✨Juruá

Juruá

Bản đồ bồn địa Amazon với sông Juruá được tô đậm Sông Juruá (tiếng Bồ Đào Nha Rio Juruá; Tiếng Tây Ban Nha Río Yurúa) là một chi lưu phía nam của sông Amazon ở phía tây của sông Purus, là đãy của vùng lõm nội địa Amazon rộng lớn, có tất cả các đặc tính của sông Purus như độ uốn khúc, chảy chậm và nói chung đi qua các vùng đồng quê bán ngập và thấp. Sông khởi nguồn từ cao nguyên Ucayali, và có khả năng thông hành khoảng 1133 mi (1823 km) phía trên điểm hợp dòng với Amazon. Tổng chiều dài của sông xấp xỉ 1500 mi (2414 km), và là một trong những chi lưu dài nhất của Amazon.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Jurua monachina_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Juruá được tô đậm **Sông Juruá** (tiếng Bồ Đào Nha _Rio Juruá_; Tiếng Tây Ban Nha _Río Yurúa_) là một chi lưu phía nam của sông Amazon ở
**Juruá** là một tiểu vùng thuộc bang Amazonas, Brasil, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 122115 km², dân số năm 2007 là 117250 người.
**HMS _Harvester_ (H19)** là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng Vickers-Armstrongs dưới tên _Jurua_ vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng gia Anh
**_Neacomys minutus_** là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Patton, da Silva, & Malcolm mô tả năm 2000. Loài này sinh sống ở Brasil. Là một
**Sông Amazon** (tiếng Tây Ban Nha: _Río Amazonas_; tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Amazonas_) là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài nhất thế giới theo một số nguồn
nhỏ|Bồn địa sông Amazon với sông Javary được in đậm **Sông Javary** hay **sông Yavarí** () là một chi lưu dài 1.184 km của sông Amazon và tạo thành trên 500 mi (804,67 km) biên giới giữa Brasil
**_Elaenia pelzelni_** là một loài chim trong họ Tyrannidae. Loài này được tìm thấy dọc theo sông Amazon lưu vực Brazil; cũng phía bắc Peru và biên giới liền kề Colombia; còn Bôlivia. Các con
Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên **HMS _Harvester**_: * là một tàu xà lúp quét mìn hạ thủy năm 1918 và bị bán để tháo dỡ năm 1922
**HMS _Hurricane_ (H06)** là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng Vickers Armstrongs dưới tên _Japarua_ vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng gia
**HMS _Highlander_ (H44)** là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng John I. Thornycroft and Company dưới tên _Jaguaribe_ vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải
**HMS _Havelock_ (H88)** là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng J. Samuel White dưới tên _Jutahy_ vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng
**HMS _Hesperus_ (H57)** là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng John I. Thornycroft and Company dưới tên _Juruena_ vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải
**HMS _Havant_ (H32)** là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng J. Samuel White dưới tên _Javary_ vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng
**Tambaqui** (Danh pháp khoa học: _Colossoma macropomum_) là một loài cá nước ngọt cỡ lớn thuộc họ cá Serrasalmidae trong bộ cá chép mỡ (Characiformes). Nó có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ,
**Khỉ Vanzolini** (Danh pháp khoa học: **_Pithecia vanzolinii_**) là một loài khỉ Saki trong họ khỉ Tân Thế giới (Pitheciidae) phân bố ở miền Tây của Brazil.. Sau 61 năm không được thấy ở dạng
**Sông Tefé** (trước đây gọi là **Teffé**; Tiếng Bồ Đào Nha: Rio Tefé) là một nhánh của sông Amazon (ở khu vực Solimões) ở bang Amazonas, tây bắc Brazil. Sông Tefé chảy qua khu rừng
**Cá Piraiba**, **cá trê goliath mũ tối** hay **cá trê piraiba Peru** (tên khoa học **_Brachyplatystoma capapretum_**) là một loài cá da trơn thuộc họ Pimelodidae có nguồn gốc ở vùng nước thượng nguồn sông