✨Chi Lý chua

Chi Lý chua

Chi Lý chua hay chi Lý gai (danh pháp khoa học: Ribes) là một chi của khoảng 150 loài thực vật có hoa bản địa trong toàn bộ khu vực ôn đới thuộc Bắc bán cầu, kéo dài tới dãy núi Andes ở Nam Mỹ. Nó thường được coi là chi duy nhất trong Họ Lý chua hay Họ Lý gai (Grossulariaceae, đồng nghĩa Ribesiaceae Marquand). Một vài sách báo tiếng Việt cũng gọi các loài thuộc chi này là "Phúc bồn tử" nhưng tên gọi này dường như ban đầu vốn chỉ dành cho các loài thuộc chi Mâm xôi, Họ Hoa hồng. Bảy phân chi Lý chua đã được công nhận.

Đôi khi chi Ribes cũng được đưa vào họ Saxifragaceae. Một vài nhà phân loại học lại tách riêng các loài lý gai của chi này ra thành một chi gọi là Grossularia do thân của những loài này có nhiều gai, trong khi các loài khác nói chung không có gai ở thân, và hoa của chúng mọc thành nhóm từ 1 tới 3 hoa trên thân cây ngắn, chứ không mọc thành chùm.

Đặc điểm

Cây bụi. Phân nhiều cành nhỏ. Ưa ẩm vừa phải, lá sớm rụng, nhỏ tới trung bình, mọc so le hay vòng, phiến lá xẻ thùy nông, gân lá hình chân vịt. Mép lá nguyên hay có khía răng cưa. Có hoặc không có lá kèm. Khi có lá kèm thì lá kèm hợp sinh với cuống lá. Hoa lưỡng tính hay đơn tính khác gốc. Thụ phấn nhờ côn trùng. Cụm hoa mọc thành dạng chùm. Có ống đài tự do. Các hoa có 2 lá bắc, nhỏ, cân đối. Bao hoa với tràng và đài hoa khác biệt. Đài hoa 4 hay 5, một vòng. Các cánh hoa hợp hay hợp một phần, thùy tù, hình chén hay hình chuông. Tràng hoa 4 hay 5 (có thể diễn giải như là các nhị lép), 1 vòng. Các cánh hoa tách biệt, giống như vảy, hình trứng ngược hay hình dùi. Bộ nhị 4 hay 5. Nhị 4 hay 5. Bao phấn không lắc lư. Bộ nhụy 2 lá noãn. Bầu nhụy hạ, 1 ngăn. Vòi nhụy 2, đầu nhụy 2. Noãn trong 1 khoang từ 4 tới 100. Quả là loại quả mọng không nứt, dày cùi thịt, chứa 20-100 hạt. Hạt có nội nhũ. Nội nhũ chứa dầu.

Sử dụng

Thực phẩm

Chi Ribes bao gồm các loài lý chua (trong đó có nhiều loài ăn được như lý chua đen (Ribes nigrum), lý chua đỏ (Ribes rubrum) và lý chua trắng (Ribes glandulosum)), lý gai, và nhiều giống lai giữa chúng. Quả nói chung chua và chứa nhiều vitamin C. Các loài lý chua không nên nhầm lẫn với nho không hạt Zante (Zante currant, thuộc loài Vitis vinifera). Loại quả mọng Jostaberry là sản phẩm lai ghép phức tạp giữa lý chua đen với hai loài lý gai.

Các loài lý bị các ấu trùng của một số loài côn trùng cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại. Xem Danh sách các loài côn trùng cánh vẩy phá hại lý chua.

Y học

Người Anh điêng chân đen (Niitsítapi) sử dụng rễ lý chua đen miền bắc (Ribes hudsonianum) để điều trị các loại bệnh thận và các vấn đề kinh nguyệt và mãn kinh. Người Anh điêng Cree sử dụng quả của lý chua trắng (Ribes glandulosum) làm chất gia tăng khả năng sinh sản để giúp phụ nữ mang thai.

Rễ và hạt lý chua chứa nhiều axít gamma-linolenic (GLA). GLA đã được kiểm chứng lâm sàng như là chất có tác dụng trong điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt.

Trồng trọt

Nhiều loài được trồng làm cây cảnh và được sử dụng trong tạo cảnh quan truyền thống cũng như cây trồng trong các vườn sinh cảnh thực vật bản địa.

Có một số ngăn cấm trồng một vài loài lý chua tại một số bang của Hoa Kỳ, vì chúng là vật chủ lan truyền bệnh gỉ sắt thông trắng.

Một số loài

Ribes acerifolium T.J Howell: Lý chua lá phong Ribes achurjani Mulk. Ribes aciculare Sm.: Lý gai hình kim Ribes acidum Turcz. ex Pojark. Ribes acuminatum Wall. ex G.Don Ribes affine Kunth Ribes albifolium Ruiz & Pav. Ribes albinervium Michx. Ribes alpestre Wall. ex Decne. Ribes alpestris (Decne) A.Berger: Lý gai hàng rào Ribes alpinum L.: Lý chua núi cao Ribes altamirani Jancz. Ribes altissimum Turcz. ex Pojark.: Lý chua cao Ribes amarum McClatchie: Lý gai đắng Ribes ambiguum Maxim. Ribes americanum Mill.: Lý chua đen Mỹ, lý chua đen dại Ribes amictum Greene Ribes andicola Jancz. Ribes aridum Greene Ribes armenum Pojark. Ribes ascendens Eastw. Ribes atropurpureum C.A.Mey. Ribes aucheziense Jancz. Ribes aureum Pursh: Lý chua Buffalo, lý chua đinh hương, lý chua vàng Ribes austroecuadorense Freire-Fierro Ribes bethmontii Jancz. Ribes binominatum A.Heller: Lý gai đất Ribes bracteosum Douglas ex Hook.: Lý chua đen California, lý chua hôi Ribes burejense F.Schmidt Ribes californicum Hook. & Arn.: Lý gai sườn đồi, lý gai California, lý gai Monterey Ribes canthariforme Wiggins: Lý chua Moreno Ribes cereum Douglas: Lý chua da đỏ, lý chua sáp, lý chua White Field, lý chua Whiskey Ribes ciliatum Humb. & Bonpl. Ribes coloradense Cov.: Lý chua Colorado Ribes cruentum Greene: Lý chua lá bóng, lý chua Oregon Ribes curvatum Small: Lý gai hoa cương Ribes cynosbati L.: Lý gai miền đông Ribes diacanthum Pall.: Lý chua Siberi Ribes dikuscha Fisch. ex Turcz. Ribes distans Jancz.: Lý chua đỏ thắm Ribes divaricatum Douglas: Lý gai dại, lý gai bò lan, lý gai duyên hải, lý gai đen duyên hải, lý gai Parish Ribes echinellum (Cov.) Rehder: Lý gai Miccosukee Ribes emodense Rehder: Lý chua đá trơn Ribes erythrocarpum Coville & Leiberg: Lý chua hồ Crater Ribes fasciculatum Siebold & Zucc.: Lý chua Nhật Bản Ribes floridum L'Hér.. Ribes fragrans Pall.: Lý gai hoa thơm Ribes fuscescens (Jancz.) Jancz. Ribes futurum Jancz. Ribes gardonianum Lem. Ribes gayanum (Spach) Steud.: Lý gai lá da Ribes giraldii Jancz. Ribes glabricalycinum L.T.Lu Ribes glabrifolium L.T.Lu Ribes glaciale Wallich: Lý chua sông băng Ribes glanduliferum A.Heller Ribes glandulosum Grauer ex Weber: Lý chua trắng, lý chua Skunk, lý chua Fetid Ribes glaucescens Eastw. Ribes glutinosum Benth. Ribes gongshanense T.C.Ku Ribes goodingii M.E.Peck Ribes gracile Michx. Ribes grande Rose Ribes grantii A.Heller Ribes graveolens Bunge. Ribes greeneianum A.Heller Ribes griffithii Hook.f. & Thomson Ribes grossularia L.: [đồng nghĩa của R.uva-crispa] Ribes grossularioides Maxim.: Lý gai Nhật Bản, Lý gai mèo Ribes guangxiense C.Z.Gao Ribes hallii Jancz. Ribes haoi C.Y.Yang & Han Ribes hartwegianum Jancz. Ribes hendersonii C.L.Hitchc. Ribes henryi Franch. Ribes hesperium McClatchie Ribes heterotrichum C.A.Mey. Ribes himalense Royle ex Decne. Ribes hirtellum Michx.: Lý gai Bắc Mỹ, Lý gai thân lông Ribes hirticaule J.F.Macbr. Ribes hirtum Willd. ex Roem. & Schult. Ribes hispidulum (Jancz.) Pojark. Ribes hittellianum Eastw. Ribes holocericeum Otto & A.Dietr. Ribes horridum Rupr.