Trong khoa học tự nhiên, một hằng số vật lý là một đại lượng vật lý có giá trị không thay đổi theo thời gian.
Nó đối lập với hằng số toán học, là các giá trị cố định không liên quan trực tiếp đến các đo đạc vật lý.
Một số nhà vật lý, như Paul Dirac năm 1937, cho rằng các hằng số vật lý thực ra sẽ giảm dần giá trị theo thời gian (tỷ lệ với tuổi của vũ trụ). Tuy nhiên các thí nghiệm vật lý đã không khẳng định được điều này, mà chỉ đưa ra một số giới hạn trên cho biến đổi của các hằng số (ví dụ hằng số cấu trúc tinh tế không thể giảm quá 10−5 trong một năm, hằng số hấp dẫn không thể giảm quá 10−11 trong một năm).
Các hằng số không phụ thuộc hệ đo lường thường không có thứ nguyên và được coi là các hằng số vật lý cơ bản.
Một số người tin là nếu các hằng số vật lý chỉ sai khác đi một chút so với giá trị hiện nay, vũ trụ của chúng ta sẽ trở nên rất khác đến mức các sinh vật có trí tuệ như chúng ta không có điều kiện xuất hiện. Như vậy vũ trụ hiện nay có vẻ như được tinh chỉnh rất kỹ lưỡng để dành cho sự sống thông minh, theo nguyên lý vị nhân.
Bảng dưới liệt kê các hằng số đã biết đến nay.
Các hằng số vật lý
Các hằng số chung |
Đại lượng |
Biểu thức |
Giá trị1 (hệ SI) |
Sai số tương đối |
Tham khảo |
Trở kháng đặc trưng của chân không |
|
376.730 313 461... Ω |
xác định |
a |
Độ điện thẩm chân không |
|
8.854 187 817... × 10−12F·m−1 |
xác định |
a |
Độ từ thẩm chân không |
|
4π × 10−7 N·A−2 = 1.2566 370 614... × 10−6 N·A−2
|
xác định |
a |
Hằng số hấp dẫn Newton |
|
6.6742(10) × 10−11m³·kg−1·s−2 |
1.5 × 10−4 |
a |
Hằng số Planck |
|
6.626 707 15(11) × 10−34 J·s |
1.7 × 10−7 |
a |
Hằng số Dirac |
|
1.054 571 68(18) × 10−34 J·s |
1.7 × 10−7 |
a |
Độ dài Planck |
|
1.616 24(12) × 10−35 m |
7.5 × 10−5 |
a |
Khối lượng Planck |
|
2.176 45(16) × 10−8 kg |
7.5 × 10−5 |
a |
Nhiệt độ Planck |
|
1.416 79(11) × 1032 K |
7.5 × 10−5 |
a |
Thời gian Planck |
|
5.391 21(40) × 10−44 s |
7.5 × 10−5 |
a |
Vận tốc ánh sáng trong chân không |
|
299 792 458 m·s−1 |
xác định |
a |
|
Hằng số điện từ |
Tên hằng số |
Biểu thức |
Giá trị1 (hệ SI) |
Sai số tương đối |
Tham khảo |
Bohr magneton |
|
927.400 949(80) × 10−26 J·T−1 |
8.6 × 10−8
| a |
Lượng tử độ dẫn điện |
|
7.748 091 733(26) × 10−5 S |
3.3 × 10−9 |
a |
Điện tích nguyên tố (điện tích điện tử) |
|
1.602 176 53(14) × 10−19 C |
8.5 × 10−8 |
a |
Hằng số Josephson |
|
483 597.879(41) × 109 Hz· V−1 |
8.5 × 10−8 |
a |
Lượng tử từ thông |
|
2.067 833 72(18) × 10−15 Wb |
8.5 × 10−8 |
a |
Magneton hạt nhân |
|
5.050 783 43(43) × 10−27 J·T−1 |
8.6 × 10−8 |
a |
Lượng tử trở kháng điện |
|
12 906.403 725(43) Ω |
3.3 × 10−9 |
a |
Hằng số von Klitzing |
|
25 812.807 449(86) Ω |
3.3 × 10−9 |
a |
Hằng số nguyên tử và hạt nhân |
Đại lượng |
Biểu thức |
Giá trị1 (hệ SI) |
Sai số tương đối |
Tham khảo |
Hạt alpha |
Khối lượng2 |
|
6.644 6565(11) × 10−27 kg |
1.7 × 10−7 |
a |
Bán kính Bohr |
|
0.529 177 2108(18) × 10−10 m |
3.3 × 10−9 |
a |
Deuteron |
Mô men từ |
|
0.433 073 482(38) × 10−26 J · T−1 |
8.7 × 10−8 |
a |
Khối lượng2 |
