✨Ngữ hệ Arawak

Ngữ hệ Arawak

Ngữ hệ Arawak, còn gọi là ngữ hệ Maipure, là một ngữ hệ thổ dân Nam Mỹ. Hiện nay ở Nam Mỹ, chỉ Ecuador, Uruguay, và Chile là không có thành phần dân cư nói ngôn ngữ Arawak. Trong lịch sử, ngữ hệ này đã lan rộng đến Trung Mỹ, Caribe và Đại Tây Dương (gồm cả Bahamas). Hiện đang có nghiên cứu cho rằng ngữ hệ Maipure thuộc về một liên ngữ hệ, gọi là Đại Arawak.

Cái tên Maipure được Filippo S. Gilij đặt ra vào năm 1782, theo tên gọi tiếng Maipure ở Venezuela (ngôn ngữ mà ông lấy làm cơ sở so sánh). Một thế kỷ sau đó, cái tên được thay thế theo tên tiếng Arawak, một ngôn ngữ quan trọng hơn về mặt văn hoá. Thuật ngữ Arawak trở nên phổ biến, để rồi được các học giả Bắc Mỹ đặt cho giả thuyết Đại Arawak. Kết quả là từ Maipure "hồi sinh", bây giờ dùng để phân biệt hệ Arawak/Maipure với các nhóm khác trong liên hệ Đại Arawak.

Phân loại

Việc phân loại hệ Maipure gặp khó khăn vì một số lượng lớn ngôn ngữ đã biến mất hay đang thiếu thông tin. Tuy vậy, ngoài mối quan hệ rõ ràng như giữa các phương ngữ trong một ngôn ngữ, vẫn có những nhánh con thường được chấp nhận. Nhiều phân loại đồng thuận việc chia ngữ hệ này hai nhánh bắc và nam, song không phải ngôn ngữ nào cũng thuộc một trong hai nhánh này. Những nhánh dưới đây được chấp nhận rộng rãi: Ta-Maipure = Arawak Caribe / Ta-Arawak = Maipure Caribe, Maipure Thượng Amazon = Arawak Bắc Amazon = Maipure Nội địa, Maipure Trung = Pareci–Xingu = Paresí–Waurá, Piro = Purus, *Campa = Maipure Tiền Andes.

Trước đây, có sự phân biệt giữa Ta-ArawakNu-Arawak, dựa trên tiền tố chỉ ngôi thứ nhất số ít ("tôi"), song sự phân biệt này chẳng có mấy ý nghĩa phân loại: nu- đại diện cho dạng nguyên gốc trong ngôn ngữ Arawak nguyên thủy, ta- là một điểm đổi mới chỉ trong một nhánh của ngữ hệ.

