✨Sông Xingu
Sông Xingu, cũng gọi là Rio Xingu theo tiếng Bồ Đào Nha, có chiều dài khoảng tại miền bắc Brasil. Xingu là một chi lưu đông nam của sông Amazon.
Mô tả và lịch sử
Công viên Indien đầu tiên tại Brasil được chính phủ nước này lập ra tại bồn địa và cuối thập niên 1950. Công viên này đánh dấu việc một lãnh thổ thổ dân đầu tiên được chính phủ Brasil công nhận. Hiện nay, 14 bộ lạc sống trong khu bảo tồn vẫn sống sót và nguồn tài nguyên thiên nhiên cùng với nguồn nước từ sông là những gì họ cần để duy trì cuộc sống.
Chính phủ Brasil có kế hoạch xây dựng đập Belo Monte, có thể sẽ trở thành đập thủy điện lớn thứ ba thế giới tại Hạ Xingu. Việc xây dựng này sẽ gây nên các vấn đề về môi trường và tác động tới các nhóm dân bản địa.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sông Xingu**, cũng gọi là **Rio Xingu** theo tiếng Bồ Đào Nha, có chiều dài khoảng tại miền bắc Brasil. Xingu là một chi lưu đông nam của sông Amazon. ## Mô tả và lịch
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Iriri được tô đậm **Sông Iriri** là một chi lưu chính của sông Xingu tại Brasil, thuộc bang Pará. Sông có chiều dài và là sông dài thứ
**Yawalapiti** là một bộ lạc ở lưu vực Amazon ở Brasil. Bộ lạc này sinh sống giữa rừng già thuộc vườn quốc gia Xingu, bang Mato Grosso, Brasil. Bộ lạc Yawalapiti dân bộ lạc sinh
nhỏ|_Aspidoras taurus_ **_Aspidoras_** là một chi cá da trơn nước ngọt thuộc phân họ Corydoradinae trong họ Callichthyidae, bắt nguồn từ quốc gia Brazil. Cái tên _Aspidoras_ của chi được ghép từ hai từ _aspis_
**_Saguinus niger_** là một loài động vật có vú trong họ Cebidae, bộ Linh trưởng. Loài này được É. Geoffroy mô tả năm 1803. Đây là loài đặc hữu của Pará, Brazil, được giới hạn
**_Mesonauta acora_** là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc chi _Mesonauta_ trong họ Cá hoàng đế. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Phân bố và môi trường
nhỏ|624x624px| Infographic về chi phí của đập Belo Monte **Đập Belo Monte** (_trước đây gọi là_ **Kararaô**) là một phức hợp đập thủy điện nằm ở phía bắc của sông Xingu, bang Pará, Brazil. Công
thumb|Một bé gái dân tộc [[Người Terena|Terena]] **Thổ dân tại Brasil** (), hay **Người Brasil gốc** (), gồm một nhóm nhiều dân tộc thiểu số sống tại vùng ngày nay là Brasil từ trước khi
**Cá tỳ bà hoàng gia** (Danh pháp khoa học: _Panaque nigrolineatus_) là một loài cá trong họ Loricariidae thuộc chi Panaque phân bố rộng khắp và có thể tìm thấy từ Colombia và Venezuela cho
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,
nhỏ| Đầm lầy ngập mặn tại đảo Iriomote, Nhật Bản, cung cấp các dịch vụ có lợi cho tích tụ trầm tích, bảo vệ bờ biển, vườn ươm và bãi đẻ cá có thể hỗ
**_Teleocichla_** là một chi cá thuộc họ Cichlidae sống ở lưu vực các sông Tapajós, Xingu và Tocantins, thuộc lưu vực sông Amazon ở Nam Mỹ. Mọi loài thuộc chi này đều sống vùng nước
**_Potamotrygon leopoldi_** (tên tiếng Anh: _Xingu River ray_ hoặc _white-blotched river stingray_), là một loài cá thuộc họ Potamotrygonidae. Đây là loài đặc hữu của Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông
**_Elaenia pelzelni_** là một loài chim trong họ Tyrannidae. Loài này được tìm thấy dọc theo sông Amazon lưu vực Brazil; cũng phía bắc Peru và biên giới liền kề Colombia; còn Bôlivia. Các con
**_Pionites leucogaster_** là một loài chim trong họ Psittacidae. Loài này được tìm thấy trong rừng ẩm và môi trường sống trong rừng ở phía nam sông Amazon ở Brazil. Loài này thường khá phổ
**Ngữ hệ Arawak**, còn gọi là **ngữ hệ Maipure**, là một ngữ hệ thổ dân Nam Mỹ. Hiện nay ở Nam Mỹ, chỉ Ecuador, Uruguay, và Chile là không có thành phần dân cư nói