✨Sông Japurá

Sông Japurá

Bản đồ bồn địa Amazon với sông Japurá được tô đậm

Sông Japurá hay sông Caquetá dài khoảng bắt nguồn với tên Caquetá tại dãy Andes ở Tây Nam của Colombia. Sông chảy theo hướng đông nam tới Brasil, tại đây sông có tên là Japurá. Japurá hợp dòng vào sông Amazon thông qua một mạng lưới các kênh. Sông có khả năng thông hành đối với các tàu thuyền nhỏ tại Brasil.

Sông là nơi có nhiều cá và các loài bò sát, bao gồm cả loài cá da trơn khổng lồ nặng tới và chiều dài tới , cá chính điện, cá răng đao, rùa, và cá sấu caiman. Sông cũng là một tuyến đường thủy, với các thuyền độc mộc nhỏ bé, hay lớn hơn là thuyền động cơ, thuyền sông được người địa phương gọi là lanchas. Các tàu thuyền mang theo nhiều hàng hóa, đôi khi được thuê hay thậm chí là để du lịch. Tại phần thuộc Colombia, sự hiện diện của các nhóm du kích khiến cho việc đi lại gặp cản trở.

Phần lớn rừng thông tại phía đông Caquetá đã bị xóa bỏ và thay thế là các đồng cỏ, các cây trồng như lúa, ngô, sắn, mía và trong hai thập kỉ gần đây, là cây coca.

Phía tây Rio Negro, sông Solimões (tên gọi vùng thượng du Amazon thuộc Brasil) nhận ba dòng nước hùng vĩ từ phía tây bắc—Japurá, Içá (gọi là Putumayo trước khi vào đất Brasil), và Napo. Sông Caquetá, sau đó trở thành Japurá, khởi nguồn từ dãy Andes thuộc Colombia, gần sát nguồn của sông Magdalena, và tiếp nhận thêm nhiều nhánh chi lưu khác khi chảy tại Colombia.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Japurá được tô đậm **Sông Japurá** hay **sông Caquetá** dài khoảng bắt nguồn với tên Caquetá tại dãy Andes ở Tây Nam của Colombia. Sông chảy theo hướng
nhỏ|Putumayo tại [[Puerto Asis]] nhỏ|Bản đồ bồn địa Amazon với sông Putumayo được tô đậm **Içá** hay **Putumayo** là một trong các chi lưu của sông Amazon, ở phía tây và song song với sông
**Công viên tự nhiên quốc gia Chiribiquete** () là vườn quốc gia lớn nhất tại Colombia. Được thành lập vào năm 1989 và sau đó mở rộng thêm vào năm 2013, vườn quốc gia này
**_Micromonacha lanceolata_** là một loài chim trong họ Bucconidae. Đây là loài duy nhất trong chi. Loài chim này được tìm thấy ở Bolivia, Brazil, Colombia, Costa Rica, Ecuador, Panama và Peru. Trong lưu vực
**Vườn quốc gia Jaú** (), là một vườn quốc gia nằm gần sông Amazon thuộc tiểu bang Amazonas, Brasil.. Đây là một trong những khu bảo tồn lớn nhất Nam Mỹ và là một di
**Tiếng Bora** là một ngôn ngữ bản địa Nam Mỹ, hiện diện ở miền tây rừng mưa Amazon. Tiếng Bora là một ngôn ngữ thanh điệu, một đặc điểm khá khác thường trong vùng này.
_'Danh sách các loài nhện trong họ Ctenidae_ xếp theo chi. ## Acantheis _Acantheis_ Thorell, 1891 * _Acantheis boetonensis_ (Strand, 1913) * _Acantheis celer_ (Simon, 1897) * _Acantheis dimidiatus_ (Thorell, 1890) * _Acantheis indicus_ Gravely,