✨Tầng Olenek
Tầng Olenek trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Trias sớm, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Trias dưới. Kỳ Olenek tồn tại từ ~ Ma đến Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).
Kỳ Olenek kế tục kỳ Indu của thế Trias sớm, và tiếp sau là kỳ Anisia thế Trias giữa.
Olenek đôi khi được chia thành các phụ tầng Smithia và Spathia.
Cổ sinh
Cá sụn
Cá vây tia
Cá vây tay
Cá phổi
†Temnospondyls
†Chroniosuchians
Lissamphibia
†Procolophonomorphs
Archosauromorphs
Lepidosauromorphs
†Sauropterygia
†Ichthyosauromorphs
†Hupehsuchians
†Ichthyosauriforms
†Ichthyopterygians
Therapsida
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tầng Olenek ** trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Trias sớm, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Trias dưới. Kỳ Olenek tồn tại từ
**Tầng Indu** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Trias sớm, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Trias dưới. Kỳ Indu tồn tại từ ~
**Tầng Anisia** trong niên đại địa chất là kỳ đầu của thế Trias giữa, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc dưới của thống Trias giữa. Kỳ Anisia tồn tại từ ~
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
**Chi Thú hàm chó** (danh pháp khoa học: **_Cynognathus_**) là một chi chứa các loài động vật săn mồi dài khoảng 1 mét, sinh sống trong khoảng thời gian thuộc Tiền Trias (thống Hạ Trias).
**Sauropterygia** ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối
phải|Sa thạch có tuổi Trias sớm **Trias sớm** là thế đầu tiên trong 3 thế của kỷ Trias trong thang thời gian địa chất. Thời gian diễn ra thế này kéo dài từ 251 ±