✨Thời gian Planck

Thời gian Planck

Thời gian Planck, t_P, là một đơn vị đo lường trong hệ thống đo lường Planck. Về mặt lý thuyết, nó tượng trưng cho một đơn vị thời gian nhỏ nhất mà người ta có thể tưởng tượng được.

Định nghĩa

Thời gian Planck t_P được định nghĩa như sau:

:t_P = \sqrt { \frac {\hbar G} {c^5} },

trong đó:

  • \hbar là hằng số Planck đơn giản
  • G là hằng số hấp dẫn
  • c là vận tốc ánh sáng trong chân không.

Trong hệ thống đo lường quốc tế SI:

:t_P = 5,391\ 21\times 10^{-44} s,

với sai số tương đối bằng 7,5×10−5.

Diễn giải

Thời gian Planck là thời gian cần thiết để một quang tử vượt được một khoảng cách bằng độ dài Planck trong chân không với vận tốc ánh sáng. Đó là một đơn vị thời gian nhỏ nhất có được một ý nghĩa vật lý dựa theo những lý thuyết vật lý hiện đại.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thời gian Planck**, t_P, là một đơn vị đo lường trong hệ thống đo lường Planck. Về mặt lý thuyết, nó tượng trưng cho một đơn vị thời gian nhỏ nhất mà người ta có
Biểu đồ họa **dòng thời gian Vụ Nổ Lớn** hiển thị dãy các sự kiện như giả thuyết của các nhà khoa học hiện thời. Dòng được biểu thị theo thang logarit theo mức cơ
[[Đồng hồ cát]] **Thời gian** là một khái niệm để diễn tả trình tự xảy ra của các sự kiện nhất định, biến cố và thời gian kéo dài của chúng. Từ "thời gian" có
**Nhiệt độ Planck**, T_P, là một đơn vị đo lường trong hệ thống đo lường Planck, là nhiệt độ cao nhất có thể diễn tả được bằng các phép đo vật lý. Trong đơn vị
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
**Hằng số Planck** là một hằng số vật lý cơ bản, ký hiệu bằng h, có tầm quan trọng to lớn trong cơ học lượng tử. Năng lượng của một photon bằng tần số của
Trong vũ trụ học, **kỷ nguyên Planck** đặt theo tên nhà vật lý nổi tiếng người Đức Max Planck được dùng để chỉ khoảng thời gian sớm nhất của lịch sử vũ trụ từ lúc
**Bức tường Planck** (đặt theo tên nhà vật lý Max Planck) chỉ khoảng thời gian của lịch sử vũ trụ trong đó vũ trụ có độ tuổi bằng thời gian Planck, tức là khoảng 10^{-44}
**Chronon** là một lượng tử thời gian được đề xuất, nghĩa là một "đơn vị" thời gian rời rạc và không thể chia cắt như một phần của một giả thuyết cho rằng thời gian
**Thập kỷ vũ trụ** (**CĐ**) là một sự phân chia thời gian sống của vũ trụ. Các phần chia có thang đo logarit, với cơ số 10. Mỗi thập kỷ vũ trụ kế tiếp đại
right|thumb|Tòa nhà chính của MPI EVA ở [[Leipzig, Đức]] right|thumb|Nhìn từ bên ngoài **Viện nghiên cứu nhân chủng tiến hóa Max Planck** (, viết tắt là **MPI EVA**) là một viện nghiên cứu có trụ
**Kính thiên văn không gian Herschel** là đài quan sát không gian do Cơ quan vũ trụ châu Âu (ESA) chế tạo và vận hành. Nó hoạt động trong giai đoạn 2009 đến 2013, và
nhỏ|[[Kính viễn vọng không gian Hubble|Kính thiên văn Hubble là kính thiên văn không gian được biết đến nhiều nhất]] **Kính viễn vọng không gian** hay **Đài quan sát không gian** là một loại kính
nhỏ|Sự phân rã proton thông qua một lỗ đen ảo. Trong hấp dẫn lượng tử, một lỗ đen ảo là một lỗ đen vi mô giả định tồn tại tạm thời do sự biến động
**Vũ trụ** bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát. Vũ trụ hiện tại chưa xác định được kích thước chính xác,
Trong khoa học tự nhiên, một **hằng số vật lý** là một đại lượng vật lý có giá trị không thay đổi theo thời gian. Nó đối lập với hằng số toán học, là các
thumb|upright=2.0|Hình sơ đồ thể hiện quá trình tiến hóa của vũ trụ khả kiến, xuất phát từ Vụ Nổ Lớn (điểm sáng bên trái) - cho đến hiện tại. **Thời gian biểu của sự hình
Dịch lý là một môn học về lý lẽ của sự biến hóa, biến đổi, biến dịch của Vũ trụ và muôn loài vạn vật; Lý lẽ này hiện hữu ở khắp nơi, mọi lúc
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
thumb|upright=1.35|right|Ảnh từ vệ tinh [[Apollo 15 đơn vị quỹ đạo của rille lân cận với miệng núi lửa Aristarchus trên Mặt Trăng.]] **Khoa học hành tinh** là ngành khoa học nghiên cứu về các hành
**Tàu thăm dò Bất đẳng hướng Vi sóng Wilkinson** viết tắt **WMAP** (tiếng Anh: Wilkinson Microwave Anisotropy Probe) là một _tàu vũ trụ_ của NASA hoạt động từ năm 2001 đến 2010 , thực hiện
**Người Denisova** là một loài hoặc một phân loài người cổ xưa từng sinh sống trên hầu khắp châu Á khoảng từ giai đoạn sơ kỳ tới trung kỳ đá cũ (theo các chứng cứ
Theo thuyết Vụ Nổ Lớn, [[vũ trụ bắt nguồn từ một trạng thái vô cùng đặc và vô cùng nóng (điểm dưới cùng). Một lý giải thường gặp đó là không gian tự nó đang
