✨Thịt chua

Thịt chua

Thịt chua là món ăn sử dụng thịt lợn tươi sống ướp trong thính gạo để làm thành phẩm chín tự nhiên, thịnh hành như một loại đặc sản địa phương trong ẩm thực tại vùng trung du Bắc Bộ Việt Nam, đặc biệt nổi tiếng tại vùng Phú Hà, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

Thịt chua có cách làm khá đơn giản nhưng để có một lọ thịt chua hấp dẫn và đạt yêu cầu lại là cả một nghệ thuật, và nó thể hiện qua sự chọn lọc kỹ càng để có các nguyên liệu tốt nhất cũng như quy trình thực hiện chính xác, nghiêm ngặt.

Nguyên liệu

Thịt lợn: thịt lợn thường chọn loại lợn mán, một loại lợn địa phương được nuôi thả rông một năm chỉ đạt tới 15– 17 kg, có thịt săn chắc và thơm ngon, ít nước. Không dùng các loại thịt bày bán phổ biến trên thị trường vì nhiều nước, sản phẩm không đạt yêu cầu. Lấy thịt ba chỉ, thịt mông sấn, thịt nạc vai hoặc nạc thăn đã được sơ chế sạch, tuy ngon nhất là những loại thịt có kết hợp cả nạc cả mỡ. Thịt được thái thành từng miếng thật mỏng, to hay nhỏ tùy thuộc sở thích, tuy nhiên miếng thịt vừa vặn trông sẽ ngon mắt hơn. Cũng đôi khi người nội trợ thái hình con chì hay thái chỉ để khi ăn trông ngon mắt hơn. Thính gạo: được làm từ gạo, đậu xanh, ngô rang vàng tán thật nhỏ mịn. Bí quyết tạo nên thành công cho món thịt chua chính là ở khâu rang thính. Thính rang phải đảm bảo yêu cầu chín kỹ, dậy thơm, vàng và không được để cháy. *Lá ổi: chọn lá bánh tẻ, rửa sạch, để ráo.

  • Các dụng cụ chứa, đựng toàn bộ nguyên liệu: ngon nhất là sử dụng ống bương, ống tre để chứa đựng nguyên liệu. Tuy nhiên, hiện nay để tiện cho thương mại hóa sản phẩm người sản xuất thường dùng lọ nhựa. Tại làng Phú Hà thường đóng nguyên liệu vào ống nứa, ống tre, nhưng khi thành phẩm chín thì được trút vào các lọ nhựa để bán. Các dụng cụ chứa đựng phải rửa thật sạch và để thật ráo nước.

Quy trình thực hiện

Thịt sau khi thái miếng mang tẩm ướp một chút gia vị, muối, rắc thính lên trên rồi trộn thật đều sao cho thính bám kín bề mặt miếng thịt.

Lót lá ổi xuống dưới dụng cụ chứa đựng thành một hai lớp, lèn thật chặt thịt vào trong và phủ vài lớp lá ổi lên lớp thịt trên bề mặt dụng cụ chứa đựng, nén chặt bằng một vài nẹp tre gài chéo. Không được dùng túi nilon để ủ sản phẩm vì khi thịt lên men sẽ tạo nhiệt gây đọng nước khiến thịt bị mốc.

Sau khi hoàn thành, để sản phẩm ở những nơi thoáng đãng, khô ráo, có thể treo lên xà nhà. Vào mùa hè, thời tiết oi bức thì chỉ cần 3 đến 4 ngày là đảm bảo cho thịt lên men và có thể sử dụng được. Nếu để thời gian dài hàng tuần sau khi thịt chín, thịt tuy không hỏng nhưng quá chua làm mất đi hương vị, độ béo ngọt đậm đà của thịt. Trong tiết trời se lạnh của mùa đông, thời gian ủ thịt kéo dài từ 5 tới 7 ngày để đảm bảo cho thịt đủ độ chín.

Thưởng thức

Thịt chua thường được ăn kèm với bánh tráng và các loại lá như sung, ổi, đinh lăng, mơ tam thể, nhội, lộc vừng, rau mùi, rau húng nhưng thường xuyên nhất và phổ biến nhất là lá sung, lá đinh lăng, lá ổi, lá mơ. Thực khách dùng bánh tráng, xếp vài chiếc lá và gắp thịt chua cho vào gói, chấm nước mắm pha chua cay mặn ngọt, tương ớt vừa dịu.

Ảnh

Tập tin:Thịt chua Thanh Sơn trong ống nứa.jpg|Một hình thức đóng gói thịt chua: chứa trong ống nứa Tập tin:Lọ đựng thịt chua.jpg|Một hộp thịt chua thương mại vừa mở nắp, với thịt chua nén chặt trong lọ, bên trên là lá ổi được gài bằng nan tre. Tập tin:Lọ đựng thịt chua (2).jpg|Thịt chua đựng trong lọ. Tập tin:Thit chua ong nua.jpg|alt=|Thịt chua trong ống nứa Tập tin:Thit chua hop nhua.jpg|alt=|Thịt chua trong hộp nhựa
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thịt chua** là món ăn sử dụng thịt lợn tươi sống ướp trong thính gạo để làm thành phẩm chín tự nhiên, thịnh hành như một loại đặc sản địa phương trong ẩm thực tại
Xác một con [[gia súc ]] **Thịt bẩn** hay còn gọi là **thịt thối**, **thịt ôi**, **thịt hư hỏng**, **thịt ôi thiu**, **thịt bốc mùi** là các loại thịt đã bị biến chất, hư hỏng,
nhỏ|phải|[[Thịt tươi]] **Thịt thực phẩm** hay gọi thường là **thịt** (tiếng Anh: _meat_) là mô cơ của một số loài động vật như bò, lợn, gà được dùng làm thực phẩm cho con người. Con
phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Khúc thịt lợn** hay **khúc thịt heo**, còn được gọi là **phần cắt từ thịt heo** (tiếng Anh: cuts of pork), là sơ đồ quy ước những
nhỏ|phải|Thịt nguội một dạng thịt chế biến sẵn thông dụng **Thịt chế biến sẵn** hay **thịt chế biến** hay còn gọi là **thịt nguội** được dùng để chỉ các loại thịt được chế biến để
**Công nghiệp chế biến thịt** (meat processing) chỉ về những quy trình, công đoạn trong việc đóng gói thịt, xử lý giết mổ, chế biến, thành phẩm và phân phối các sản phẩm thịt của
**Chi Lý chua** hay **chi Lý gai** (danh pháp khoa học: **_Ribes_**) là một chi của khoảng 150 loài thực vật có hoa bản địa trong toàn bộ khu vực ôn đới thuộc Bắc bán
nhỏ|phải|Thịt trâu ở [[Lào]] nhỏ|phải|Một món thịt trâu ở [[Thái Lan, gồm món thịt luộc và tiết trâu]] **Thịt trâu** là thịt của các loài trâu nhà. Thịt trâu là nguồn thực phẩm quan trọng
**Thịt gà** là thực phẩm gia cầm phổ biến nhất trên thế giới. Do có chi phí thấp và dễ chăn nuôi hơn so với các động vật khác như trâu bò hoặc lợn, nên
nhỏ|phải|Một miếng thịt đỏ **Thịt đỏ** trong cách hiểu ẩm thực truyền thống là các loại thịt mang sắc đỏ khi còn tươi và không đổi thành màu trắng khi nấu chín.Đây là loại thịt
nhỏ|phải|Basashi, món ăn làm từ thịt ngựa sống **Thịt ngựa** là thịt từ những con ngựa, đây là loại nguyên liệu phổ biến trong ẩm thực của các nước Châu Á, nhất là vùng Trung
**Đạo đức với việc ăn thịt động vật** là chủ đề tranh cãi chưa có hồi kết về vấn đề đạo đức và việc ăn thịt động vật, và vấn đề có đạo đức hay
nhỏ|phải|Cua thịt nhỏ|phải|Thịt cua **Thịt cua** là phần thịt được lấy từ phần thân và phần càng của con cua, phổ biến cho nhiều thịt là cua biển. Đa phần thịt cua được lấy từ
nhỏ|phải|Nuôi đà điểu lấy thịt ở Đức **Thịt đà điểu** là thịt của loài đà điểu mà chủ yếu là đà điểu châu Phi. Thịt đà điểu là một trong những nguyên liệu cơ bản
Sơ đồ vị trí những khúc thịt bò theo cách xẻ thịt của [[Mỹ trong đó:
1. Chuck: Nạc vai - Màu vàng
2. Brisket: Ức - Xanh lợt
3. Rib: Lườn - Màu nâu
nhỏ|phải|Món thịt viên đã được chế biến. nhỏ|phải|Các thành phần thường làm nên thịt viên, như thịt, trứng, hành tây, [[vụn bánh mì, tỏi,...]] **Thịt viên** là một món ăn được làm từ một số
nhỏ|phải|Thịt thỏ **Thịt thỏ** là thịt của các loại thỏ, đây là một thực phẩm thông dụng đối với nền ẩm thực của nhiều nước trên thế giới, nhất là châu Âu và châu Mỹ.
nhỏ|phải|Một loại thịt sấy khô nhỏ|phải|Thịt bò sấy khô (khô bò) **Thịt sấy** hay **thịt khô** hay **thịt sấy khô** (_Jerky_) là các loại thịt nạc đã được cắt thành từng dải hoặc từng miếng
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
nhỏ|phải|Một con khỉ bị giết và treo ngược ở Việt Nam **Thịt khỉ** là phần thịt và các bộ phận ăn được khác có nguồn gốc từ các loài khỉ. Việc con người ăn thịt
**Nem chua rán** là một loại nem làm từ thịt lợn xay và bì lợn theo công thức cũng như quy trình khá gần gũi với nem chua và được rán vàng trong dầu ăn
**Thịt trong ống nghiệm,** **thịt nuôi cấy** hay **thịt nhân tạo** là một sản phẩm do con người tạo ra, không sử dụng phương pháp truyền thống (giết mổ để lấy thịt), mà sử dụng
nhỏ|phải|Thịt dê nướng [[BBQ ở Kenya]] **Thịt dê** là loại thịt thực phẩm từ loài dê nhà, đây là nguồn cung cấp thực phẩm quan trọng và phổ biến ở một số đất nước như
**Thịt nướng Hàn Quốc** (tiếng Hàn: 고기구이/_gogi-gui_) hay còn biết đến với thương hiệu **Korean Barbecue** (K-BBQ) đề cập đến phương pháp phổ biến trong ẩm thực Hàn Quốc đối với món thịt nướng (BBQ),
**Thịt cá hồi** là một loại thực phẩm phổ biến và bổ dưỡng. Sản phẩm từ thịt cá hồi được cho là rất bổ ích cho sức khỏe, việc nuôi cá hồi nhằm cung cấp
nhỏ|300x300px|Thịt heo: heo quay cúng phải|Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo **Thịt heo** hay **thịt lợn** là thịt từ heo, là một loại thực phẩm rất phổ biến trên thế giới, tiêu thụ
Các loại thịt rừng gồm [[thịt nai và lợn rừng]] nhỏ|phải|Một con nai **Thịt rừng** hay **thịt thú rừng** là các loại thịt có nguồn gốc từ các động vật hoang dã, nhất là các
nhỏ|Một chảo thịt chim cút quay **Thịt chim cút** là thịt từ các loài chim cút, chủ yếu là cút nhà, cùng với trứng cút, thịt chim cút được sử dụng nhiều trong các nền
nhỏ|phải|Thịt ếch **Thịt ếch**, **thịt cóc** là thịt từ các loài ếch nhái, cóc, đây là món ăn được coi là bổ dưỡng và là món truyền thống trong nền văn hóa ẩm thực nhiều
nhỏ|phải|Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình **Ăn thịt đồng loại** là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình. Chuyện động vật ăn thịt đồng loại tương đối
thumb|Thịt sườn bò nhỏ|phải|Món thịt bò phi lê **Thịt bò** là thịt của con bò (thông dụng là loại bò thịt). Đây là thực phẩm gia súc phổ biến trên thế giới, cùng với thịt
**Thịt chó**, còn được gọi là **thịt thơm**, là thịt có nguồn gốc từ chó. Trong lịch sử, việc tiêu thụ thịt chó đã được ghi nhận ở nhiều nơi trên thế giới. Vào thế
nhỏ|phải|[[Thịt gà tuơi sống]] nhỏ|phải|[[Thịt gà tây quay]] Trong ẩm thực, **thịt trắng**, hay còn gọi là **thịt sáng màu**, là các loại thịt có màu nhạt trước và sau khi được nấu chín của
