✨Trias sớm

Trias sớm

phải|Sa thạch có tuổi Trias sớm Trias sớm là thế đầu tiên trong 3 thế của kỷ Trias trong thang thời gian địa chất. Thời gian diễn ra thế này kéo dài từ 251 ± 0.4 Ma đến 245 ± 1.5 Ma (triệu năm trước). Tầng đá hình thành trong thế này được gọi là thống Hạ Trias trong thang phân vị địa tầng. Thế Trias sớm là thế cổ nhất trong Đại Trung Sinh và được chia thành các kỳ Induan và Olenek.

Trias sớm còn một tên gọi khác là kỳ Scythia, ngày nay tên gọi này không còn được xem là tên gọi chính thức nhưng nó vẫn được ghi trong một số tài liệu cũ. Tại châu Âu, Hạ Trias thể hiện rõ nhất ở tầng Buntsandstein, một đợn vị thạch địa tầng của trầm tích đỏ lục địa.

Sinh vật

thumb|Early Triassic [[brittle stars (echinoderms)]] Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi-Trias đánh dấu sự khởi đầu của kỷ Trias. Cuộc đại tuyệt chủng đã kết thúc kỉ Permi và Đại Cổ sinh được gây ra do điều kiện sống vô cùng khắc nghiệt đối với nhiều loài sinh vật. Rất nhiều loại san hô, mực, động vật thân mềm, động vật da gai và các loài động vật không xương sống khác đã biến mất hoàn toàn. Các loài động vật biển không xương sống có mai phổ biến trong Trias sớm thường là các loài thân mềm hai mảnh vỏ, Lớp chân bụng, Cúc đá, nhím biển, và một số loài thuộc lớp Cephalopoda. Trên đất liền, phổ biến là các loài ăn cỏ nhỏ thuộc chi synapsida,Lystrosaurus.