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
**Photon** hay **quang tử** (, phōs, ánh sáng; tiếng Việt đọc là _phô tông_ hay _phô tôn_) là một loại hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh
**Lịch sử của thuyết tương đối hẹp** bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik Lorentz, Henri Poincaré và nhiều
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
Trong vật lý vũ trụ học, **tuổi của vũ trụ** là thời gian trôi qua kể từ Big Bang. Các đo lường hiện tại về độ tuổi của vũ trụ là 13,787 ± 0,020 tỉ
Tất cả các vật chất có thể biểu hiện tính chất sóng. Ví dụ: Một chùm electron có thể được nhiễu xạ giống như một chùm sáng hoặc là một sóng nước. Các **sóng vật
[[Phương trình nổi tiếng của Einstein dựng tại Berlin năm 2006.]] **Thuyết tương đối** miêu tả cấu trúc của không gian và thời gian trong một thực thể thống nhất là không thời gian cũng
[[Đĩa bồi tụ bao quanh lỗ đen siêu khối lượng ở trung tâm của thiên hà elip khổng lồ Messier 87 trong chòm sao Xử Nữ. Khối lượng của nó khoảng 7 tỉ lần khối
**Leipzig** (phiên âm tiếng Việt: **Lai-pxích** hay **Lai-xích**; ), là thành phố trực thuộc bang và cũng là thành phố đông dân cư nhất của bang Sachsen, Cộng hòa Liên bang Đức. Nguồn gốc của
**Peter Debye** ForMemRS(tên đầy đủ: **Peter Joseph William Debye** (tiếng Hà Lan: **Petrus Josephus Wilhelmus Debije**); sinh ngày 24 tháng 3 năm 1884 - mất ngày 2 tháng 11 năm 1966 là nhà hóa học,
**Kilôgam** (hay **Kilogram**, ký hiệu là **kg**) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI). Nó được định nghĩa là "khối lượng
**Theodor Wolfgang Hänsch** (sinh ngày 30/10/1941) ở Heidelberg, nước Đức là một nhà vật lý người Đức. Ông được trao giải Nobel vật lý năm 2005 vì "các đóng góp cho phát triển phương pháp
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
**Phát xạ tự phát** là quá trình phát xạ xảy ra ở một hệ thống lượng tử đang ở trạng thái kích thích chuyển dời sang một trạng thái có năng lượng thấp hơn (hoặc
**Chủ nghĩa duy vật**, còn gọi là **thuyết duy vật ** hay **duy vật luận** (), là một trường phái triết học, một thế giới quan, một hình thức của chủ nghĩa triết học nhất
**Bức xạ Hawking** là **bức xạ nhiệt** giả thuyết của những Vật Đen được giải phóng ngay bên ngoài ranh giới của đường Chân Trời Sự Kiện của Lỗ Đen. Nó được đặt theo tên
**Phương trình Schrödinger** là một phương trình cơ bản của vật lý lượng tử mô tả sự biến đổi trạng thái lượng tử của một hệ vật lý theo thời gian, thay thế cho các
nhỏ|Lực hấp dẫn làm các [[hành tinh quay quanh Mặt Trời.]] Trong vật lý học, **lực hấp dẫn**, hay chính xác hơn là **tương tác hấp dẫn,** là một hiện tượng tự nhiên mà tất
thumb|Khi nhiệt độ vật đen giảm thì cường độ bức xạ giảm, đỉnh của nó dịch về bước sóng dài hơn. **Bức xạ vật đen** là bức xạ điện từ nhiệt, một vật ở trạng
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
**Đài thiên văn phía Nam của Châu Âu** (tiếng Anh: _European Southern Observatory_ (ESO), tiếng Pháp: _Observatoire européen austral_), tên chính thức là **Tổ chức Nghiên cứu thiên văn châu Âu tại Nam Bán cầu**
## Sự hình thành thuyết tương đối tổng quát ### Những khảo sát ban đầu Albert Einstein sau này nói rằng, lý do cho sự phát triển thuyết tương đối tổng quát là do sự
**Emmanuelle Marie Charpentier** (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1968) là một giáo sư và nhà nghiên cứu người Pháp về vi sinh vật học, di truyền học và hóa sinh. Từ năm 2015, bà
nhỏ|Phương trình liên hệ Năng lượng với khối lượng. Trong vật lý, **năng lượng** là đại lượng vật lý mà phải được **chuyển** đến một đối tượng để thực hiện một công trên, hoặc để
350x350px|thumb|Logo chính thức của Kính thiên văn Chân trời sự kiện **Kính thiên văn Chân trời sự kiện** (tiếng Anh: **E**vent **H**orizon **T**elescope, **EHT**) là một dự án và là chương trình quan sát thiên
thumb|Lăng kính tam giác phân tách chùm ánh sáng trắng, tách ra các bước sóng dài (đỏ) và các bước sóng ngắn hơn (màu lam). Đèn sư tử ở [[Hẻm núi Linh dương|Antelope Canyon, Hoa
**Đại học Göttingen**, tên chính thức là **Đại học Georg August Göttingen** () thường được gọi **Georgia Augusta**, là một viện đại học nghiên cứu công lập tại Göttingen, Đức. Được Quốc vương Anh kiêm