✨Dương xỉ hạt

Dương xỉ hạt

Thuật ngữ Pteridospermatophyta (hay "dương xỉ hạt", "dương xỉ có hạt" hoặc "Pteridospermatopsida" hoặc "Pteridospermae") được dùng để chỉ một vài nhóm khác biệt bao gồm các loài thực vật có hạt đã tuyệt chủng (Spermatophyta). Chứng cứ hóa thạch sớm nhất cho thực vật thuộc loại này là chi Elkinsia có niên đại vào cuối kỷ Devon. Chúng đã phát triển thịnh vượng trong các kỷ như kỷ Than đá và kỷ Permi. Dương xỉ hạt suy tàn trong đại Trung sinh và gần như đã biến mất hoàn toàn vào cuối kỷ Creta, mặc dù một số thực vật tương tự như dương xỉ hạt dường như còn sống sót tới thế Eocen, dựa trên các hóa thạch tìm thấy tại Tasmania.

Khái niệm dương xỉ hạt có nguồn gốc từ cuối thế kỷ 19 khi các nhà cổ thực vật học nhận ra rằng nhiều hóa thạch kỷ Than đá tương tự như các lá lược của dương xỉ có các đặc điểm giải phẫu giống như các loài thực vật có hạt còn sinh tồn ngày nay là tuế hơn. Năm 1899 nhà cổ thực vật học người Đức là Henry Potonié đã nghĩ ra thuật ngữ "Cycadofilices" ("tuế-dương xỉ") cho các hóa thạch này, gợi ý rằng chúng là một nhóm thực vật không hạt là trung gian giữa dương xỉ và tuế. Sau đó, các nhà cổ thực vật học người Anh là Frank Oliver và Dukinfield Henry Scott (với sự trợ giúp của sinh viên của Oliver vào thời gian đó là Marie Stopes) đã phát hiện ra điều cực kỳ quan trọng là một số trong số các lá lược này (chi Lyginopteris) là gắn liền với hạt (chi Lagenostoma) có các lông tuyến đồng nhất và rất khác biệt, và kết luận rằng cả lá lược và hạt đều thuộc về cùng một loài thực vật. Sau đó, chứng cứ bổ sung cũng gợi ý rằng hạt cũng gắn với các lá lược kỷ Than đá giống như dương xỉ là chi Dicksonites, NeuropterisAneimites. Ban đầu người ta cho rằng chúng là "hóa thạch chuyển tiếp" trung gian giữa dương xỉ và tuế, và đặc biệt trong thế giới tiếng Anh thì người ta nói đến chúng như là "dương xỉ hạt" hay "pteridospermae". Ngày nay, mặc dù được phần lớn các nhà cổ thực vật học cho là chỉ có quan hệ họ hàng xa với dương xỉ, nhưng các tên gọi chưa chuẩn xác này vẫn được sử dụng trong nhiều tài liệu. Hiện tại, 4 bộ thực vật có hạt đại Cổ sinh có xu hướng được coi là dương xỉ hạt bao gồm Lyginopteridales, Medullosales, Callistophytales và Peltaspermales.

Phát hiện của họ đã thu hút được sự quan tâm đáng kể vào thời gian đó, do dương xỉ hạt là nhóm tuyệt chủng đầu tiên của thực vật có mạch được nhận dạng chỉ thuần túy là bằng hồ sơ hóa thạch. Vào thế kỷ 19 thì kỷ Than đá thường được nhắc tới như là "Kỷ nguyên Dương xỉ" nhưng các phát hiện này trong thập niên đầu tiên của thế kỷ 20 đã làm sáng tỏ rằng " Kỷ nguyên Dương xỉ hạt" có lẽ là miêu tả tốt hơn.