Sự kiện tuyệt chủng Smithian-Spathian

thumb|Early Triassic marine predators Cho đến hiện nay sự tồn tại của một sự kiện tuyệt chủng vào khoảng 3 triệu năm sau khi kết thúc kỷ Permi vẫn chưa công nhận, có thể là do chỉ có một số loài bị tuyệt chủng.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Sa thạch có tuổi Trias sớm **Trias sớm** là thế đầu tiên trong 3 thế của kỷ Trias trong thang thời gian địa chất. Thời gian diễn ra thế này kéo dài từ 251 ±
thumb|Mộth mỏm đá khổng lồ ở [[Zion National Park|Zion Canyon bao gồm các thành hệ của Jura sớm (từ trên xuống): Thành hệ Kayenta và Sa thạch Navajo lớn.]] **Jura sớm** (trong phân vị địa
**Tầng Indu** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Trias sớm, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Trias dưới. Kỳ Indu tồn tại từ ~
**Tầng Olenek ** trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Trias sớm, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Trias dưới. Kỳ Olenek tồn tại từ
**Chaohusaurus** là một chi tuyệt chủng của ichthyopterygian cơ bản, tùy thuộc vào định nghĩa có thể là ichthyizard, từ kỷ Trias sớm của Sào Hồ và Viễn An, Trung Quốc. ## Khám phá Loài
nhỏ|phải|[[Sa thạch từ kỷ Tam Điệp.]] **Kỷ Trias** (phiên tiếng Việt: **Triat**) hay **kỷ Tam Điệp** là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước. Là kỷ đầu tiên
**Sự kiện tuyệt chủng Permi – Tam Điệp** hay **Permi – Trias** là một sự kiện tuyệt chủng xảy ra cách đây 251,4 Ma (_Mega annum, triệu năm_), và 70% các loài động vật có
**Temnospondyli** (từ tiếng Hy Lạp τέμνειν (temnein, "cắt") và σπόνδυλος (spondylos, "xương sống")) là một bộ đa dạng động vật bốn chân, thường được coi là động vật lưỡng cư nguyên thủy, phát triển mạnh
**Tầng Anisia** trong niên đại địa chất là kỳ đầu của thế Trias giữa, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc dưới của thống Trias giữa. Kỳ Anisia tồn tại từ ~
thumb|right|Đồng bằng tây Siberian trên ảnh vệ tinh vùng [[Bắc Á.]] **Bể dầu khí Tây Siberia** là bể dầu khí có diện tích lớn nhất trên thế giới, trải rộng trên diện tích 2,2 triệu
**Heterodontosauridae** là một họ của bộ khủng long Ornithischian và có khả năng là một trong những thành viên nguyên thủy nhất của bộ này. Mặc dù hóa thạch của chúng tương đối hiếm và
Trong địa chất học, một **thế** hay một **thế địa chất** là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài
**Theriodontia** (nghĩa là "răng thú", ý muốn nói tới răng giống như răng thú nhiều hơn), là nhóm chính thứ ba của bộ Therapsida. Chúng có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ truyền
**Tầng Carnia**, đôi khi dùng **Karnia**, trong niên đại địa chất là kì sớm nhất của thế Trias muộn, và trong phân vị địa tầng thì nó là bậc dưới cùng của thống Trias trên.
**Sự kiện tuyệt chủng Tam Điệp – Jura** đánh dấu ranh giới giữa kỷ Tam Điệp và kỷ Jura, cách đây 199,6 triệu năm, và là một trong những sự kiện tuyệt chủng lớn trong
**Tầng Hettange** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Jura sớm, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Jura dưới. Kỳ Hettange tồn tại từ ~
**Tầng Trường Hưng** (còn gọi là **tầng Dorasham**, **tầng hồ Dewey**, **tầng Tatar** (một phần)) là tầng động vật thứ hai và cuối cùng của thế Lạc Bình trong kỷ Permi. Nó kéo dài từ
nhỏ|366x366px| Dãy núi Świętokrzyskie Dãy núi Świętokrzyskie (hay còn được gọi là dãy núi Holy Cross) là một dãy núi nằm ở miền trung Ba Lan, gần thành phố Kielce. Dãy núi Świętokrzyskie là một
**_Cartorhynchus_** (nghĩa đen là "mõm tẹt") là một chi bò sát biển dạng thằn lằn cá sơ kỳ đã tuyệt chủng, từng sinh sống vào thế Trias sớm, khoảng 248 triệu năm trước. Chi chỉ
**Lục địa Nam Cực** hay **châu Nam Cực** (, phát âm hay ; còn được gọi là **Nam Cực**) là lục địa nằm xa về phía nam và tây nhất trên Trái Đất, chứa Cực
**Cù lao Chàm** là một cụm đảo thuộc xã đảo Tân Hiệp, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam. ## Địa hình Cù lao Chàm nằm cách bờ biển Cửa Đại 18 km và đã được UNESCO
Thuật ngữ **Pteridospermatophyta** (hay "**dương xỉ hạt**", "**dương xỉ có hạt**" hoặc "**Pteridospermatopsida**" hoặc "**Pteridospermae"**) được dùng để chỉ một vài nhóm khác biệt bao gồm các loài thực vật có hạt đã tuyệt chủng