<: Lý chua gai Ribes houghtonianum Jancz. Ribes howellii Greene Ribes hudsonianum Richards: Lý chua đen miền bắc, lý chua vịnh Hudson, lý chua đen miền tây Ribes humile Jancz. Ribes hunanense Chang Y.Yang & C.J.Qi Ribes huronense Rydb. Ribes hysterix Eastw. Ribes incarnatum Wedd. Ribes incertum J.F.Macbr. Ribes indecorum Eastw.: Lý chua hoa trắng Ribes inebrians Lindl. Ribes inerme Rydb.: Lý gai thân trắng, lý gai Klamath Ribes integrifolium Phil. Ribes intermedium Tausch Ribes irriguum Douglas Ribes janczewskii Pojark. Ribes japonicum Maxim.: Lý chua đen Nhật Bản, lý chua đen không gai Ribes jessoniae Stapf. Ribes jorullense Kunth Ribes kansuense K.S.Hao Ribes kialanum Jancz. Ribes koehneanum Jancz. Ribes kolymense (Trautv.) Kom. Ribes komarovii Pojark. Ribes kunthii Berland. Ribes laciniatum Hook.f. & Thomson Ribes lacustre (Pers.) Poir.: Lý gai đen, lý gai, lý gai đầm Black Ribes lasianthum Greene: Lý gai núi cao Ribes latifolium Jancz.: Lý chua lá rộng Ribes laurifolium Jancz.: Lý chua thường xanh Ribes laxiflorum Pursh: Lý chua đen leo Ribes lehmannii Jancz. Ribes leiobotrys Koehne Ribes lentum (M.E.Jones) Coville & Rose Ribes leptanthum A.Gray: Lý gai Trumpet Ribes leptosma (Coville) Fedde Ribes leptosmum (Coville) Standl. Ribes leucoderme A.Heller Ribes lindeni Jancz. Ribes liouanum Kitag. Ribes lioui C.Wang & Chang Y.Yang Ribes lobbii A.Gray: Lý gai Gummy Ribes longeracemosum Franch.: Lý chua đen không gai Tây Tạng Ribes longiflorum Nutt. Ribes lucarense Phil. Ribes luridum Hook. & Thoms.: Lý chua tía Ribes luteynii Weigend Ribes macrobotrys Ruiz & Pav. Ribes macrocalyx Hance Ribes macrostachyum Jancz. Ribes magellanicum Poir. Ribes malvaceum Sm.: Lý chua Chaparral Ribes malvifolium Pojark. Ribes mandschuricum (Maxim.) Komarov: Lý chua đỏ Mãn Châu Ribes mariposanum Congdon Ribes marshallii Greene: Lý gai Hupa Ribes maximowiczianum Kom. Ribes maximowiczii Batal. Ribes melananthum Boiss. & Hohen. Ribes melancholicum Siev. ex Pall. Ribes menziesii Pursh: Lý gai Canyon, lý gai Menzies Ribes mescalerium Coville: Lý chua Mescalero Ribes mexicanum Spreng. Ribes meyeri Maxim.: Lý chua Meyer Ribes micranthum Phil. Ribes microphyllum Kunth Ribes migratorium Suksd. Ribes missouriense Nutt.: Lý gai Missouri Ribes mogollonicum Greene Ribes molle (A.Gray) Howell Ribes montanum Howell Ribes monticola K.Koch Ribes montigenum McClat.: Lý chua lý gai Ribes moupinense Franch. Ribes multiflorum Kit.: Lý chua nhiều hoa Ribes nanophyllum Freire-Fierro & L.Endara Ribes neglectum Rose Ribes nelsonii Coville & Rose Ribes nemorosum Phil. Ribes nevadense Kellogg: Lý chua Sierra, lý chua Jaeger, lý chua Nevada Ribes nigrum L.: Lý chua đen, lý chua đen châu Âu Ribes nitidissima Neger. Ribes niveum Lindl.: Lý gai tuyết, lý gai cành mảnh Ribes non-scriptum (A.Berger) Standl. Ribes occidentale Hook. & Arn. Ribes odoratissimum M.McMahon ex True Ribes odoratum H.L.Wendl. [đồng nghĩa của R.aureum] Ribes oligacanthum Eastw. Ribes orientale Desf.: Lý chua Siberi Ribes orizabae Rose Ribes ovalifolium Jancz. Ribes ovallei Phil. Ribes oxyacanthoides L.: Lý gai núi Mỹ, Lý gai Canada, lý gai suối, lý gai Henderson, lý gai Idaho Ribes pachyadenium Hand.