Trong thế kỷ 20 khái niệm dương xỉ hạt được mở rộng để bao gồm một loạt các nhóm thực vật có hạt thuộc đại Trung sinh với các lá lược tương tự như dương xỉ, như Corystospermaceae. Một số nhà cổ thực vật học cũng gộp các nhóm thực vật có hạt với các lá nguyên như Glossopteridales và Gigantopteridales, kéo giãn khái niệm này ra. Trong ngữ cảnh của các mô hình phát sinh chủng loài hiện tại, các nhóm thường được nhắc tới như là dương xỉ hạt dường như là lan rộng tự do trong phạm vi của các nhánh, và nhiều nhà cổ thực vật ngày nay nói đến dương xỉ hạt như là một nhóm hạng loại phân loại cận ngành không có dòng dõi chung. Một trong số ít đặc trưng có thể hợp nhất nhóm này là lá noãn được sinh ra trong một bộ phận hình chén, một nhóm các nhánh bao quanh, nhưng điều này vẫn chưa được xác nhận cho tất cả các nhóm "dương xỉ hạt".

Liên quan tới giá trị lâu dài của sự phân chia này, nhiều nhà cổ thực vật học vẫn sử dụng kiểu gộp nhóm dương xỉ hạt theo ý nghĩa phi chính thức như là thực vật có hạt không phải là thực vật hạt kín, thông (thông hay Cordaitales), bạch quả hay tuế (tuế hay Bennettitales). Điều này là hữu dụng đối với các nhóm thực vật có hạt đã tuyệt chủng mà mối quan hệ hệ thống hóa của chúng vẫn mang tính chất suy đoán, do chúng có thể được phân loại như là dương xỉ hạt mà không có ngụ ý hợp lệ nào đề cập tới các mối quan hệ hệ thống hóa của chúng. Bên cạnh đó, từ góc nhìn thuần túy mang tính quản lý thì thuật ngữ dương xỉ hạt là tóm tắt hữu ích để mô tả các lá lược giống như dương xỉ có lẽ là do các thực vật có hạt tạo ra, được tìm thấy phổ biến trong nhiều hóa thạch của quần hệ thực vật đại Cổ sinh và Trung sinh.

Phát sinh chủng loài

Một cây phát sinh chủng loài thực vật có hạt dựa theo công trình của Novíkov & Barabaš-Krasni (2015) với các tác giả đơn vị phân loại lấy theo Anderson, Anderson & Cleal (2007) chỉ ra các mối quan hệ với các nhánh tuyệt chủng.

Phân loại

  • Họ ?†Avatiaceae Anderson & Anderson 2003
  • Bộ ?†Alexiales Anderson & Anderson 2003 ** Họ †Alexiaceae Anderson & Anderson 2003
  • Bộ ?†Hamshawviales Anderson & Anderson 2003 ** Họ †Hamshawviaceae Anderson & Anderson 2003
  • Bộ ?†Hexapterospermales Doweld 2001 Họ †Colpospermaceae Doweld 2001 Họ †Hexapterospermaceae Doweld 2001 nom cons. [Potonieaceae (Halle 1933) Remy & Remy 1959 emend. Anderson & Anderson 2007]
  • Bộ ?†Hlatimbiales Anderson & Anderson 2003 ** Họ †Hlatimbiaceae Anderson & Anderson 2003
  • Bộ ?†Matatiellales Anderson & Anderson 2003 ** Họ †Matatiellaceae Anderson & Anderson 2003
  • Bộ ?†Petriellales Taylor et al. 1994 Họ †Petriellaceae Taylor, del Fueyo & Taylor 1994 Họ †Kannaskoppiaceae Anderson & Anderson 2003
  • Bộ †Umkomasiales Doweld 2001 [Corystospermales; Corystophytina] Họ †Angaropeltidaceae Doweld 2001 Họ †Umkomasiaceae Petriella 1981 (Corystospermaceae (Thomas 1933) Stockey & Rothwel nom. illeg.; Zuberiaceae Němejc 1968]
  • Lớp ?†Arberiopsida Doweld 2001 [Clealopsida] Bộ †Dicranophyllales Meyen 1984 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 Họ †Dicranophyllaceae Archangelsky & Cúneo 1990 Bộ †Aberiales Meyen 1984 [Noeggerathopsidales Nemejc 1968] Họ †Schmeissneriaceae Zhou 1997 *** Họ †Arberiaceae (Rigby 1972) Anderson & Anderson 1985 [Noeggerathopsidaceae Feistmantel 1879]