Nguồn tham khảo

Tài liệu

  • Aikhenvald, Alexandra Y. (1999). The Arawak language family. In R. M. W. Dixon & A. Y. Aikhenvald (Eds.), The Amazonian languages. Cambridge: Cambridge University Press. ; .
  • de Goeje, C. H., (1928). The Arawak language of Guiana, Verhandelingen der Koninkljke Akademie van Wetenshappen te Amserdam, Ajdeiling Letterkunde, Nieuwe Reeks.
  • Deniker, Joseph. (1900). The races of man: an outline of anthropology and ethnography.
  • Garifuna. (2015). In M. P. Lewis, G. F. Simmons, & C. D. Fennig (Eds.), Ethnologue: Languages of the world (18th ed.). Dallas, TX: SIL International.
  • Kaufman, Terrence. (1990). Language history in South America: What we know and how to know more. In D. L. Payne (Ed.), Amazonian linguistics: Studies in lowland South American languages (pp. 13–67). Austin: University of Texas Press. .
  • Kaufman, Terrence. (1994). The native languages of South America. In C. Mosley & R.E. Asher (Eds.), Atlas of the world's languages (pp. 46–76). London: Routledge.
  • Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). "Arawakan". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  • Rudes, Blair A. [http://www.as.ua.edu/lavis/abstractsOPQRS.htm#rudes "Pre-Columbian Links to the Caribbean: Evidence Connecting Cusabo to Taino"], paper presented at Language Variety in the South III conference, Tuscaloosa, AL, ngày 16 tháng 4 năm 2004.
  • Walker, R. S., & Ribeiro, L. A. (2011). [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3136831/ Bayesian phylogeography of the Arawak expansion in lowland South America]. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences, 278(1718), 2562–2567.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngữ hệ Arawak**, còn gọi là **ngữ hệ Maipure**, là một ngữ hệ thổ dân Nam Mỹ. Hiện nay ở Nam Mỹ, chỉ Ecuador, Uruguay, và Chile là không có thành phần dân cư nói
thumb|Phân bố năm 2005 của các ngữ hệ chính trên thế giới (vài trường hợp là nhóm ngôn ngữ địa lý, không dựa trên "di truyền"). Các nhánh con của các ngữ hệ được lược
**Ngữ hệ Nadahup**, còn gọi là **Makú** (Macú) hay _Vaupés–Japurá_, là một ngữ hệ nhỏ, có mặt ở Brasil, Colombia, và Venezuela. _Makú_ là một ngoại danh, bắt nguồn từ tiếng Arawak; nó được coi
**Tiếng Bauré** là một ngôn ngữ Arawak gần như đã tuyệt chủng, được nói bởi chỉ 40 trong số khoảng một nghìn người Baure thuộc vùng Beni phía tây bắc Magdalena, Bolivia. Một phần Kinh
**Achagua** hay **Achawa** (), là một ngôn ngữ Arawak được sử dụng ở tỉnh Meta của Colombia, tương tự như tiếng Piapoco. Người ta ước tính rằng 250 người nói ngôn ngữ này, nhiều người
**Yuracaré** (cũng được biết đến như **Yurakaré**, **Yurakar**, **Yuracare**, **Yurucare**, **Yuracar**, **Yurakare**, **Yurujuré**, **Yurujare**) là một ngôn ngữ tách biệt đang bị đe dọa, được dùng tại vùng trung tâm Bolivia tại Cochabamba và Beni,
**Tiếng Warao** (còn gọi là **Guarauno**, **Guarao**, **Warrau**) là ngôn ngữ bản địa của người Warao. Đây là một ngôn ngữ tách biệt, được nói bởi khoảng 28.000 người chủ yếu ở bắc Venezuela, Guyana
**Haiti** (; tiếng Pháp _Haïti,_ ; tiếng Haiti: _Ayiti_), tên chính thức **Cộng hòa Haiti** ); (Tiếng Haiti: Repiblik Ayiti) (Tiếng Việt: Cộng hòa Ha-i-ti), là một quốc gia ở vùng biển Ca-ri-bê nói tiếng
**Lãnh thổ Curaçao** (phiên âm: Cưraxao; ; ; tiếng Papiamento: _Kòrsou_, _Pais Kòrsou_) là một hòn đảo tự trị nằm vào phía nam của biển Caribe, gần bờ biển Venezuela. Đây là một quốc gia cấu
**Quần đảo Virgin** (), thường gọi là **Quần đảo Virgin thuộc Anh** (), là một lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh nằm tại khu vực Caribe, ở phía đông của Puerto Rico. Lãnh thổ này
Sinh khoảng năm [[1450, Cristoforo Colombo được thể hiện trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa]] **Cristoforo Colombo** (tiếng Tây Ban Nha: _Cristóbal
**Nicaragua** (phiên âm Tiếng Việt: Ni-ca-ra-goa), tên chính thức là **Cộng hòa Nicaragua** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Nicaragua_, IPA ) là một quốc gia tại Trung Mỹ. Đây là nước lớn nhất ở
**Châu Mỹ** hay **Mỹ châu** (tiếng Anh: _The Americas_ hoặc _America_) là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu, được bao quanh bởi Thái Bình Dương (phía tây), Đại Tây Dương (phía đông) và
**Cộng hòa Dominicana** (tiếng Tây Ban Nha: _República Dominicana_, Tiếng Việt: **Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na**) là một quốc gia nằm trên đảo Hispaniola thuộc quần đảo Đại Antilles của vùng Caribe. Quốc gia này chiếm giữ
**Bahamas** () hay tên chính thức **Thịnh vượng chung Bahamas** (phiên âm Tiếng Việt: Ba-ha-mát), hay **Quần đảo Bahamas** là một quốc gia nói tiếng Anh tại Vùng Caribe. Là một quần đảo với 700
nhỏ|ình tượng vị thần (Zemi) Cộng hòa Dominica(?): Taino thế kỷ 15-16 **Người Taíno** nằm trong số những người da đỏ bản địa vùng biển Caribbean và Florida. Đồng thời với người châu Âu vào
**Lao** là bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp thường do vi khuẩn _Mycobacterium tuberculosis_ gây ra. Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc