✨Thảm họa Hindenburg

Thảm họa Hindenburg

nhỏ|giữa|Chiếc khí cầu [[LZ 129 Hindenburg|LZ 129 Hindenburg bị rơi và bắt lửa]] Thảm họa Hindenburg là sự kiện diễn ra vào ngày thứ năm, mùng 6 tháng 5 năm 1937 khi chiếc khinh khí cầu nổi tiếng LZ 129 Hindenburg bị bắt lửa do nổ Bom tại cột mốc kéo và cháy rụi khi hạ cánh trong chuyến bay khởi hành từ Frankfurt, Đức tới trạm bay Lakehurst Naval ở Lakehurst, New Jersey, Mỹ. Trong số 97 người có trong tàu (36 hành khách và 61 người trong phi hành đoàn) thì có 35 người thiệt mạng, ngoài ra còn có một người nữa chết khi con tàu lao xuống đất. nhỏ|phải|Bản tin phổ thông Thảm họa này là chủ đề chính của rất nhiều trang báo, ảnh, và nó cũng đem đến tên tuổi cho nhà báo Herbert Morrison, người tường thuật toàn bộ vụ tai nạn vào lúc đó và đoạn thu trở nên nổi tiếng vào buổi sáng phát thanh ngày hôm sau. Nguyên nhân của vụ cháy tới ngày nay vẫn còn điều bí ẩn, cho dù đã có rất nhiều giả thiết được đưa ra nhằm giải thích lý do phát lửa và việc lửa lan sang phần nhiên liệu của tàu. Sự kiện này đã làm tiêu tan niềm tin của công chúng với những chiếc khí cầu khổng lồ, hành khách trở nên dè dặt và nghiêm khắc hơn và thảm họa Hindenburg đã chính thức đánh dấu sự kết thúc của kỷ nguyên hàng không khí cầu.

Chuyến bay

thumb|right|Hindenburg bay qua [[Manhattan, New York, ngày 6 tháng 5 năm 1937, vài giờ trước khi xảy ra tai nạn.]] Hindenburg bắt đầu thực hiện chuỗi mười chuyến đi liên tiếp giữa Châu Âu và Hoa Kỳ vào ngày 3 tháng 5 năm 1937, sau chuyến đi đầu tiên thành công năm 1937 từ Rio de Janeiro vào cuối tháng Ba. năm hoạt động trọn vẹn thứ hai. Để quảng cáo cho chuyến bay này, American Airlines, công ty được thuê thực hiện hành trình, đã phát rất nhiều tờ rơi từ Lakehurst đến Newark.

Vào buổi chiều sớm ngày 6 tháng 5, tàu Hindenburg đã cập bến Lakehurst. Dù chỉ chở một nửa số hành khách cho phép (36 thay vì 70), chuyến đi tới châu Âu của Hindenburg hoàn toàn chật cứng vì quá nhiều người muốn được chứng kiến Vua George VI và Nữ hoàng Elizabeth đăng quang. Trong số 61 kỹ sư có 21 người là thực tập sinh.

