✨Sông Amazon

Sông Amazon

Sông Amazon (tiếng Tây Ban Nha: Río Amazonas; tiếng Bồ Đào Nha: Rio Amazonas) là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài nhất thế giới theo một số nguồn thông tin và là sông có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới.

Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương . Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km (6,8 dặm). Vào mùa mưa lũ, chỗ rộng nhất của sông có thể lên đến 40 km (24,8 dặm) và khu vực cửa sông có thể rộng tới 325 km (202 dặm) Tính trung bình trong mùa khô, diện tích bị ngập nước khoảng , trong khi mùa mưa diện tích bị ngập nước trong lưu vực lên đến .

Lượng nước từ sông Amazon đổ ra Đại Tây Dương rất lớn, lên đến trong mùa mưa, trung bình trong khoảng thời gian từ 1973 đến 1990. Amazon cung cấp khoảng 20% lượng nước ngọt trên thế giới đổ vào đại dương.

Năng lượng sóng và thủy triều của Đại Tây Dương đủ để mang hầu hết vật liệu trầm tích của sông Amazon ra biển, do đó Amazon không hình thành một đồng bằng châu thổ thực sự. Các đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới tất cả nằm trong các vùng nước được bảo vệ một cách tương đối, trong khi Amazon không hội đủ những yếu tố như thế.

Thượng nguồn

Vào tháng 5 năm 2007, nhằm xác định thượng nguồn của con sông, các nhà khoa học Brasil và Peru đã làm một cuộc hành trình vất vả. Và họ thấy con sông này bắt nguồn từ vùng núi trẻ An-đét (5000 mét so với mực nước biển).

Cửa sông

Lũ lụt

thumb|Một bức [[ảnh vệ tinh NASA chụp một phần bị ngập của dòng sông trong mùa lũ]] Không phải tất cả các nhánh sông của Amazon xuất hiện lũ cùng thời điểm trong một năm. Nhiều nhánh bắt đầu lũ vào tháng 11 và có thể tiếp tục dâng cao cho đến tháng 6. Nước sông Rio Negro dâng lên bắt đầu trong tháng 2 hoặc 3 và bắt đầu rút trong tháng 6. Sông Madeira dâng và hạ trong 2 tháng sớm hơn hầu hết các nhánh sông khác của Amazon.

Độ sâu trung bình của Amazon giữa Manacapuru và Óbidos theo tính toán giữa . Tại Manacapuru, mực nước sông chỉ vào khoảng trên mực nước biển. Hơn phân nửa nước của hạ nguồn Amazon trên sông Manacapuru nằm dưới mực nước biển. Ở đoạn thấp nhất độ sâu trung bình của Amazon là , ở một số nơi có thể lên đến .

Lũ hàng năm gây ra bởi sóng triều được gọi là "pororoca." Sóng xuất hiện vào cuối đông khi triều cao, khi đó Đại Tây Dương bao phủ vào trong sông. Sóng có thể cao đến 4 m và truyền sâu vào trong đất liền 13 km.

Thế giới sinh vật

thumb|[[Rừng Amazon]] Hơn một phần ba số loài động vật được biết đến hiện nay sống ở rừng Amazon, một khu rừng nhiệt đới khổng lồ nằm trên lưu vực sông Amazon có diện tích hơn . Nó là rừng nhiệt đới giàu đa dạng sinh học nhất thế giới. Hiện có 3,000 loài cá có mặt ở lưu vực Amazon, với nhiều loài mới được tìm thấy hàng năm.

Khoáng sản

Phần lớn Rừng Amazon có núi, các loại khoáng sản có kim cương (phân bố ở Brasil), vàng ở Bôlivia, và các kim loại khác nhau.