  • Lớp ?†Axelrodiopsida Anderson & Anderson Bộ †Axelrodiales Anderson & Anderson 2007 ** Họ †Zamiostrobacea Anderson & Anderson 2007 Họ †Axelrodiaceae Anderson & Anderson 2007
  • Lớp †Moresnetiopsida Doweld 2001 [Moresnetiophyta Doweld 2001; Elkinsiophytina] Bộ †Calamopityales Němejc 1963 Họ †Calamopityaceae (Solm. 1896) Scott 1909 [Buteoxylaceae Barnard & Long 1973; Stenomyelaceae Scott 1923; Buteoxylonaceae] Bộ †Tetrastichiales Němejc 1968 Họ †Tetrastichiaceae Němejc 1968 Bộ †Pullarithecales Doweld 1998 ** Họ †Gnetopsidaceae Doweld 2001 Họ †Pullarithecaceae Doweld 1998 Họ †Calathiopsidaceae Doweld 2001 Họ †Austrocalyxaceae Vega & Archangelsky 2001 Bộ †Moresnetiales Doweld 2001 ** Họ †Eurystomataceae Long 1975 Họ †Eospermatacesidae Long 1975 *** Họ †Moresnetiaceae Němejc 1963 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 [Genomospermaceae Long 1975; Elkinsiaceae Rothwell, Scheckler & Gillespie 1989 ex Cleal; Hydraspermaceae]
  • Lớp †Lyginopteridopsida Novák 1961 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 [Lagenostomatopsida Cleal 1993; Lyginopteridophyta Doweld 2001; Lyginopteridophytina] ** Bộ †Lyginopteridales (Corsin 1960) Havlena 1961 [Lagenostomatales Seward ex Long 1975; Lyginodendrales Nemejc 1968; Pityales] *** Họ †Lyginopteridaceae Potonie 1900 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 [Lagenostomataceae Long 1975; Pityaceae Scott 1909; Lyginodendraceae Scott 1909; Sphenopteridaceae Gopp. 1842; Pseudopecopteridaceae Lesquereux 1884; Megaloxylaceae Scott 1909 nom. rej.; Rhetinangiaceae Scott 1923 nom. rej.; Tetratmemaceae Němejc 1968]
  • Lớp †Pachytestopsida Doweld 2001 [Medullosopsida nom. nud.; Trigonocarpopsida nom. nud.; Medullosae] Bộ †Codonospermales Doweld 2001 Họ †Codonospermaceae Doweld 2001 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 Bộ †Pachytestales Doweld 2001 (Medullosales Corsin 1960; Trigonocarpales nom. inv.; Neuropteridales] Họ †Potonieaceae Halle 1933 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 [Rachivestitaceae; Perispermaceae] Họ †Polylophospermaceae Doweld 2001 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 Họ †Stephanospermaceae Doweld 2001 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 Họ †Neurodontopteridaceae Laveine 1966 [incl. Odontopteridaceae Trapl 1926 sensu Corsin 1960] Họ †Pachytestaceae Doweld 2001 [Medullosaceae (Gopp. 1842) Sterzel 1896; Whittleseyaceae Remy & Remy 1959; Callipteridaceae Corsin ex Wagner 1965; Callipteridiaceae; Callipteraceae; Protoblechnidaceae] Họ †Alethopteridaceae (Lesquereux 1884) Corsin 1960 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 Họ †Cyclopteridaceae Corsin ex Wagner 1964
  • Lớp †Callistophytopsida [Callistophytina] Bộ †Callistophytales Rothwell 1981 emend. Anderson, Anderson & Cleal 2007 [Poroxylales Němejc 1968] ** Họ †Cornucarpaceae Doweld 2001 [Eremopteridaceae] Họ †Callistophytaceae Stidd & Hall 1970 nom. cons. [Mariopteridaceae Němejc 1968; Callospermariaceae Long 1975; Poroxylaceae Scott 1923]