|
3.343 583 35(57) × 10−27 kg |
1.7 × 10−7 |
a |
Bán kính điện tích rms |
|
2.1394 × 10−15 m |
1.3 × 10−3 |
a |
Điện tử |
Bán kính cổ điển |
|
2.817 940 325(28) × 10−15 m |
1.0 × 10−8 |
a |
Bước sóng Compton |
|
2.426 310 238(16) × 10−12 m |
6.7 × 10−9 |
a |
Hằng số Landérg |
|
-2.002 319 304 3718(75) |
3.8 × 10−12 |
a |
Hằng số hồi chuyển từ |
|
1.760 859 74(15) × 1011 s−1 T−1 |
8.6 × 10−8 |
a |
Mô men từ |
|
-928.476 412(80) × 10−26 J·T−1 |
8.6 × 10−8 |
a |
Khối lượng2 |
|
9.109 3826(16) × 10−31 kg |
1.7 × 10−7 |
a |
Hằng số kết cặp Fermi |
|
1.166 39(1) × 10−5 GeV−2 |
8.6 × 10−6 |
a |
Hằng số cấu trúc tinh tế |
|
7.297 352 568(24) × 10−3 |
3.3 × 10−9 |
a |
|
137.035 999 11(46) |
3.3 × 10−9 |
a |
Năng lượng Hartree |
|
4.359 744 17(75) × 10−18 J |
1.7 × 10−7 |
a |
Helion |
Khối lượng2 |
|
5.006 412 14(86) × 10−27 kg |
1.7 × 10−7 |
a |
Hằng số hồi chuyển từ chắn |
|
2.037 894 70(18) × 108 s−1 T−1 |
8.7 × 10−8 |
a |
Mô men từ chắn |
|
-1.074 553 024(93) × 10−26 J · T−1 |
8.7 × 10−8 |
a |
Muon |
Bước sóng Compton |
|
11.734 441 05(30) × 10−15 m |
2.5 × 10−8 |
a |
Hằng số Landé g |
|
-2.002 331 8396(12) |
6.2 × 10−10 |
a |
Mô men từ |
|
-4.490 447 99(40) × 10−26 J · T−1 |
8.9 × 10−8 |
a |
Dị thường mô men từ |
|
1.165 919 81(62) × 10−3 |
5.3 × 10−7 |
a |
Khối lượng2 |
|
1.883 531 40(33) × 10−28 kg |
1.7 × 10−7 |
a |
Neutron |
Bước sóng Compton |
|
1.319 590 9067(88) × 10−15 m |
6.7 × 10−9 |
a |
Hằng số Landé g |
|
-3.826 085 46(90) |
2.4 × 10−7 |
a |
Hằng số hồi chuyển từ |
|
1.832 471 83(46) × 108 s−1 T−1 |
2.5 × 10−7 |
a |
Mô men từ |
|
-0.966 236 45(24) × 10−26 J · T−1 |
2.5 × 10−7 |
a |
Khối lượng2 |
|
1.674 927 28(29) × 10−27 kg |
1.7 × 10−7 |
a |
Proton |
Bước sóng Compton |
|
1.321 409 8555(88) × 10−15 m |
6.7 × 10−9 |
a |
Hằng số Landé g |
|
5.585 694 701(56) |
1.0 × 10−8 |
a |
Tỷ số từ hồi chuyển |
|
2.675 222 05(23) × 108 s−1·T−1 |
8.6 × 10−8 |
a |
Mô men từ |
|
1.410 606 71(12) × 10−26 J·T−1 |
8.7 × 10−8 |
a |
Khối lượng2 |
|
1.672 621 71(29) × 10−27 kg |
1.7 × 10−7 |
a |
Tỷ số hổi chuyển từ chắn |
|
2.675 153 33(23) × 108 s−1 T−1 |
8.6 × 10−8 |
a |
Mô men từ chắn |
|
1.410 570 47(12) × 10−26 J · T−1 |
8.7 × 10−8 |
a |
Quantum of circulation |
|
3.636 947 550(24) × 10−4 m² s−1 |
6.7 × 10−9 |
a |
Hằng số Rydberg |
|
10 973 731.568 525(73) m−1 |
6.6 × 10−12 |
a |
Tauon |
Bước sóng Compton |
|
0.697 72(11) × 10−15 m |
1.6 × 10−4 |
a |
Khối lượng2 |
|
3.167 77(52) × 10−27 kg |
1.6 × 10−4 |
a |
Thiết diện Thomson |
|
0.665 245 873(13) × 10−28 m² |
2.0 × 10−8 |
a |
Góc Weinberg |
|
0.222 15(76) |
3.4 × 10−3 |
a |
Các hằng số lý-hóa |
Đại lượng |
Biểu thức |
Giá trị1 (hệ SI) |
Sai số tương đối |
Tham khảo |
Hằng số nguyên tử lượng (đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất) |
|
1.660 538 86(28) × 10−27 kg |
1.7 × 10−7 |
a |
Hằng số Avogadro |
|
6.022 1415(10) × 1023 |
1.7 × 10−7 |
a |
Hằng số Boltzmann |
|
1.380 6505(24) × 10−23 J·K−1 |
1.8 × 10−6 |
a |
Hằng số Faraday |
|
96 485.3383(83)C·mol−1 |
8.6 × 10−8 |
a |