Hình ảnh

Tập tin:Amazon River - 2018.jpg Tập tin:Juruá River in Brazil.jpg Tập tin:Peru-2006macaw2 245.jpg Tập tin:Jaguar animal panthera onca.jpg Tập tin:Corallushortulanus.png Tập tin:Amazon River Rio Negro convergence.JPG Tập tin:Central Amazon River.jpg Tập tin:Amazon River 95 km upstream of Tabatinga, Leticia.jpg

Thực vật sông Amazon

Các phụ lưu chính

Amazon có hơn 1.100 phụ lưu, 17 trong số đó có chiều dài hơn . Một số sông nổi tiếng như: nhỏ|phải|[[Solimões, đoạn ở thượng nguồn sông Amazon]]

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sông Amazon** (tiếng Tây Ban Nha: _Río Amazonas_; tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Amazonas_) là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài nhất thế giới theo một số nguồn
**Cá heo sông Amazon** hay **Boto**, **Boutu,** hoặc **cá heo sông (màu) hồng** (danh pháp hai phần: **_Inia geoffrensis_**) là một loại cá heo sông nước ngọt đặc hữu của hệ thống sông Amazon và
**Rừng mưa Amazon** (tiếng Bồ Đào Nha Brasil: Floresta Amazônica hay Amazônia; tiếng Tây Ban Nha: Selva Amazónica hay Amazonía) hay **rừng nhiệt đới Amazon**, gọi tắt là **Rừng Amazon**, là một khu rừng lá
**Rio Negro** (tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Negro_, tiếng Tây Ban Nha: _Río Negro_, nghĩa là _Sông Đen_) là phụ lưu tả ngạn lớn nhất của sông Amazon và là sông nước đen lớn nhất
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Ucayali được tô đậm **Sông Ucayali** (, ) khởi nguồn từ điểm cách về phía bắc của hồ Titicaca, tại vùng Arequipa của Nam Mỹ. Sông Amazon được
nhỏ|Bản đồ bồn địa Amazon với sông Huallaga được tô đậm **Sông Huallaga** là một chi lưu của sông Marañón, một phần của bồn địa Amazon. Các tên cũ của sông là _Guallaga_ và _Rio
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Purus được tô đậm **Purus** là một trong những chi lưu chính của sông Amazon. Diện tích lưu vực sông là , là lưu lượng nước trung bình
nhỏ|Bồn địa sông Amazon với sông Javary được in đậm **Sông Javary** hay **sông Yavarí** () là một chi lưu dài 1.184 km của sông Amazon và tạo thành trên 500 mi (804,67 km) biên giới giữa Brasil
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Madeira được tô đậm **Sông Madeira** là một tuyến đường thủy chính tại Nam Mỹ, dài xấp xỉ 3.250 km (2.020 mi) Madeira là phụ lưu lớn nhất của sông
thumb|right|Bản đồ của rạn san hô, nằm gần [[Brazil, Guiana thuộc Pháp và Suriname, với màu biểu thị cấu trúc chính của rạn san hô. _(ấn vào ảnh để phóng to)_]] **Rạn san hô Amazon**
phải|Sông Napo tại bồn địa Amazon **Napo** là một chi lưu của sông Amazon, sông khởi nguồn tại Ecuador bên sườn của núi lửa Antisana, Sincholagua và Cotopaxi. Tổng chiều dài của sông là 1075 km.
Thung lũng Marañón giữa [[Chachapoyas, Peru|Chachapoyas (Leymebamba) và Celendín]] Bản đồ bồn địa Amazon với sông Marañón được tô đậm **Sông Marañón** (, ) khởi nguồn từ nơi cách 160 km về phía đông bắc của
Bồn địa Amazon với sông Madre de Dios được tô đậm **Sông Madre de Dios**, (Quechua _Amarupa mayu_) cùng tên với vùng Madre de Dios của Peru mà nó chảy qua, chảy vào sông Beni
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Japurá được tô đậm **Sông Japurá** hay **sông Caquetá** dài khoảng bắt nguồn với tên Caquetá tại dãy Andes ở Tây Nam của Colombia. Sông chảy theo hướng
**Sông Tigre** là một chi lưu của sông Amazon, sông nằm ở phía tây của sông Nanay và thuộc lãnh thổ Peru, sông có khả năng thông hành 125 mi từ điểm hợp dòng vào Amazon.
nhỏ|Sông Para **Sông Pará** () là nhánh phía nam của cửa sông Amazon. Sông chảy quanh phía tây và phía nam của hòn đảo Marajó. Sông nhận nước từ dòng chính của Amazon, tuy nhiên
nhỏ|Putumayo tại [[Puerto Asis]] nhỏ|Bản đồ bồn địa Amazon với sông Putumayo được tô đậm **Içá** hay **Putumayo** là một trong các chi lưu của sông Amazon, ở phía tây và song song với sông
**Sông Apurímac** (, ; từ tiếng Quechua _apu_ nghĩa là 'thần thánh' và _rimac_ nghĩa là 'đền thờ, tiên tri') khởi nguồn từ nguồn nước tan chảy từ sông băng trên đỉnh Nevado Mismi, một
nhỏ|Sông Jari nhỏ|Nhà máy bột giấy bên bờ sông Jari **Sông Jari**, là một chi lưu phía bắc của sông Amazon nằm trên ranh giới giữa các bang Pará và Amapá ở phía bắc Brasil.
nhỏ|Bản đồ địa hình sông Ene **Sông Ene** (tiếng Tây Ban Nha: Río Ene) nằm tại Peru và ở sườn phía đông của dãy Andes. _Sông Ene_ là một phần của đầu nguồn sông Amazon
**Sông Tefé** (trước đây gọi là **Teffé**; Tiếng Bồ Đào Nha: Rio Tefé) là một nhánh của sông Amazon (ở khu vực Solimões) ở bang Amazonas, tây bắc Brazil. Sông Tefé chảy qua khu rừng
nhỏ|Sông Tambo tại Puerto Prad **Sông Tambo** (tiếng Tây Ban Nha: **Río Tambo**) nằm tại Peru và chảy trên sườn đông của dãy Andes. Tambo là một phần của đầu nguồn sông Amazon, khởi nguồn
**Sông Mantaro** (, ) là một dòng sâu dài chảy qua phần trung tâm của Peru. Tên gọi trong tiếng Quechua của sông nghĩa là "sông vĩ đại". Từ "Mantaro" có thể xuất phát từ
**Sông Urubamba** (tiếng Tây Ban Nha: _Río Urubamba_) là một sông tại Peru. Đây là phần đầu nguồn có khả năng thông hành ở một mức độ nhất định của sông Amazon, sông khởi nguồn
**Sông Xingu**, cũng gọi là **Rio Xingu** theo tiếng Bồ Đào Nha, có chiều dài khoảng tại miền bắc Brasil. Xingu là một chi lưu đông nam của sông Amazon. ## Mô tả và lịch
thumb|Vùng rừng Amazon bị phá tại [[Bolivia.]] Rừng nhiệt đới Amazon là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, có diện tích . Rừng này đại diện cho hơn một nửa các khu rừng mưa
**Cá heo sông Bolivia** (_Inia geoffrensis boliviensis_), là một phân loài cá heo sông Amazon. ## Phân loại Cá heo sông Bolivia được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832 bởi Alcide d'Orbigny. Cá
**Sông Araguaia** ( ) là một trong những sông chính tại Brasil, và là chi lưu chính của sông Tocantins. Sông có chiều dài xấp xỉ 2.627 km. _Araguaia_ có nghĩa là "sông của vẹt đuôi
thumb|Lưu vực sông Amazon (phía nam [[Guianas, không được đánh dấu trên bản đồ, là một phần lưu vực)]] **Lưu vực Amazon** là một phần Nam Mỹ chứa nước từ sông Amazon và các nhánh
**Pastaza** (trước đây gọi là **Sumatara**) là một chi lưu lớn của sông Marañón tại Tây Bắc của bồn địa Amazon tại Nam Mỹ. Đầu nguồn của sông nằm tại tỉnh Cotapaxi của Ecuador, chảy
**Sông Hamza** (Rio Hamza) là tên gọi không chính thức, của một con sông ngầm ở Brasil, tổng chiều dài khoảng 6000 km. Nó được phát hiện bởi các nhà khoa học địa chất vào năm
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Iriri được tô đậm **Sông Iriri** là một chi lưu chính của sông Xingu tại Brasil, thuộc bang Pará. Sông có chiều dài và là sông dài thứ