-Mazz. Ribes pachysandroides Oliv. Ribes palczewskii (Jancz.) Pojark.: Lý chua Palczjewski Ribes pallidiflorum Pojark. Ribes palmeri Vasey & Rose Ribes panctatum Ruiz & Pav. Ribes parishii A.Heller Ribes parviflorum Wedd. Ribes parvifolium Phil. Ribes parvulum (A.Gray) Rydb. Ribes pauciflorum Turcz. ex Pojark.: Lý chua ít hoa Ribes pensylvanicum Lam. Ribes pentlandii Britton Ribes peruvianum Jancz. Ribes petiolare Fisch. Ribes petraeum Wulf.: Lý chua đá, lý chua đỏ đá, lý chua đá Bieberstein Ribes pinetorum Greene: Lý chua cam Ribes polyanthum Phil. Ribes polystachyum A.Berger Ribes praecox J.F.Macbr. Ribes pringlei Rose Ribes procumbens Pall.: Lý chua đỏ leo Ribes propinquum Turcz. Ribes pseudofasciculatum K.S.Hao Ribes pulchellum Turcz. Ribes purpurascens A.Heller Ribes purpusii Koehne ex Blank. Ribes quercetorum Greene: Lý gai đá Ribes reclinatum L. Ribes recurvatum Michx. Ribes reniforme Nutt. Ribes repens A.I.Baranov Ribes roezlii Reg.: Lý gai Sierra, lý gai Roezl Ribes rosthornii Diels Ribes rotundifolium Michx.: Lý gai Appalachian, lý gai lá tròn Ribes rubrisepalum L.T.Lu Ribes rubrum L.: Lý chua đỏ Ribes rugosum Coville & Rose Ribes ruizii Rehder. Ribes sachalinense (F.Schmidt) Nakai Ribes sanguineum Pursh: Lý chua hoa, lý chua hoa đỏ, lý chua máu, lý chua máu dính, lý chua máu hạt đen, lý chua mùa đông Ribes sardoum Martelli: Lý chua Sardinia Ribes sativum Syme
[đồng nghĩa của R.silvestre]
Ribes saxatile Pall. Ribes saximontanum E.E.Nelson Ribes saxosum Hook. Ribes scandicum Hedl. Ribes scuphamii Eastw. Ribes senile (Coville) Standl. Ribes sericeum Eastw.: Lý gai Lucia Ribes setchuense Jancz. Ribes setosum Lindl.: Lý chua Missouri Ribes silvestre (Lam.) Mert. & Koch: Lý chua đồng rừng Ribes sinanense F.Maek.: Lý chua Trung Hoa Ribes soulieanum Jancz. Ribes spathianum Koehne Ribes speciosum Pursh: Lý chua hoa vân anh Ribes spicatum Robson: Lý chua đỏ Na Uy, lý chua Na Uy, lý chua lông tơ Ribes stanfordii Elmer Ribes steinbachiorum Weigend & Binder Ribes stenocarpum Maxim.: Lý chua quả hẹp Ribes subvestitum Hook. & Arn. Ribes sucheziense Jancz. Ribes suksdorfii A.Heller Ribes takare D.Don Ribes tenue Jancz. Ribes tenuiflorum Lindl. Ribes texense (Coville & A.Berger) Standl. Ribes thacherianum (Jeps.) Munz Ribes tianquanense S.H.Yu & J.M.Xu Ribes tolimense Cuatrec. Ribes tortuosum Benth. Ribes tricuspe Nakai Ribes trifidum Michx. Ribes trilobum Meyen. Ribes tripartitum Batalin Ribes triste Pall.: Lý chua đỏ miền bắc hay lý chua đỏ đầm lầy, lý chua đỏ hoang Ribes tularense (Coville) Fedde.: Lý gai Tulare Ribes turbinatum Pojark. Ribes uniflorum T.C.Ku Ribes urceolatum Tausch Ribes ussuriense Jancz.: Lý chua đen Triều Tiên Ribes utile Jancz. Ribes uva-crispa L.: Lý gai, lý gai dại, lý gai châu Âu, lý gai Anh Ribes valdivianum Phil. Ribes valicola Greene ex Rydb. Ribes van-fleetianum (A.Berger) Standl. Ribes velutinum Greene: Lý gai sa mạc, lý gai Gooding Ribes viburnifolium A.Gray: Lý gai đảo Ribes victoris Greene: Lý gai Victor Ribes vilmorinii Jancz. Ribes villosum Wall. ex Roxb. Ribes viscosissimum Pursh: Lý chua dính Ribes viscosum Ruiz & Pav. Ribes vitifolium Host Ribes vulgare Lam. Ribes warszewiczii Jancz.: Lý chua lông tơ Ribes watkinsii Eastw. Ribes watsonianum Koehne: Lý gai mùa xuân Ribes weberbaueri Jancz. Ribes weddellianum Jancz. Ribes wolfii Rothr.: Lý gai Wolf *Ribes xizangense L.T.Lu