Thực hành **ăn thịt đồng loại** (chữ Hán: 喫人, Hán-Việt: khiết nhân) có một lịch sử đặc biệt kỳ lạ ở Trung Quốc . Theo Key Ray Chong, trong khi người Trung Quốc không đặc
nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn luộc, phần thịt mỡ là phần màu trắng sát với da lợn, phần thịt sẫm màu hơn gọi là thịt nạc **Thịt mỡ** là từ dùng để gọi phần mỡ động
**Thịt bồ câu** là loại thịt của chim bồ câu đặc biệt là loại bồ câu thịt. Nó được mô tả là có vị tương tự như mùi vị của thịt gà. Thịt bồ câu
**Nước thịt** là một loại nước sốt thường được làm từ nước cốt thịt chảy ra tự nhiên trong quá trình nấu nướng và thường được làm đặc với bột mì hoặc tinh bột ngô
Một dĩa thịt lợn muối nhỏ|phải|Một miếng thịt ướp muối **Thịt ướp muối** (_Salt-cured meat_) hoặc **thịt muối** là thịt (hoặc cá) được bảo quản hoặc xử lý bằng phương pháp ướp/xát muối. Phổ biến
**Thịt vịt** là loại thịt của loài vịt mà phổ biến là vịt nhà. Đây là nguyên liêu và là món ăn phổ biến trong nhiều nền văn hóa ẩm thực trên thế giới, nhất
phải|nhỏ| Thịt lợn đang nướng, bên cạnh nó là thịt ướp nước sốt **Thịt nướng kiểu St. Louis** đề cập đến những miếng sườn non có liên quan đến khu vực St. Louis, nằm ở
nhỏ|nhỏ|Thịt bò Kobe là loại thịt bò nổi tiếng thế giới và là một đặc sản của thành phố Kobe thuộc vùng Kinki, Nhật Bản thịt được lấy từ Bò Kobe một giống bò thịt
nhỏ|phải|Một miếng thịt chuột túi phi lê **Thịt Kangaroo** hay là **thịt chuột túi** là thịt của các loài chuột túi. Hiện nay, Các nhà sinh thái Australia đang khuyến khích người dân ăn thịt
nhỏ|Nem chua nhỏ|Nem Lai Vung ở miền Nam **Nem chua** (phương ngữ Bắc Bộ) hay **nem** (phương ngữ Trung Bộ và phương ngữ Nam Bộ) là một món ăn sử dụng thịt lợn, lợi dụng
nhỏ|phải|[[Cá chiên sông (Bagarius yarrelli) ở Ấn Độ hay còn được gọi là Cá da trơn Ấn Độ (Gooch)]] **Thủy quái ăn thịt người trên sông Kali** là một loạt các cuộc tấn công gây
nhỏ|phải|Một du khách phương Tây chụp ảnh với một con hổ trưởng thành tại chùa hổ nhỏ|phải|Một nhà sư đang dắt hổ đi dạo tại Wat Phra Luang Ta Bua **Chùa Hổ** hay còn gọi
nhỏ|phải|Một miếng thịt rắn nhỏ|Hải báo xà (海豹蛇) có lẽ là loài _[[Enhydris bocourti_) chiếm vị trí trang trọng trong số các đặc sản tươi sống bên ngoài một khách sạn ở Quảng Châu.]] **Thịt
254x254px|nhỏ|phải|Một dẻ sườn quay 253x253px|nhỏ|phải|Thịt heo ướp muối ở Đức 255x255px|nhỏ|phải|Cà ri thịt lợn ở Ấn Độ **Thịt lợn** (thịt heo) là một nguyên liệu rất phổ biến trong các món ăn từ thịt trên
nhỏ|phải|Thịt bò muối nấu chín, chúng có màu hồng đặc trưng nhỏ|phải|Thịt bò muối ăn với bánh mì **Thịt bò muối** (_corned beef_) là phần ức (brisket) của thịt bò được ướp muối để bảo
Thịt nướng trên vỉ nướng ngoài trời. **Thịt nướng hun khói** (_Barbecue_, đọc âm tiếng Việt là _Ba-bê-kiu_, viết tắt là **BBQ**) hay **thịt nướng vỉ** (tên gọi không chính thức, hay BBQ; ở Úc
nhỏ|phải|Thịt tươi nhỏ|Thịt tươi|thế= nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn tươi **Thịt tươi** hay **thịt tươi sống** hay **thịt tươi ngon** là tên gọi chỉ chung cho các loại thịt được sử dụng khi vừa qua giết