  • Lớp †Peltaspermopsida Doweld 2001 [Peltaspermidae Němejc 1968; Peltaspermophyta Doweld 2001 s.s.; Peltaspermae] Bộ †Sporophyllitales Doweld 2001 ** Họ †Sporophyllitaceae Doweld 2001 Họ †Leuthardtiaceae Doweld 2001 Bộ †Trichopityales Doweld 2001 [Psygmophyllales Nakai 1943] ** Họ †Trichopityaceae Němejc 1968 [Florin emend. Họ †Psygmophyllaceae Zalessky 1937 emend. Naugolnykh [Syniopteridaceae Petrescu & Dragastan 1981] Bộ †Peltaspermales Taylor 1981 [Lepidopteridales Němejc 1968] ** Họ †Cardiolepidaceae Meyen 1977 Họ †Autuniaceae Doweld 2001 *** Họ †Peltaspermaceae (Thomas 1933) Pilger & Melchoir 1954 [Cycadopteridaceae Laguzen 1887; Thinnfeldiaceae Zimmerman 1959; Compsopteridaceae Petrescu & Dragastan 1981]
  • Lớp †Phasmatocycadopsida Doweld 2001 Bộ †Phasmatocycadales Doweld 2001 [Taeniopteridales] Họ †Phasmatocycadaceae Doweld 2001 [Spermopteridaceae Doweld 2001; Taeniopteridaceae Schimper 1869 nom. rej.] Bộ †Gigantopteridales Li & Yao 1983 [Gigantonomiales Meyen 1987] Họ †Emplectopteridaceae Wagner 1967 *** Họ †Gigantopteridaceae Koidzumi 1936 [Cardioglossaceae Koidzumi ex Jongmans 1958; Gigantonomiaceae Meyen 1987]
  • Lớp †Pentoxylopsida Pant ex Doweld 2001 [Pentoxylophytina Lemoigne 1988; Pentoxyla] Bộ †Pentoxylales Pilger & Melchior 1954 ** Họ †Lindthecaceae Anderson & Anderson 2003 Họ †Pentoxylaceae Pilger & Melchior 1954 [Pentoxyleae Sahni 1948]
  • Lớp †Dictyopteridiopsida Doweld 2001 [Ottokariopsida Anderson & Anderson 2007; Glossopteridophytina Lemoigne 1988] Bộ †Dictyopteridiales McLoughlin ex Doweld 2001 [Ottokariales Anderson & Anderson 1985] ** Họ †Breyteniaceae Doweld 2001 Họ †Dictyopteridiaceae Rigby 1978 [Ottokariaceae Anderson & Anderson 1985; Scutaceae Rigby 1978 nom. illeg.] Bộ †Lidgettoniales Doweld 2001 ** Họ †Denkaniaceae Doweld 2001 Họ †Parthaceae Doweld 2001 * Họ †Lidgettoniaceae Anderson & Anderson 1985 * Bộ †Rigbyales Doweld 2001 (Glossopteridales Luber & Schwedov 1963 nom. rej.] Họ †Rigbyaceae Anderson & Anderson 1985 (Glossopteridaceae (Trapl 1926) Zimmermann 1930 nom. rej.]
  • Lớp †Cycadeoideopsida Scott 1923 [Cycadeoideophyta Taylor 1981; Cycadeoideidae Němejc 1968; Bennettitopsida Engler 1897; Bennettitophyta Kravtsov & Poljarnaja 1995; Bennettitidae Davitashvili 1949; Cycadoidea] Bộ †Fredlindiales Anderson & Anderson 2003 Họ †Fredlindiaceae Anderson & Anderson 2003 Bộ †Cycadeoideales Berry 1920 [Bennettitales (Engler 1892) Schaffn.; Cycadeoideineae Němejc 1968; Williamsoniales Berry 1920; Wielandiellineae Nemejc 1968] Họ †Varderkloeftiaceae Anderson & Anderson Họ †Laurozamitiaceae Anderson & Anderson Họ †Benneticarpaceae Anderson & Anderson Họy †Westersheimiaceae Němejc 1968 Họ †Sturianthaceae Doweld 2001 [Sturiellaceae Němejc] Họ †Williamsoniaceae (Carruthers 1870) Nathorst 1943 Họ †Williamsoniellaceae Nakai 1943 [Wielandiellaceae (Novak 1954) Němejc 1968] *** Họ †Cycadeoideaceae R. Br. ex Wieland 1908 [Bennettitaceae Engler 1892; Pterophyllaceae Nakai 1943]
  • Lớp †Caytoniopsida Thomas ex Frenguelli 1946 [Caytoniophytina Doweld 2001; Caytonia] ** Bộ †Caytoniales Gothan 1932 *** Họ †Caytoniaceae (Thomas 1925) Kräusel 1926
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Thuật ngữ **Pteridospermatophyta** (hay "**dương xỉ hạt**", "**dương xỉ có hạt**" hoặc "**Pteridospermatopsida**" hoặc "**Pteridospermae"**) được dùng để chỉ một vài nhóm khác biệt bao gồm các loài thực vật có hạt đã tuyệt chủng