**_Ankistrodon_** là một chi Archosauriformes tuyệt chủng sống vào thời kỳ Trias sớm tại thành hệ Panchet ở Ấn Độ. Ban đầu được cho là một chi khủng long theropoda, nay nó được xác định
**Đại Trung sinh** (**_Mesozoic_** ) là một trong ba đại địa chất thuộc thời Phanerozoic (thời Hiển sinh). Sự phân chia thời gian ra thành các đại bắt đầu từ thời kỳ của Giovanni Arduino
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
:_Permi cũng là tên gọi khác cho phân nhóm ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Permi_ **Kỷ Permi (Nhị Điệp)** là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 298,9 ± 0,15 triệu năm trước
**Kỷ Jura** là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp (_Trias_) tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
nhỏ|phải|Hình ảnh Trái Đất chụp năm 1972. Biểu đồ thời gian lịch sử Trái Đất **Lịch sử Trái Đất** trải dài khoảng 4,55 tỷ năm, từ khi Trái Đất hình thành từ Tinh vân Mặt
**Bộ Cá cháo biển** (danh pháp khoa học: **_Elopiformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng. Bộ này có
Biểu đồ thang thời gian địa chất. **Lịch sử địa chất Trái Đất** bắt đầu cách đây 4,567 tỷ năm khi các hành tinh trong hệ Mặt Trời được tạo ra từ tinh vân mặt trời,
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
phải|Du thuyền thăm [[Khu du lịch sinh thái Tràng An]] phải|Tam Cốc mùa lúa chín Phong cảnh [[cố đô Hoa Lư nhìn từ núi Mã Yên]] phải|Động Vái Giời ở [[Thung Nham]] Toàn cảnh Điện
**Sauropterygia** ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối
**Phân lớp Không cung** (danh pháp khoa học: **_Anapsida_**) là một nhóm động vật có màng ối (Amniota) với hộp sọ không có hốc thái dương gần thái dương. Trong khi "bò sát không cung"
thumb|Đã có nhiều cố gắng trong việc bảo tồn các yếu tố tự nhiên đồng thời có thể duy trì việc cho du khách tham quan tại [[Hopetoun|thác Hopetoun, Úc.]] **Sinh học bảo tồn** (_Conservation
**Lịch sử tiến hóa của sự sống** trên Trái Đất là quá trình mà cả sinh vật sống lẫn sinh vật hóa thạch tiến hóa kể từ khi sự sống xuất hiện trên hành tinh,
**San hô** là các động vật biển thuộc lớp San hô (_Anthozoa_) tồn tại dưới dạng các thể polip nhỏ giống hải quỳ, thường sống thành các quần thể gồm nhiều cá thể giống hệt
thumb|right|Bào tử vào cuối kỷ [[Silur. **Màu lục**: bào tử tetrad. **Màu xanh dương**: Bào tử có 3 khía;– dạng chữ Y. Các bào tử có đường kính khoảng 30-35 μm]] thumb|Biểu đồ nhánh tiến
**Bộ Cá láng** (danh pháp khoa học: **_Lepisosteiformes_**) là một bộ cá gồm 1 họ duy nhất còn sinh tồn là **Lepisosteidae** với 7 loài trong 2 chi, sống trong môi trường nước ngọt, đôi
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
phải|nhỏ| Một [[Tập đoàn (sinh học)|tập đoàn sinh học của vi khuẩn _Escherichia coli_ được chụp hình phóng đại 10.000 lần.]] **Vi sinh vật** (, hay _microbe_) là một sinh vật có kích thước siêu
**Kỷ Phấn trắng** hay **kỷ Creta** (phiên âm tiếng Việt: **Krêta**) là một kỷ địa chất chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145 triệu năm trước
**Động vật Chân khớp** hay **Động vật Chân đốt** là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ,
**Huệ biển** là các loài động vật biển có thuộc lớp **Crinoidea** của động vật (Echinodermata). Chúng sống ở cả hai vùng nước nông và vùng sâu đến . Những loài không có cuống còn được
**_Podokesaurus_** ("thằn lằn chân nhanh") là một chi khủng long ăn thịt từ sống vào thời kỳ tầng Pliensbach–Toarc của Jura sớm, và là một trong những chi khủng long cổ nhất được biết đến
**Chuồn chuồn ngô** hay **chuồn chuồn chúa** là tên gọi phổ thông cho các loài côn trùng thuộc phân bộ _Epiprocta_, hay theo nghĩa hẹp thuộc cận bộ **_Anisoptera_**. Các loài này đặc trưng bởi
**Thế Oligocen** hay **thế Tiệm Tân** là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma). Giống như các thế địa chất khác, các tầng đá xác định thế