Hằng số bức xạ bậc một |
|
|
3.741 771 38(64) × 10−16 W·m² |
1.7 × 10−7 |
a |
cho ánh sáng |
|
1.191 042 82(20) × 10−16 W · m² sr−1 |
1.7 × 10−7
| a |
Hằng số Loschmidt |
tại =273.15 K và =101.325 kPa |
|
2.686 7773(47) × 1025 m−3 |
1.8 × 10−6 |
a |
Hằng số khí |
|
8.314 472(15) J·K−1·mol−1 |
1.7 × 10−6 |
a |
Hằng số Planck phân tử |
|
3.990 312 716(27) × 10−10 J · s · mol−1 |
6.7 × 10−9 |
a |
Thể tích phân tử của một khí lý tưởng |
tại =273.15 K và =100 kPa |
|
22.710 981(40) × 10−3 m³ ·mol−1 |
1.7 × 10−6 |
a |
tại =273.15 K và =101.325 kPa |
22.413 996(39) × 10−3 m³ ·mol−1 |
1.7 × 10−6 |
a |
Hằng số Sackur-Tetrode |
tại =1 K và =100 kPa |
|
-1.151 7047(44) |
3.8 × 10−6 |
a |
tại =1 K và =101.325 kPa |
-1.164 8677(44) |
3.8 × 10−6 |
a |
Hằng số bức xạ bậc hai |
|
1.438 7752(25) × 10−2 m·K |
1.7 × 10−6 |
a |
Hằng số Stefan-Boltzmann |
|
5.670 400(40) × 10−8 W·m−2·K−4 |
7.0 × 10−6 |
a |
Hằng số định luật dịch chuyển Wien |
4.965 114 231... |
2.897 7685(51) × 10−3 m · K |
1.7 × 10−6 |
a |
Các giá trị thừa nhận |
Đại lượng |
Biểu thức |
Giá trị (hệ SI) |
Sai số tương đối |
Tham khảo |
Giá trị quy ước của hằng số Josephson3 |
|
483 597.9 × 109 Hz · V−1 |
xác định |
a |
Giá trị quy ước của hằng số von Klitzing4 |
|
25 812.807 Ω |
xác định |
a |
Khối lượng phân tử |
Hằng số |
|
1 × 10−3 kg · mol−1 |
xác định |
a |
của carbon-12 |
|
12 × 10−3 kg · mol−1 |
xác định |
a |
Gia tốc hấp dẫn chuẩn (rơi tự do trên Trái Đất) |
|
9.806 65 m·s−2 |
xác định |
a |
Áp suất chuẩn |
|
101 325 Pa |
xác định |
a |
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong khoa học tự nhiên, một **hằng số vật lý** là một đại lượng vật lý có giá trị không thay đổi theo thời gian. Nó đối lập với hằng số toán học, là các
thumb|Tượng Sommerfeld đặt ở Đại học Ludwig-Maximilians (LMU), Theresienstr. 37, [[München, CHLB Đức. Bên dưới là công thức hằng số Sommerfeld trong hệ thống đo lường Gauß, là hệ thường dùng trong vật lý lý
Trong quang phổ, các **hằng số** **Rydberg,** kí hiệu _R_∞ cho các nguyên tử nặng hoặc _R_H cho hydro, đặt theo tên của nhà vật lý người Thụy Điển Johannes Rydberg, là một hằng số
Hằng số hấp dẫn _G_ trong [[Định luật vạn vật hấp dẫn Newton.]] **Hằng số hấp dẫn** **G** phụ thuộc vào hệ đơn vị đo lường, được xác định lần đầu tiên bởi thí nghiệm
**Hằng số khí** hay **hằng số khí lý tưởng**, ký hiệu _R_, là tích số giữa hằng số Avogadro _N__A_ và hằng số Boltzmann _k__B_: :_R_ = _N__A__k__B_ và có giá trị _R_ = 8,314462
Trong phạm vi của ngành vũ trụ học, **hằng số vũ trụ** (hay **hằng số vũ trụ học**) là dạng mật độ năng lượng đồng nhất gây ra sự _giãn nở gia tốc_ của vũ
**Hằng số Planck** là một hằng số vật lý cơ bản, ký hiệu bằng , có tầm quan trọng to lớn trong cơ học lượng tử. Năng lượng của một photon bằng tần số của
**Hằng số Avogadro** (ký hiệu là _N_A hoặc _L_) là một hằng số tỉ lệ thuận liên hệ số hạt (thường là nguyên tử, phân tử hoặc ion) trong một mẫu với lượng chất trong
Trong vật lý và toán học, một **Hằng số** (hay gọi ngắn là **Hằng**) là đại lượng có giá trị không đổi. Hằng số thường được ký hiệu là _const_, viết tắt của chữ tiếng