**Ngành Dương xỉ** (danh pháp khoa học: **Polypodiopsida**) là một nhóm gồm khoảng 12.000 loài **thực vật có mạch**, không có hạt, sinh sản thông qua các bào tử. ## Vòng đời nhỏ|Thể giao tử
**Lớp Dương xỉ tòa sen** hay **lớp Tòa sen** (danh pháp khoa học: **Marattiopsida**) là một nhóm dương xỉ chỉ chứa một bộ với danh pháp **Marattiales** và một họ có danh pháp **Marattiaceae**. Lớp
**Dương xỉ nho** là tên chi **_Sceptridium_** thuộc nhóm cây dương xỉ của các thực vật có mạch, không hạt trong họ Dương xỉ lưỡi rắn (Ophioglossaceae). Tên "dương xỉ nho" dịch từ tiếng Anh
**Anh túc lá dương xỉ** (danh pháp hai phần: **_Pteridophyllum racemosum_**) là một loài thực vật hạt kín thân thảo, thường xanh, sống lâu năm, đặc hữu tại miền trung và đông bắc đảo Honshu
**Tuế lá dương xỉ**, tên khoa học **_Stangeria eriopus_**, là một loài thực vật hạt trần trong họ Zamiaceae. Loài này được (Kunze) Baill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1892.
**Thực vật có hạt** (danh pháp khoa học: **_Spermatophyta_** (từ tiếng Hy Lạp "Σπερματόφυτα") bao gồm các loài thực vật có sinh ra hạt. Chúng là tập hợp con của thực vật có mạch (Tracheophyta)
nhỏ|Hình ảnh minh họa nguyên tử heli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía **Hạt nhân nguyên tử** là cấu trúc vật chất đậm đặc chiếm khối lượng chủ yếu
PС (Portland Cement) **Xi măng Portland**, còn gọi là **Xi măng Portland thường** (OPC), là loại vật liệu được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới, nó là thành phần cơ bản của
Hạt hướng dương hay còn gọi là hạt dời được trồng rất nhiều các tỉnh ở Trung Quốc. Sau khi thu hoạch, hạt hoa hướng dương được tuyển chọn kỹ càng, sấy khô và đóng
Hạt hướng dương hay còn gọi là hạt dời được trồng rất nhiều các tỉnh ở Trung Quốc. Sau khi thu hoạch, hạt hoa hướng dương được tuyển chọn kỹ càng, sấy khô và đóng
thumb|Các loại hạt thương phẩm một khu chợ. **Hạt** hay **hột** là một phôi cây hoặc hạt giống nhỏ, cứng, khô, có hoặc không có lớp áo hạt hoặc quả kèm theo, được thu hoạch
Kanapa Soothing Eye Contour Cream có khả năng cung cấp và dưỡng ẩm sâu cho vùng da quanh mắt nhạy cảm, tạo lớp ẩm lâu dài cho da, đặc biệt hỗ trợ giảm thiếu tối
THÔNG TIN VỀ KEM DƯỠNG DẠNG GEL NATURIE HATOMUGI SKIN CONDITIONINGKem dưỡng da Naturie skin conditioner – cho làn da điểm 10 tuyệt đối- Làn da thô ráp, sần sùi khiến bạn cảm thấy sợ
THÔNG TIN VỀ KEM DƯỠNG DẠNG GEL NATURIE HATOMUGI SKIN CONDITIONINGKem dưỡng da Naturie skin conditioner – cho làn da điểm 10 tuyệt đối- Làn da thô ráp, sần sùi khiến bạn cảm thấy sợ
THÔNG TIN VỀ KEM DƯỠNG DẠNG GEL NATURIE HATOMUGI SKIN CONDITIONINGKem dưỡng da Naturie skin conditioner – cho làn da điểm 10 tuyệt đối- Làn da thô ráp, sần sùi khiến bạn cảm thấy sợ
Kanapa Soothing Eye Contour Cream có khả năng cung cấp và dưỡng ẩm sâu cho vùng da quanh mắt nhạy cảm, tạo lớp ẩm lâu dài cho da, đặc biệt hỗ trợ giảm thiếu tối
Vậy điểm sáng lớn nhất đến từ thành phần Call Me Retinol so với các dòng Retinol từ sản phẩm khác.Kem dưỡng chống lão hóa, làm sáng và đều màu da Call Me Retinol giúp
Vậy điểm sáng lớn nhất đến từ thành phần Call Me Retinol so với các dòng Retinol từ sản phẩm khác.Kem dưỡng chống lão hóa, làm sáng và đều màu da Call Me Retinol giúp