**Cá heo sông Araguaia** hay **Araguaian boto** (_Inia araguaiaensis_) là một loài cá heo sông được nhận dạng như một loài riêng biệt từ cá heo sông Amazon (_Inia geoffrensis_) được công bố vào năm
nhỏ|250x250px|[[Sông Tamakoshi và thác Bhorley ở Nepal nhìn từ trên cao]] nhỏ|phải|251x251px|[[Murray (sông)|Sông Murray tại Úc]] **Sông** là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, các dòng sông
**Sông Essequibo** (chữ Anh: _Essequibo River_, chữ Tây Ban Nha: _Río Esequibo_) nằm ở trung bộ Guyana, Nam Mỹ, chảy dọc từ nam lên bắc, là sông dài nhất ở Guyana, cũng là một con
**Cá heo sông** là một nhóm động vật có vú thủy sinh chỉ sống ở vùng nước ngọt hay lợ. Đây là chỉ là một nhóm cá heo chia sẻ chung đặc điểm, chứ không
Đây là **Danh sách các con sông dài hơn 1000 km trên Trái Đất**. Nó bao gồm cả hệ thống các sông. |} ## Cách tính chiều dài sông Trong thực tế tồn tại rất nhiều
nhỏ|Bản đồ lưu vực Araguaia/Tocantins Watershed. Sông Tocantins **Tocantins** là một sông huyết mạch ở trung tâm Brasil. Trong tiếng Tupi, tên của sông có nghĩa là "mỏ của toucan" (_Tukã_ cho "toucan" và _Ti_
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Acre được tô đậm **Sông Acre** (được gọi là **Aquiry** trong tiếng Iñapari bản địa; tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Acre_) dài và thuộc khu vực miền Trung
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Juruena được tô đậm **Sông Juruena** dài 1240 km tại trung-tây của Brasil, tại bang Mato Grosso. Tại 190 km cuối nguồn, sông trở thành ranh giới tự nhiên giữa
**Sông Nin** hoặc **Nile** (tiếng Ả Rập: النيل, _an-nīl_, tiếng Ai Cập cổ đại: iteru hay Ḥ'pī - có nghĩa là sông lớn), là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực
**Sông Hằng** hay **sông Ganges** (tiếng Hindi: गंगा, tiếng Bengal: গঙ্গা, tiếng Phạn: गङ्गा / **Ganga**, Hán – Việt: 恆河 / 恒河 / **Hằng hà**) là con sông quan trọng nhất của tiểu lục địa
nhỏ|Sông Honjoe - thuộc hệ thống sông ngòi Kase, tỉnh [[Saga, lúc triều cao.]] nhỏ|Sông Honjoe lúc triều thấp. Ở phía sau có một cống ngăn nước để ngăn chặn [[nước biển chảy vào.]] **Sông
Vị trí của sống núi giữa Đại Tây Dương Sống núi là trung tâm của sự tan vỡ siêu lục địa [[Pangaea cách đây 180 triệu năm.]] Một vết nứt chạy dọc theo sống núi
**Sông Congo** (; ; ) là một con sông ở miền tây Trung Phi, con sông được hai quốc gia lấy tên theo nó là Cộng hòa Dân chủ Congo (trước đây là Zaire) và
**Sông Paraná** (, ) nằm ở Trung-Nam của Nam Mỹ, chảy qua các quốc gia Brasil, Paraguay và Argentina với chiều dài khoảng . Đây là sông dài thứ hai tại Nam Mỹ sau sông
thumb| Đập [[Ubol Ratana Dam ở Thái Lan]] nhỏ| [[Công ty Thủy điện Ialy|Đập tràn thủy điện Yaly trên sông Sêsan tại Kon Tum.]] nhỏ| Bức tường thành chính của [[Đập Pak Mun tại tỉnh
**Sông Perené** () nằm tại Peru, trên sườn phía đông của dãy Andes. Sông được hình thành tại ở nơi hợp dòng của sông Chanchamayo và Paucartambo, 15 km phía trên cộng đồng Perené, tại 650
**Sông Chapare** nằm tại Bolivia và là một chi lưu của sông Mamoré thuộc lưu vực sông Amazon. Không khởi nguồn từ điểm hợp dòng giữa sông Espíritu Santo và sông San Mateo tại tỉnh
**_Ký sự Amazon_** là một bộ phim ký sự dài tập với những khám phá thú vị về dòng sông Amazon - một trong những con sông vĩ đại và nổi tiếng nhất thế giới.