**Hằng số Boltzmann**, ký hiệu kB hay k, phát hiện bởi Max Planck, lấy tên theo Ludwig Boltzmann, là 1 đại lượng chuyển đổi cơ bản giữa nhiệt độ và năng lượng.
:kB =
Trong vật lý và hóa học, **hằng số Faraday** là tích giữa điện tích cơ bản e với hằng số Avogadro. Là điện lượng đi qua dung dịch điện phân làm thoát ra ở điện
Trong nhiệt động hoá học, **hằng số nghiệm sôi**, Ks (hay Kb), là đại lượng liên hệ nồng độ molan với độ tăng nhiệt độ sôi. Nó biểu diễn như sau: ::
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
nhỏ|Cửa hàng bán lẻ ngoại tuyến trên đường Marylebone High Street, Luân Đôn **Doanh nghiệp vật lý** (tiếng Anh: **Brick and mortar**) (hoặc **B & M**) đề cập đến sự hiện diện vật lý của
**Giả thuyết về sự kết thúc của vũ trụ** là một chủ đề trong vật lý vũ trụ. Các giả thiết khoa học trái ngược nhau đã dự đoán ra nhiều khả năng kết thúc
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
right|thumb|Kí hiệu tập hợp **số thực** (ℝ) Trong toán học, một **số thực** là một giá trị của một đại lượng liên tục có thể biểu thị một khoảng cách dọc theo một đường thẳng
**Địa vật lý** là một ngành của _khoa học Trái Đất_ nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó. Phạm trù địa
phải|[[Siêu tân tinh Kepler]] **Vật lý thiên văn** là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
**Địa vật lý máy bay**, còn gọi là _Địa vật lý hàng không_ (Airborne Geophysics) là một lĩnh vực của _Địa vật lý thăm dò_, dùng máy bay làm phương tiện để bay đo các
**Vật lý hạt nhân** là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân). Các ứng dụng phổ biến nhất được biết đến của
**Hội Vật lý Anh** (**_Institute of Physics, viết tắt là IOP_**) là hiệp hội nghề nghiệp và học tập trong những vực vật lý tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ailen với mục
thumb|Dụng cụ cho bài thi thực hành, tại kỳ thi Olympic Vật lý Quốc tế năm 1996 ở Oslo, Na Uy. **Olympic Vật lý Quốc tế** (tiếng Anh: _International Physics Olympiad_, viết tắt **IPhO**) là
thumb|right|Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của độ điện thẩm tương đối của nước Trong điện từ học, **độ điện thẩm tương đối** hay **hằng số điện môi** của một vật liệu là tỉ số
**Vật lý thiên văn hạt nhân** là một ngành vật lý liên ngành bao gồm sự hợp tác chặt chẽ giữa các nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau của vật lý hạt
**Bán kính Bohr** (_a_0 hoặc _r_Bohr) là một hằng số vật lý, gần bằng với khoảng cách có thể giữa tâm của một nuclide và một electron của nguyên tử Hydro trong trạng thái cơ
**_Bohr magneton_** (thường được ký hiệu là μB) là một đại lượng vật lý được đặt theo tên nhà vật lý Niels Bohr. Bohr magneton được dùng như một hằng số vật lý dùng làm
nhỏ|250x250px|Trong vòng một vài triệu năm ánh sáng từ ngôi sao sáng sẽ nung nóng đám mây khí và bụi phân tử này. Các đám mây đã bị phá vỡ từ [[tinh vân Carina. Các