Kem dưỡng làm sáng và đều màu da Call Me Retinol 50mlCall Me Retinol là hội tụ một bảng thành phần với nhiều dưỡng chất “thần thánh” mà ở những sản phẩm Retinol trước đây
Kem Dưỡng Giảm Nếp Nhăn, Chống Lão Hóa và Mờ Thâm Call Me Retinol 50ml Thương hiệu: CDM Kem dưỡng chống lão hóa, làm sáng và đều màu da Call Me Retinol 50ml giúp bạn
Kem Dưỡng Giảm Nếp Nhăn, Chống Lão Hóa và Mờ Thâm Call Me Retinol 50mlThương hiệu: CDMKem dưỡng chống lão hóa, làm sáng và đều màu da Call Me Retinol 50ml giúp bạn cải thiện
Call Me Retinol là một dòng kem dưỡng Retinol đến từ thương hiệu CMD.Cosmetics. Sản phẩm có chứa Granactive Retinoid (GR),dòng retinoid cải tiến thế hệ mới cùng với tiêu chí mang lại cho bạn
Call Me Retinol là một dòng kem dưỡng Retinol đến từ thương hiệu CMD.Cosmetics. Sản phẩm có chứa Granactive Retinoid (GR),dòng retinoid cải tiến thế hệ mới cùng với tiêu chí mang lại cho bạn
Call Me Retinol là một dòng kem dưỡng Retinol đến từ thương hiệu CMD.Cosmetics. Sản phẩm có chứa Granactive Retinoid (GR),dòng retinoid cải tiến thế hệ mới cùng với tiêu chí mang lại cho bạn
Thương hiệu: Nacific Dung tích: 50ml Kem dưỡng trắng da chống lão hóa Fresh Herb Origin Cream: Thành phần chính là Anthemis Nobilis Flower Water (Hoa Cúc La Mã) có tác dụng làm những nếp
Kem dưỡng trắng da chống lão hóa Fresh Herb Origin Cream: Thành phần chính là Anthemis Nobilis Flower Water (Hoa Cúc La Mã) có tác dụng làm những nếp nhăn giảm dần mà còn giúp
Thành phần chính: Granactive Retinen (GR) - Retinen phiên bản cải tiến thế hệ mới nhất 2%; phức hợp hoạt chất làm sáng da tự nhiên và hoạt chất hỗ trợ làm sáng da mới
Viên uống trắng da Hush & Hush SkinCapsule Brighten+ chiết xuất từ các thành phần thực vật có nguồn gốc hữu cơ làm giảm sự xuất hiện đốm nâu, vết sạm nắng, mẩn đỏ cho
Một **sinh vật tự dưỡng** còn gọi là **sinh vật sản xuất**, là một tổ chức sản xuất ra các hợp chất hữu cơ phức tạp (ví dụ như cacbohydrat, chất béo và protein) từ
**Đường Cao Tông** (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7 năm 628 - 27 tháng 12 năm 683) là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì
nhỏ|phải|Một bộ sưu tập xì gà Bốn điếu xì gà từ 4 nhãn hiệu khác nhau Hình ảnh [[Che Guevara và điếu xì gà]] **Xì gà** là một loại thuốc lá làm từ lá thuốc
1. Tên sản phẩm : Viên uống chống nắng, trắng da Pro+ Sunwhite - Deep Blue Health2. Thành phần : L-Glutathione 250mg, Beta Carotene 2.5mg (1 dạng Vitamin A từ thực vật), Chiết xuất lá
nhỏ|phải|Một con [[ngựa hồng đang ăn cỏ khô, ngựa thuộc nhóm đại gia súc, chúng có nhu cầu thức ăn lớn, những con ngựa có khối lượng lớn thì cần lượng thức ăn nhiều hơn]]
Chống nắng nội sinh là gì? Chống nắng nội sinh là dòng sản phẩm chống nắng được điều chế từ nguồn nguyên liệu là các loại thảo dược tự nhiên. Sản phẩm có chức năng
phải|Ảnh 3D phân tử [[Saccarose|đường mía]] nhỏ|Cây thốt nốt (loại cây có chứa đường và người ta có thể dùng chúng để làm ra đường). nhỏ|Đường (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên
Hạt điều là một thực phẩm lành mạnh, tuy nhiên liệu hạt điều sống có ăn được không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.Hạt điều là một thực phẩm được nhiều người ưa thích.