Con tàu mất khá nhiều giờ để qua Boston vào sáng ngày mùng 6 và cuối cùng nó đã tới được Lakehurst sau vài tiếng muộn hơn lịch trình do ảnh hưởng của một cơn bão. Thấy rõ điều kiện thời tiết tồi tệ, cơ trưởng Max Pruss đã buộc phải vòng qua Manhattan và điều đó khiến một đám đông hiếu kỳ đổ ra đường để chiêm ngưỡng con tàu khổng lồ. Sau khi đi tới vùng an toàn hơn vào khoảng lúc 4 giờ chiều, Max Pruss đã lái con tàu một vòng quanh New Jersey để hành khách có thể nhìn thấy thành phố từ trên cao trong khi họ chờ đợi thời tiết có những biến chuyển tốt hơn. Tới khoảng 6h22', cơn bão tan và con tàu thẳng hướng tới Lakehurst sau gần nửa ngày trễ hơn so với lịch trình. Để tiết kiệm thời gian kiểm tra và chuẩn bị cho chuyến đi trở lại châu Âu, công chúng bị cấm tới khu vực neo đậu cũng như việc tiếp xúc với con tàu trong thời gian nó dừng tại đây.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|giữa|Chiếc khí cầu [[LZ 129 Hindenburg|LZ 129 _Hindenburg_ bị rơi và bắt lửa]] **_Thảm họa Hindenburg_** là sự kiện diễn ra vào ngày thứ năm, mùng 6 tháng 5 năm 1937 khi chiếc khinh khí
Một **thảm họa** là một sự gián đoạn nghiêm trọng xảy ra trong một thời gian ngắn hoặc dài gây thiệt hại về người, vật chất, kinh tế hoặc môi trường trên diện rộng, vượt
**LZ 129 Hindenburg** (_Luftschiff Zeppelin #129_; Đăng ký: **D-LZ 129**) là một chiếc khinh khí cầu cứng chuyên chở hành khách thương mại của Đức, là tàu dẫn đầu của lớp Hindenburg, lớp khí cầu
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản [[tiếng Anh]] thumb|thumbtime=5|_The Signing of the Peace Treaty of Versailles_ **Hòa ước Versailles** năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ
**Adolf Hitler** (20 tháng 4 năm 188930 tháng 4 năm 1945) là một chính khách người Đức, nhà độc tài của nước Đức từ năm 1933 cho đến khi tự sát vào năm 1945. Tiến
**Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg** (), còn được biết đến ngắn gọn là **Paul von Hindenburg** (, tên phiên âm là **Hin-đen-bua** (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8
**SMS _Hindenburg**_ là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức và là chiếc thứ ba thuộc lớp _Derfflinger_. Tên của nó được đặt nhằm vinh danh Thống chế Paul von Hindenburg, người
**Led Zeppelin** là một ban nhạc rock người Anh được thành lập tại London vào năm 1968. Ban nhạc bao gồm tay guitar chính Jimmy Page, giọng ca Robert Plant, tay guitar bass và keyboard
**Cuộc Tổng tấn công Mùa xuân 1918**, còn gọi là **Các cuộc Tổng tấn công Ludendorff**, **Trận chiến của Hoàng đế** (_Kaiserschlacht_) hay **Chiến dịch Ludendorff** là tên chiến dịch Tổng tấn công lớn của
**Hỏa lực chặn** hay **hàng rào hỏa lực** () là một loạt đạn pháo binh được bắn liên tục nhằm vào một loạt các điểm dọc theo một tuyến chiến đấu. Cũng như việc tấn
Ngày **6 tháng 5** là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 239 ngày trong năm. ## Sự kiện *1682 – Quốc vương Louis XIV của Pháp chuyển triều đình của
**Nội các Hitler** là chính phủ của Đức Quốc xã từ 30/1/1933 đến 30/4/1945 khi Adolf Hitler được Tổng thống Paul von Hindenburg bổ nhiệm làm Thủ tướng Đế chế Đức. Với việc Hitler làm
**Hiệp định đình chiến Compiègne** (, ) được ký vào ngày 11 tháng 11 năm 1918 trong một khu rừng gần thành phố Compiègne, thuộc vùng Picardy của Pháp. Hiệp định này đánh dấu sự
**Nội các Papen**, do Franz von Papen – một nhân vật độc lập – đứng đầu, là chính phủ thứ 19 của Cộng hòa Weimar. Nội các này nhậm chức ngày 1 tháng 6 năm
**Đức Quốc Xã**, còn gọi là **Đệ Tam Đế chế** hay **Đế chế thứ ba** () hoặc với tên chính thức là **Đế chế Đức** (), là nước Đức trong thời kỳ 1933–1945 đặt dưới
**Nội các Von Schleicher**, đứng đầu bởi Thủ tướng Kurt von Schleicher, là chính phủ thứ 20 của Cộng hòa Weimar. Schleicher lên nắm quyền vào ngày 3 tháng 12 năm 1932 sau khi gây
**Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa** ( - **NSDAP**), thường được gọi là **Đảng Quốc Xã** trong tiếng Việt, là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã. Lãnh
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Thế kỷ 20** là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi
**Phổ** (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: _Borussia_, _Prutenia_; tiếng Anh: Prussia; tiếng Litva: _Prūsija_; tiếng Ba Lan: _Prusy_; tiếng Phổ cổ: _Prūsa_) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg,
Đại thống tướng **John Joseph Pershing** (13 tháng 9 năm 1860 - ngày 15 tháng 7 năm 1948) là một sĩ quan cao cấp của Lục quân Hoa Kỳ. Chức vụ nổi tiếng nhất của
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
