[Bernie Sanders, thượng nghị sĩ, thành viên đảng Dân chủ Mỹ phát biểu trước hàng nghìn người dân vào năm 2015]] **Chính trị** (Tiếng Anh: _politics_) là hoạt động trong
**Dzũng Chinh** (18 tháng 12 năm 1941 - 1 tháng 3 năm 1969) là một sĩ quan Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa, đồng thời cũng là một nhạc sĩ nhạc vàng với
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Tình hình Miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1959** là một phần của Chiến tranh Việt Nam, (Xem Hiệp định Genève). Đây là thời kỳ miền Bắc phục hồi các vết thương chiến tranh, xây
hay **chiến tranh Minh Trị Duy tân**, là một cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ năm 1868 đến năm 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những
**Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh** (War Remnants Museum) là một bảo tàng vì hòa bình ở số 28 đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Bảo
Trong Chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh đã gây ra hàng loạt tội ác như giết người, hãm hiếp, đánh đập tù nhân, ném bom vào thường
**Tình hình Miền Nam Việt Nam giai đoạn 1960-1965** là một giai đoạn của Chiến tranh Việt Nam ở miền Nam Việt Nam. Giai đoạn 1960-1965 trong lịch sử Miền Nam Việt Nam là một
**Tình hình Miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954-1959** là một giai đoạn của Chiến tranh Việt Nam ở miền Nam Việt Nam. Trong lịch sử quân sự Việt Nam hiện đại, giai đoạn này
là cuộc chiến giữa hai gia tộc Taira và Minamoto vào cuối thời kỳ Heian của Nhật Bản. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại của gia tộc Taira và sự thành lập của
**Chiến tranh Trăm Năm** là cuộc chiến tranh giữa Anh và Pháp kéo dài từ năm 1337 đến năm 1453 nhằm giành giật lãnh thổ và ngôi vua Pháp. Hai phe chính tham gia vào
**Chiến tranh Anh–Miến thứ nhất** (tiếng Anh: _First Anglo-Burmese War_, ; ) diễn ra từ ngày 5 tháng 3 năm 1824 đến ngày 24 tháng 2 năm 1826. Cuộc chiến tranh diễn ra dưới thời
**Chiến tranh Bảy Năm** (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga,
nhỏ|Những người biểu tình trong Chiến tranh Việt Nam tuần hành tại [[Lầu năm góc ở Washington, D.C. vào ngày 21 tháng 10 năm 1967.]] **Phong trào phản chiến trong Chiến tranh Việt Nam** là
**Chiến tranh Kế vị Ba Lan** (tiếng Ba Lan: _Wojna o sukcesję polską_; tiếng Anh: _War of the Polish Succession_; ) là một cuộc xung đột lớn ở châu Âu, gây ra bởi cuộc nội
thumb|Các thi thể trong trang phục dân sự, được Ukraine tuyên bố là bị bắn bởi binh sĩ Nga, nằm trên một con phố ở Bucha. Tay của một trong số họ bị trói sau
**Chiến tranh Độc lập Mozambique** là một xung đột quân sự giữa lực lượng du kích của Mặt trận Giải phóng Mozambique hay FRELIMO, và Bồ Đào Nha. Chiến tranh chính thức bắt đầu vào
thumb|Hệ thống chính trị Hoa Kỳ Hoa Kỳ là một nước cộng hòa liên bang, trong đó Tổng thống, Quốc hội, và Toà án cùng nắm giữ và chia sẻ quyền lực của chính quyền
**Chính trị xanh**, hay **chính trị sinh thái**, là một hệ tư tưởng chính trị nhằm mục đích thúc đẩy một xã hội bền vững về mặt sinh thái bắt nguồn từ chủ nghĩa môi
Đây là danh sách **các cuộc chiến tranh liên quan Việt Nam** bao gồm có sự tham gia của Việt Nam hoặc xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam. Trong danh sách này, ngoài những
**Các cuộc chiến tranh La Mã – Parthia** (Từ năm 66 TCN – 217) là một loạt các cuộc xung đột giữa đế quốc Parthia với người La Mã. Đây là chuỗi các cuộc xung
**Chính trị Philippines** được tổ chức trong khuôn khổ của một chế độ dân chủ, tam quyền phân lập. Tổng thống Philippines là nguyên thủ quốc gia kiêm người đứng đầu chính phủ, thực hiện
nhỏ| Biểu tượng chiến dịch tranh cử tổng thống cho [[Abraham Lincoln, 1860. Mặt trái của nút cho thấy một bức chân dung của người đồng tranh cử Hannibal Hamlin. ]] Một **chiến dịch chính
**Chiến tranh xâm lược** là cuộc chiến tranh do một nhà nước, hoặc liên minh nhà nước tiến hành nhằm xâm lược nước khác. Chiến tranh xâm lược là cuộc chiến tranh trái với Hiến
**Chiến tranh giữa Pháp và người Da đỏ** hay còn được gọi là **Cuộc Chiến tranh Chinh phạt** (, ) là chiến trường của chiến tranh Bảy năm trên đất Bắc Mỹ từ năm 1754
**Chiến tranh Palestine 1948** là cuộc chiến diễn ra ở khu vực Lãnh thổ Ủy trị Palestine của Anh. Trong chiến tranh, người Anh rút khỏi Palestine, các lực lượng theo chủ nghĩa phục quốc
**Chiến tranh Nga–Ba Lan** diễn ra giữa nước Nga Xô viết và Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan do xung đột sắc tộc cũng như thái độ chống cộng của Ba Lan từ 1919 đến
Cuộc **Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ** (; 19 tháng 5 năm 1919 – 29 tháng 10 năm 1923) là cuộc kháng chiến bằng chính trị và ngoại giao của các nhà dân
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Chiến tranh Lạnh** (1947-1991, tiếng Anh: **Cold War**) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
**Cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp** (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi **Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση, _Elliniki Epanastasi_; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: يؤنان
**Chiến tranh Thái Bình Dương** là một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Việt Nam hóa chiến tranh** (tiếng Anh: _Vietnamization_) hay **Đông Dương hóa chiến tranh** là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon trong Chiến tranh Việt Nam, được áp
**Chiến tranh Bosnia** hay **Chiến tranh ở Bosnia và Hercegovina** là một cuộc xung đột vũ trang quốc tế xảy ra ở Bosna và Hercegovina trong khoảng thời gian giữa tháng 4 năm 1992 và
phải|Bản đồ Thế giới năm 1962 với các phe liên kết **Chiến tranh Lạnh (1953–1962)** là một giai đoạn trong cuộc Chiến tranh Lạnh từ khi lãnh tụ Liên Xô Joseph Stalin qua đời năm
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
nhỏ|300x300px|Bản đồ miêu tả chiến tranh Kim–Tống **Chiến tranh Kim – Tống** là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm
**Chiến tranh biên giới 1979**, hay thường được gọi là **Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979**, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc và Việt Nam, diễn ra