Bản đồ bồn địa Amazon với sông Purus được tô đậm
Purus là một trong những chi lưu chính của sông Amazon. Diện tích lưu vực sông là , là lưu lượng nước trung bình là 8.400 m³/s.
Sông đổ vào Amazon ở phía tây điểm hợp dòng của sông Madeira, và hai dòng sông cũng chảy gần như song song với nhau xa về phía tây nam. Sông chảy qua một cánh rừng liên tục tại điểm vệt lõm lớn nằm giữa sông Madeira, ven theo mép của cao nguyên Brasil, và Ucayali vốn ôm vào dãy Andes. Sông tạo thành một phần nhỏ trong tuyến biên giới giữa Brasil và Peru.
William Chandless đã khám phá ra rằng mực nước biển chỉ là 107 feet (33 m) ở 590 mi (950 km) tính từ cửa sông. Đây là một trong những dòng chảy uốn khúc nhất thế giới, với chiều dài theo đường thẳng ít hơn một nửa nếu tính theo chiều dài thực. Sông là đường thoát nước duy nhất cho các khu vực bán ngập hay ngập mà nó chảy qua.
Sông có khả năng thông hành đối với tàu hơi nước là 1648 mi (2650 km). Tại 1792 mi (2,880 km) sông phân thành hai nhánh nhỏ. Đôi khi có một vách đá chạm đến bờ sông, nhưng các vùng đất xung quanh sông thường bị ngập lụt hàng năm, vào lúc đó, mực nước sông lên tới 50 feet (15 m), một số hồ bên tả và hữu của sông là những hồ chứa.
Chi lưu chính của sông là Aquiry hay sông Acre, đổ vào từ phía hữu cách 1104 mi (1777 km) từ điểm hợp dòng vào Amazon. Khởi nguồn của sông này nằm gần Mayutata. Sông có khả năng thông hành khoảng 5 tháng mỗi năm, khi thung lũng Purus bị ngập nước; và trong bảy tháng còn lại, chỉ cano có thể tiếp cận với các khu vực định cư của khu vực trống cao su lớn tại Mayutata và hạ Beni; do đó các khu vực này buộc phải tìm kiếm một lối đi để vận chuyển các sản phẩm của mình bằng con đường rất nguy hiếm, tốn kém và mất thời gian cũng như nhiều thác ghềnh trên sông Madeira.
Năm 2008 một nền văn minh thời kỳ tiến Comlombo đã được khám phá tại khu vực thượng du của sông gần biên giới với Bolivia. Sau khi nhiều khu rừng trong khu vực đã biến mất để giành chỗ cho nông nghiệp, các bức ảnh vệ tinh đã cho thấy ccacs côn sự đào đắp hình học lớn.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Purus được tô đậm **Purus** là một trong những chi lưu chính của sông Amazon. Diện tích lưu vực sông là , là lưu lượng nước trung bình
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Acre được tô đậm **Sông Acre** (được gọi là **Aquiry** trong tiếng Iñapari bản địa; tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Acre_) dài và thuộc khu vực miền Trung
**Sông Tefé** (trước đây gọi là **Teffé**; Tiếng Bồ Đào Nha: Rio Tefé) là một nhánh của sông Amazon (ở khu vực Solimões) ở bang Amazonas, tây bắc Brazil. Sông Tefé chảy qua khu rừng
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Juruá được tô đậm **Sông Juruá** (tiếng Bồ Đào Nha _Rio Juruá_; Tiếng Tây Ban Nha _Río Yurúa_) là một chi lưu phía nam của sông Amazon ở
**_Micromonacha lanceolata_** là một loài chim trong họ Bucconidae. Đây là loài duy nhất trong chi. Loài chim này được tìm thấy ở Bolivia, Brazil, Colombia, Costa Rica, Ecuador, Panama và Peru. Trong lưu vực
**Cá chuột Schwartz** (Danh pháp khoa học: **_Corydoras schwartzi_**) là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc phân loài Corydoradinae của họ Callichthyidae có nguồn gốc ở các vùng nước nội địa ở Nam
Có ít nhất 74.155 vụ cháy rừng ở Brazil từ tháng 1 đến tháng 8 năm 2019, đại diện cho số vụ cháy rừng cao nhất kể từ khi Brasil bắt đầu thu thập dữ
**Tambaqui** (Danh pháp khoa học: _Colossoma macropomum_) là một loài cá nước ngọt cỡ lớn thuộc họ cá Serrasalmidae trong bộ cá chép mỡ (Characiformes). Nó có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ,
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Araneidae. ## Acacesia _Acacesia_ Simon, 1895 * _Acacesia benigna_ Glueck, 1994 * _Acacesia graciosa_ Lise & Braul, 1996 * _Acacesia hamata_ (Hentz, 1847) * *
**_Araneus_** là một chi nhện đặc trưng trong họ Araneidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Araneus aballensis_ (Strand, 1906) * _Araneus abeicus_ Levi, 1991 * _Araneus abigeatus_ Levi, 1975 *
**_Orthosternarchus tamandua_** là một loài cá trong họ Apteronotidae, có nguồn gốc từ các kênh sông sâu của hệ thống sông Amazon. Nó là loài duy nhất trong chi của nó. Loài này đặc trưng
**Cá Piraiba**, **cá trê goliath mũ tối** hay **cá trê piraiba Peru** (tên khoa học **_Brachyplatystoma capapretum_**) là một loài cá da trơn thuộc họ Pimelodidae có nguồn gốc ở vùng nước thượng nguồn sông
**Khỉ rú đỏ Purús** (Danh pháp khoa học: _Alouatta puruensis_) là một loài khỉ rú trong họ Atelidae. Đây là loài khỉ rú bản địa của vùng thuộc Brazil, Peru và các vùng đất phía
**Ngữ hệ Arawak**, còn gọi là **ngữ hệ Maipure**, là một ngữ hệ thổ dân Nam Mỹ. Hiện nay ở Nam Mỹ, chỉ Ecuador, Uruguay, và Chile là không có thành phần dân cư nói
**Ucayali** là một vùng ở Peru. Vùng này nằm trong rừng mưa Amazon, lấy tên từ sông Ucayali. Thủ phủ là thành phố Pucallpa. Vùng Ucayali giáp Acre của Brasil về hướng đông; vùng Madre