**_Führer_** () là danh từ tiếng Đức nghĩa là "Lãnh tụ", "người dẫn dắt", hay "nguyên thủ". Với tư cách là một vị trí chính trị, danh hiệu này chủ yếu nhằm nói đến Nhà
**Nguyên thủ quốc gia** là người đứng đầu một quốc gia. Trong một số quốc gia, nguyên thủ kiêm trách nhiệm đứng đầu cơ quan hành pháp. Tuy nhiên, hiện nay ngoài một vài nguyên
**Chiến tranh Pháp – Phổ** (19 tháng 7 năm 1870 – 28 tháng 1 năm 1871), thời hậu chiến còn gọi là **chiến tranh Pháp – Đức** (do sự kiện thống nhất nước Đức ở
**HMS _Hood_ (51)** là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng và cũng đồng thời là chiếc tàu chiến-tuần dương duy nhất thuộc lớp Admiral của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo hoàn
**Lịch sử thế giới hiện đại** theo mốc từng năm, từ năm 1910 đến nay. ## Thập niên 1910 * 1910: Bắt đầu cuộc cách mạng México. George V trở thành vua của Vương quốc
**SMS _Derfflinger**_ là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức được chế tạo ngay trước khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất nổ ra. Nó là chiếc dẫn đầu trong lớp của
**Helmuth Johannes Ludwig von Moltke** (; 23 tháng 5 năm 1848, Biendorf – 18 tháng 6 năm 1916, Berlin), còn được gọi là **Moltke Nhỏ** để phân biệt với người bác của mình là Thống
**Trận sông Marne lần thứ hai**, còn gọi là **Cuộc Tổng tấn công Marne-Reims** hoặc là **Trận chiến Reims** (15 tháng 7 - 16 tháng 9 năm 1918) là một trận đánh lớn trong cuộc
**Max Karl Wilhelm von Gallwitz** (2 tháng 5 năm 1852 tại Breslau – 18 tháng 4 năm 1937 tại Napoli) là Thượng tướng pháo binh quân đội Đức thời kỳ Đế quốc. Sinh ra ở
**Aleksandr Vassilievich Samsonov** (2 tháng 11 năm 1859 – 29 tháng 8 năm 1914) là vị tướng chỉ huy quân sự của quân đội Đế quốc Nga, từng tham gia Chiến tranh Nga-Nhật và Chiến
**_Led Zeppelin_** là album phòng thu đầu tay của ban nhạc rock người Anh, Led Zeppelin. Album được thu vào tháng 10 năm 1968 tại phòng thu Olympic Studios ở London và được phát hành
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Derfflinger**_ là một lớp bao gồm ba tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức. Các con tàu này được đặt hàng trong Kế hoạch Chế tạo Hải quân 1912-1913
**Tổng thống Đức** (, nghĩa đen là 'tổng thống của Reich') là nguyên thủ quốc gia của Đức theo Hiến pháp Weimar từ năm 1919 đến năm 1945, bao gồm các thời kỳ của Cộng
**Chiến dịch tấn công Gorlice–Tarnów** là một chiến dịch quân sự lớn do khối Liên minh Trung tâm tổ chức nhằm vào quân đội Nga trên Mặt trận phía Đông của Chiến tranh thế giới
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Paul Joseph Goebbels** hay có tên phiên âm dựa theo tiếng Đức là **Giô-xép Gơ-ben** (; (29 tháng 10 năm 1897 – 1 tháng 5 năm 1945) là một chính trị gia người Đức giữ chức
**Erich Friedrich Wilhelm Ludendorff** (9 tháng 4 năm 1865 – 20 tháng 12 năm 1937) là một tướng lĩnh và chiến lược gia quân sự quan trọng của Đế quốc Đức. Ông được xem là
**Trận Tannenberg** (Tiếng Đức:Schlacht bei Tannenberg, Tiếng Nga:Битва при Танненберге) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
**August von Mackensen**, tên khai sinh là **Anton Ludwig Friedrich August Mackensen** (6 tháng 12 năm 1849 – 8 tháng 11 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời kỳ đế quốc. Trong
**Mặt trận phía Đông** trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu giữa Liên minh Trung tâm với Nga và Romania thuộc Phe Hiệp ước.
**Heinrich Luitpold Himmler** hay có tên phiên âm dựa theo tiếng Đức là **Hen-rích Him-le** (; 7 tháng 10 năm 1900 – 23 tháng 5 năm 1945) là _Reichsführer_ (Thống chế SS) của _Schutzstaffel_ (Đội cận
phải|Tượng Ernst Thälmann tại [[Weimar.]] **Ernst Thälmann** (tại Việt Nam còn phiên âm là **Tenlơman**) (16 tháng 4 năm 1886 – 18 tháng 8 năm 1944) là nhà lãnh đạo của Đảng Cộng sản của
**Erich von Manstein** tên đầy đủ là **Fritz Erich Georg Eduard von Lewinski** (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời
[[Wilhelm II của Đức|Wilhelm II của Đế quốc Đức, Mehmed V của Đế quốc Ottoman và Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến
**Trận Gumbinnen** là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế chế Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất vào ngày 20 tháng 8 năm 1914 tại Gumbinnen, vùng Đông
**Đêm của những con dao dài** (tiếng Đức: ), đôi khi được gọi là **Operation Hummingbird**, hay ở Đức là **Cuộc lật đổ Röhm** (tiếng Đức: ) hay đôi khi gọi với một cách châm
**Chiến dịch tấn công Đông Phổ** đã diễn ra trên Mặt trận phía Đông của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, là cuộc tiến công của quân đội Đế quốc Nga vào tỉnh Đông
**_Cuộc chiến bất thành_** là tập ba trong bộ truyện Pendragon bởi tác giả D.J. MacHale. Ở tập này Robert "Bobby" Pendragon đuổi theo kẻ chống lại sự mệnh lữ khách đến lãnh địa **Thế