[[Vật lý cổ điển nghiên cứu các hiện tượng trong đời sống hàng ngày: vận tốc nhỏ hơn rất nhiều so với tốc độ ánh sáng, và kích thước lớn hơn rất nhiều so với
Trong vật lý, **lý thuyết trường thống nhất** (unified field theory) là một loại lý thuyết trường cho phép tất cả những gì thường được coi là lực cơ bản và hạt cơ bản được
Trong vật lý hạt nhân, **các phương pháp theo nguyên lý đầu** tìm cách mô tả hạt nhân nguyên tử từ dưới lên bằng cách giải phương trình Schrödinger không tương đối cho tất cả
**Phòng Thí nghiệm Vật lý Quốc gia** (**_National Physical Laboratory_**, tên viết tắt là **_NPL_**) là viện nghiên cứu đo lường và tiêu chuẩn quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
**Vật lý không gian** là nghiên cứu về plasma khi chúng xảy ra một cách tự nhiên trong của Trái Đất thượng tầng khí quyển và trong Hệ Mặt Trời. Như vậy, nó bao gồm
**Điện tích cơ bản** hay **điện tích nguyên tố**, thường ký hiệu là , là điện tích mang bởi một proton, hoặc tương đương, điện tích trái dấu mang bởi một electron. Hay một điện
**Công** được định nghĩa là hành động được thực hiện trên một đối tượng, gây ra một lực làm dịch chuyển đối tượng đó. Trong vật lý, **công** là một đại lượng vô hướng có
**Giải Vật lý toán học Dannie Heineman** được lập năm 1959, là một giải thưởng hàng năm của Hội Vật lý Hoa Kỳ và Viện Vật lý Hoa Kỳ dành cho các đóng góp xuất
**Hằng số thiên văn** là bất kỳ hằng số vật lý nào được sử dụng trong thiên văn học. Các bộ hằng số chính thức, cùng với các giá trị khuyến nghị, đã được Liên
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
Trong hình học đại số và vật lý lý thuyết, **đối xứng gương** là mối quan hệ giữa các vật thể hình học được gọi là những đa tạp Calabi-Yau. Các đa tạp này có
**Tần số chuẩn hóa** là một đơn vị đo tần số tương đương với _chu kỳ/mẫu_. Trong xử lý tín hiệu số (DSP), biến thời gian liên tục, **t**, với đơn vị _giây_, được thay
KEM CHỐNG NẮNG TẾ BÀO GỐC YOBECELL Được chiếc xuất từ các thành phần thiên nhiên như Tế bào gốc Hoa Nhung Tuyết giúp Phục hồi các vết đứt gãy collagen, tái tạo tế bào
**Vật lý bán cổ điển**, hoặc gọi tắt là **bán cổ điển** đề cập đến một lý thuyết trong đó có một phần của một hệ thống được mô tả theo kiểu cơ học lượng
**Đại học Vật lý Kỹ thuật Moskva (MIPT,** tiếng Nga: Московский Физико-Технический институт), còn được biết đến với tên gọi **Phystech** - là trường đại học hàng đầu của Nga, chuyên đào tạo các chuyên
Một sự thể đồ hoạ của [[thông điệp Arecibo – nỗ lực đầu tiên của con người nhằm sử dụng sóng radio để thông báo sự hiện diện của mình tới các nền văn minh
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
phải|nhỏ|370x370px|Bốn trạng thái phổ biến của vật chất. Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái, các trạng thái này là chất rắn, chất lỏng, plasma (li tử) và chất khí, được biểu
Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang là nhà phân phối hàng đầu các ngành hàng như: vật liệu xây dựng, các sản phẩm liên quan tới gas, dầu, sản xuất bê tông tươi…