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Lý chua** hay **chi Lý gai** (danh pháp khoa học: **_Ribes_**) là một chi của khoảng 150 loài thực vật có hoa bản địa trong toàn bộ khu vực ôn đới thuộc Bắc bán
**Lý chua đen** (tên khoa học **_Ribes nigrum_**) là một loại cây bụi từ chi lý chua (Ribes), họ Grossulariaceae, được trồng để lấy quả. Là cây bản địa của một số vùng Trung Âu,
**_Cananga_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. ## Các loài * _Cananga brandisiana_ (Pierre) I.M. Turner, 2009 * _Cananga odorata_ (Lam.) Hook.f. & Thomson, 1855 ** _Cananga odorata_ var. _fruticosa_ (Craib) J.Sinclair,
Sữa tắm dưỡng ấm lưu hương Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml✅✅✅ Da bạn luôn xỉn màu hay trắng nhưng không sáng, dưỡng kem mãi không trắng,… đơn giản vì trên da
**Lý chua lông**, tên khoa học là **_Ribes uva-crispa_** (tên tiếng Pháp là grosseille à maquereau, tên tiếng Anh là **gooseberry**), là một loài thực vật có hoa trong _chi Lý chua_, họ Lý chua
Sữa tắm dưỡng ấm lưu hương Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml✅✅✅ Da bạn luôn xỉn màu hay trắng nhưng không sáng, dưỡng kem mãi không trắng,… đơn giản vì trên da
Giới thiệu về nước hoa C.h.a.r.m.e Tr.u.st 50ml Ch.a.r.m.e Tr.u.st là dòng nước hoa C.h.a.r.m.e nữ có tông mùi ngọt rất được chị em yêu thích, đặc biệt là các anh cũng thích người yêu
Sữa tắm dưỡng ấm lưu hương Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml✅✅✅ Da bạn luôn xỉn màu hay trắng nhưng không sáng, dưỡng kem mãi không trắng,… đơn giản vì trên da
Sữa tắm dưỡng ấm lưu hương Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml✅✅✅ Da bạn luôn xỉn màu hay trắng nhưng không sáng, dưỡng kem mãi không trắng,… đơn giản vì trên da
MÔ TẢ SẢN PHẨM Combo gel tắm Bio Naturell quả lý chua, bạc hà và dâu tây, tía tô đất 1000ml khi thoa trên da tạo thành một đám bọt thơm tinh tế, bao bọc
MÔ TẢ SẢN PHẨM Combo gel tắm Bio Naturell quả lý chua, bạc hà và dâu tây, tía tô đất 1000ml khi thoa trên da tạo thành một đám bọt thơm tinh tế, bao bọc
Combo gel tắm Bio Naturell quả lý chua, bạc hà và dâu tây, tía tô đất 1000ml khi thoa trên da tạo thành một đám bọt thơm tinh tế, bao bọc cơ thể trong sự
MÔ TẢ SẢN PHẨM Combo gel tắm Bio Naturell quả lý chua, bạc hà và dâu tây, tía tô đất 1000ml khi thoa trên da tạo thành một đám bọt thơm tinh tế, bao bọc
Sữa tắm làm sạch và mềm mịn da Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml✅✅Kết cấu dạng gel nhẹ nhàng làm sạch da và mang lại làn da mịn màng, chứa các thành
Gel tắm Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml khi thoa trên da tạo thành một đám bọt thơm tinh tế, bao bọc cơ thể trong sự thơm ngát dễ chịu, chứa các
Gel tắm Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml khi thoa trên da tạo thành một đám bọt thơm tinh tế, bao bọc cơ thể trong sự thơm ngát dễ chịu, chứa các