**Đường Duệ Tông** (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), húy **Lý Đán** (李旦), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung
CÔNG DỤNG PRO+ SUNWHITE:Viên uống chống nắng PRO+ SUNWHITE chứa L-Glutathione cùng 4 thành phần tự nhiên gồm beta-carotene, trà xanh hạt lựu và chiết xuất cây dương xỉ tự nhiên giúp:Giảm sắc tố làm
Xuất xứ: Italia/Quy cách: Hộp 30 viên Thông tin sản phẩm: Muốn trắng thì cần chống nắng thật tốt. Nhất là những ai hay phải làm việc ngoài trời, tiếp xúc quá nhiều với ánh
Oasis là một sản phẩm có kết thúc mờ (Matte finish), loại styling clay này cho độ phồng cao mang tới sự đàn hồi và kết cấu trong mỗi kiểu tóc. Lấy sáp và apply
“Sweeten your lips with a touch of candy” LUSH LIP SCRUB: Tẩy da chết môi làm hồng mịn môi, bớt thâm môi :' 275k/hũ dùng cả nămmm tính ra cực tiết kiệm, date 14 tháng
**Trác** () hay **Phạm Dương** () là một đơn vị hành chính cổ đại cấp quận thuộc thành phố Bắc Kinh, thành phố Thiên Tân và tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay. ## Tên
Bạn cần tìm loại kem chống nắng bảo vệ da khỏi tác động của tia Uv đang ở mức báo động?Bạn tự ti vì làn da quá nhiều khuyết điểm thâm mụn và đã quá
**Đường Huyền Tông** (chữ Hán: 唐玄宗, bính âm: Xuánzōng ; 8 tháng 9, 685 tên thật là **Lý Long Cơ**, có thời điểm gọi là **Võ Long Cơ** () trong giai đoạn 690 - 705,
Quy cách đóng gói: 60 viên/ lọ Xuất xứ: Piome Sun- Viên uống chống nắng Chiết xuất từ hạt lựu có khả năng bảo vệ làn da dưới tác động của tia tử ngoại, giúp
Viên uống chống nắng Solesan Protect chứa thành phần chính là Polypodium leucotomos (chiết xuất dương xỉ) giúp giảm tổn thương da gây ra bởi việc tiếp xúc quá mức với bức xạ tia cực
Nước hoa nam chame Adam cá tính, sang trọngChame Adam 50ml✔️Hương đầu: Cam Bergamot, Bạch đậu khấu, Quả táo xanh.✔️Hương giữa: Hoa Oải Hương, Cây hương thảo, Hạt tiêu✔️Hương cuối: Đậu Tonka, Hổ phách, Gỗ
CÔNG DỤNGViên Uống Chống Nắng Solesan Protect – Tăng sức đề kháng của da, giúp chống tia cực tím của mặt trời và ánh sáng xanh của thiết bị điện tửChống oxy hóa mạnh, giảm
phải|nhỏ|375x375px|Máy Linac ở trong máy gia tốc [[Australian Synchrotron sử dụng sóng vô tuyến từ một máy cộng hưởng ờ đầu linac để gia tốc chùm electron lên đến năng lượng bằng 100 MeV.]] **Máy