MÔ TẢ SẢN PHẨM Gel tắm Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml khi thoa trên da tạo thành một đám bọt thơm tinh tế, bao bọc cơ thể trong sự thơm ngát
Gel tắm Bio Naturell quả Lý Chua và Bạc Hà 500ml khi thoa trên da tạo thành một đám bọt thơm tinh tế, bao bọc cơ thể trong sự thơm ngát dễ chịu, chứa các
Sáng ngày 7/8, tại Bảo hiểm xã hội (BHXH) tỉnh Lâm Đồng đã diễn ra Lễ ký kết Kế hoạch phối hợp Quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) và
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe IMMUNACTION JUNIOR FLUIDOTăng sức đề kháng - Nâng cao sức khỏeThành phần cấu tạo trong 15ml:Nước, đường hoa quả, chiết xuất cô đặc quả dâu đen (quả mâm xôi)
1. Không Phải Thiếu May Mắn, Chỉ Là Chưa Cố Gắng Không Phải Thiếu May Mắn, Chỉ Là Chưa Cố Gắng có nội dung về viên kim cương vô giá là thứ được người đời
**Nhà Lý** (chữ Nôm: 茹李, chữ Hán: 李朝, Hán Việt: _Lý triều_), đôi khi gọi là nhà **Hậu Lý** (để phân biệt với triều đại Tiền Lý do Lý Bí thành lập) là một triều
**Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lý** phản ánh những hoạt động quân sự - ngoại giao giữa nhà Lý của Việt Nam với triều đại nhà Tống của Trung Quốc xung quanh vấn đề
**An Lạc công chúa** (chữ Hán: 安樂公主; 684 - 21 tháng 7, 710), tên thật **Lý Khỏa Nhi** (李裹兒), công chúa nhà Đường, là Hoàng nữ thứ 8 và nhỏ nhất của Đường Trung Tông
**Chùa Thầy** (chữ nôm:㕑偨) là một nhóm những ngôi chùa ở chân núi Sài Sơn, huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây cũ, nay là xã Quốc Oai, Hà Nội, cách trung tâm Hà Nội khoảng
**Chùa Bối Khê** (tên chữ: _Đại Bi tự_) là ngôi chùa cổ tại xã Tam Hưng, Thanh Oai, Hà Nội. Ngôi chùa nổi tiếng là một trong số ít các chùa còn lưu lại những
**Chùa Hàm Long** (chữ Hán: 寺含龍) hay **Long Hạm tự** (chữ Hán: 龍頷寺) là một ngôi chùa cổ tại khu phố Thái Bảo, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, chùa nằm
**Chùa Côn Sơn** (tên chữ là **Thiên** **Tư Phúc tự** hay **Côn Sơn Tự**), còn gọi là **chùa Hun**, là một ngôi chùa nằm bên ngọn núi Côn Sơn (hay còn gọi là núi Hun)
**Chùa Cảm Ứng** còn gọi là **Chùa Trăm Gian** hay **Chùa Ứng Tự, chùa Tam Sơn** là một ngôi chùa lịch sử ở phường Tam Sơn, thuộc thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. ##
nhỏ|phải|Người Hoa ở Sài Gòn vào đầu thế kỷ 20 Người gốc Hoa sống tại Thành phố Hồ Chí Minh tập trung ở quận 5, quận 6, quận 8, quận 10 và quận 11. Theo
Các chức sắc và tín đồ ăn mặc lễ phục theo giáo lý của tôn giáo **Giáo lý Cao Đài** là những lý thuyết của đạo Cao Đài ## Mục đích Mục đích của đạo
**Lý thuyết về ràng buộc** (TOC) là một mô hình quản lý mà quan sát bất kỳ hệ thống quản lý nào bị giới hạn trong việc đạt được nhiều mục tiêu hơn bởi một
**Chùa Ba Vàng** (còn gọi là Bảo Quang Tự) là một ngôi chùa tọa lạc ở lưng chừng núi Thành Đẳng, thuộc phường Quang Trung, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. ## Địa lý
XỊT PHỤ KHOA CHỨA BÀO TỬ LỢI KHUẨN LIVESPO X-SECRET - XỬ LÝ VIÊM NHIỄM PHỤ KHOA BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG SINH HỌCRất nhiều chị em chưa biết đến vai trò của probiotic -
**Hành chính Việt Nam thời Lý** phản ánh bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương của nước Đại Việt thời nhà Lý (1009-1225) trong lịch sử Việt Nam. Từ thời nhà Đinh,
**Cao Ly U Vương** (Hangul: 고려 우왕; chữ Hán: 高麗 禑王; 25 tháng 7 năm 1365 – 31 tháng 12 năm 1389, trị vì 1374 – 1388) là quốc vương thứ 32 của Cao Ly.
Thông tin chi tiếtTên sản phẩm: Nước muối sinh lý kháng viêm GiferThương hiệu: Lab GifrerXuất xứ: PhápQuy cách: Hộp 20 ống x 5mlĐối tượng sử dụng:Dành cho trẻ từ sơ sinh đến người lớn.Hạn
**Báo Thiên Tự** (chữ Hán: 報天寺), tên đầy đủ là **Sùng Khánh Báo Thiên Tự** (崇慶報天寺), từng là một ngôi chùa cổ kính, tráng lệ, đồ sộ vào bậc nhất trong lịch sử Việt Nam
**Chùa Duyên Ninh** là ngôi chùa cổ còn được gọi là chùa Cầu Duyên. Chùa được xây dựng từ thế kỷ X dưới thời vua Đinh Tiên Hoàng. Chùa là di tích đặc biệt thuộc
**_Tạp chí Cộng sản_** là một tạp chí lý luận và chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trước đây sở hữu tên gọi **_Tạp chí Đỏ_** ra đời
**Chùa Phật Lớn**, tên chữ là **Thiên Trúc tự**, là một ngôi chùa cổ Việt Nam. Chùa tọa lạc tại số 197/11 đường Phương Thành, phường Bình San, thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
Cây Chi tử là cây nhỏ thường xanh, nổi tiếng với hoa trắng thơm và quả vàng đỏ được dùng làm thuốc và tạo màu thực phẩm. Quả Chi tử chứa nhiều hoạt chất có
nhỏ|[[Chùa Dâu, Bắc Ninh]] nhỏ|[[Chùa Dơi, Sóc Trăng]] nhỏ|[[Chùa Cầu, Hội An]] nhỏ|[[Chùa Phước Điền, An Giang]] **Chùa Việt Nam** (gọi thông tục là _Chùa chiền_) là các ngôi chùa trên lãnh thổ Việt Nam.
Khái niệm về một **Đấng Tối cao** hay **Thượng đế** là đa dạng, với các tên gọi khác nhau phụ thuộc vào cách nhìn nhận của con người về vị thần này, từ Trimurti của
**Chùa Giác Ngộ** là một ngôi chùa Phật giáo tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. ## Nguồn gốc Chùa Chùa Giác Ngộ được đức Hòa thượng Thích Thiện Hòa, Phó Tăng thống Giáo
**Hòa Thạc Ôn Khác Công chúa** (chữ Hán: 和硕温恪公主, 1687 - 1709), Công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 13 của Khang Hi Đế, xếp thứ tự là Bát Công chúa. ## Cuộc sống
Miếnn chua cay Lý Tử Thất gói 252g - Thêm một sản phẩm nữa của chị Lý Tử Thất. Ngoài bún ốc Liễu Châu đã quá quen thuộc với mọi người thì nay Thất tỷ
Kem chống nắng Gratiasoo Hàn Quốc cho mọi loại da, đặc biệt phù hợp với làn da siêu nhạy cảm, da mỏng, yếu, da tổn thương, da sau sử dụng các phương pháp xâm lấn.-
**Chùa Sóc Lớn** tên tiếng Pali là Rajamahajetavanaram (Khmer: រាជមហាជេតវនារាម) nghĩa là chùa do Trưởng giả Cấp Cô Độc cùng Thái tử Kỳ Đà trong thành Ba La Nại (thuộc Ấn Độ xưa) xây dựng
**Chùa Đất Sét** (tên chính thức là **Bửu Sơn Tự**, chữ Hán: **寶山寺**) là một ngôi chùa nổi tiếng của tỉnh Sóc Trăng, vì có hàng ngàn pho tượng bằng đất sét và 4 đôi